Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 2037/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Quang Trung
Ngày ban hành: 12/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2037/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 12 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;

Xét Tờ trình số 17/TTr-PCTT&TKCN ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

PHƯƠNG ÁN

ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Điều 1. Mục đích

Hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra, đặc biệt là người, tài sản và các công trình trọng yếu. Kịp thời di dời, sơ tán dân ở khu vực xung yếu, có nguy cơ cao đến nơi tạm cư kiên cố, chắc chắn, nhất là đối với người già, người khuyết tật, trẻ em và phụ nữ mang thai.

Điều 2. Yêu cầu

1. Tất cả các ngành, các cấp quán triệt và thực hiện nghiêm túc phương châm “bốn tại chỗ” (chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; phương tiện, vật tư tại chỗ; hậu cần tại chỗ) và nguyên tắc “chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả”.

2. Người dân theo dõi chặt chẽ diễn biến của thiên tai, nghiêm chỉnh chấp hành các mệnh lệnh, hướng dẫn, cảnh báo của chính quyền, cơ quan chức năng; đồng thời chủ động, nâng cao ý thức tự giác tham gia cùng chính quyền, ban - ngành, đoàn thể ở địa phương trong công tác phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.

Chương II

CÁC LOẠI THIÊN TAI, CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH ỨNG PHÓ CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỈNH VĨNH LONG

Điều 3. Các loại thiên tai có khả năng ảnh hưởng đến tỉnh Vĩnh Long

1. Áp thấp nhiệt đới (ATNĐ), bão; 2. Lốc, sét, mưa đá; 3. Mưa lớn; 4. Nắng nóng; 5. Hạn hán; 6. Lũ, ngập lụt; 7. Sạt lở đất; 8. Xâm nhập mặn.

Điều 4. Cấp độ rủi ro thiên tai có khả năng xảy ra, có nguy cơ ảnh hưởng đến tỉnh Vĩnh Long

1. Đối với ATNĐ và bão: Có 3 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 3, 4, 5)

2. Mưa lớn: Có 3 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3);

3. Lốc, sét, mưa đá: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2);

4. Nắng nóng: Có 3 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3);

5. Hạn hán: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3, 4);

6. Lũ, ngập lụt: Có 5 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2, 3, 4, 5)

7. Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2)

8. Xâm nhập mặn: Có 2 cấp (rủi ro thiên tai cấp độ 1, 2)

(Cấp độ rủi ro thiên tai được quy định tại Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ).

Điều 5. Phân công trách nhiệm chỉ huy, phối hợp ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai

1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1

Cơ quan chỉ huy

Cấp xã (xã, phường, thị trấn): Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (PCTT và TKCN) cấp xã trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 1 trong phạm vi quản lý.

Cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 1 trong phạm vi từ 02 xã trở lên hoặc khi nhận được yêu cầu trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2

a) Cơ quan chỉ huy

Cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 2

b) Cơ quan phối hợp

Cấp tỉnh: Thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Lữ đoàn Công binh 25/Quân khu 9;

Cấp huyện, cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện, cấp xã tuân thủ sự chỉ huy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân - Trưởng ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

3. Rủi ro thiên tai cấp độ 3

a) Cơ quan chỉ huy

Cấp Trung ương: Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 3

b) Cơ quan phối hợp

Cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai, tham gia ứng phó thiên tai theo sự chỉ đạo, chỉ huy của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn

Cấp huyện, cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện, cấp xã: Tuân thủ sự chỉ huy của cơ quan cấp trên.

4. Rủi ro thiên tai cấp độ 4

a) Cơ quan chỉ huy

Cấp Trung ương: Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo, điều hành triển khai các biện pháp ứng phó rủi ro thiên tai cấp độ 4.

b) Cơ quan phối hợp

Cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh có trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực theo thẩm quyền triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai, tuân thủ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn.

Cấp huyện, cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện, cấp xã: Tuân thủ sự chỉ huy của cơ quan cấp trên.

5. Rủi ro thiên tai cấp độ 5

Trường hợp thiên tai vượt cấp độ 4, Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước ban bố tình trạng khẩn cấp về thiên tai; phân công trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó tình trạng khẩn cấp về thiên tai thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.

Chương III

CÔNG TÁC ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI

Điều 6. ATNĐ và bão đối với rủi ro thiên tai cấp độ 3, 4, 5

Công tác triển khai ứng phó đối với ATNĐ và bão theo cấp độ rủi ro thiên tai cấp độ 3, 4, 5 thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh số 1204/QĐ- UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 ban hành phương án phòng, tránh, ứng phó bão mạnh, siêu bão đổ bộ trực tiếp vào tỉnh. Đồng thời, báo cáo và đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn hỗ trợ khi vượt quá khả năng ứng phó của tỉnh.

(Chi tiết Phụ lục I. Số hộ dân cần phải sơ tán).

Điều 7. Đối với mưa lớn triều cường, nước dâng, lũ và ngập lụt

1. Đối với mưa lớn, triều cường, nước dâng, lũ và ngập lụt ở cấp độ rủi ro là cấp độ 1:

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phướng án, kế hoạch phòng, chống, ứng phó với mưa lớn tại địa phương. Thống kê, đánh giá thiệt hại và tổng hợp, báo cáo về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.

2. Đối với mưa lớn, triều cường, nước dâng, lũ và ngập lụt ở cấp độ rủi ro là cấp độ 2, cấp độ 3 và lũ, ngập lụt ở cấp độ 4:

Tăng cường kiểm tra, đôn đốc hoàn thành các hạng mục tu bổ, gia cố và nâng cấp các cống, đập, bờ bao theo đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng.

Thông báo cho các xã, phường, thị trấn, đơn vị trực thuộc và nhân dân để chủ động rà soát, kiểm tra các hạng mục công trình phòng, chống ngập úng; đề phòng tình trạng các bờ bao bị xói lở, sụp lún do mưa lớn dẫn đến nguy cơ gây bể bờ, tràn bờ vào thời điểm triều cường; bố trí lực lượng xung kích ở các vị trí xung yếu, chuẩn bị đủ vật tư dự trữ và phương tiện vận tải thích hợp để ứng phó, gia cố theo phương châm “bốn tại chỗ”.

Các địa bàn có nguy cơ sạt lở cần có phương án đề phòng mưa lớn kết hợp với chân triều rút sâu gây sạt lở làm ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản của nhân dân, doanh nghiệp và nhà nước.

Các địa phương, đơn vị có các trạm bơm, máy bơm chống ngập úng phải chuẩn bị sẵn sàng nhiên liệu, kiểm tra hệ thống điện để thực hiện bơm chống ngập úng. Khai thông các cống, rãnh thường xuyên bị tắc nghẽn đề phòng ngập úng cục bộ khi có mưa lớn.

Thông báo, khuyến cáo các tổ chức, cá nhân kiểm tra, bảo quản các hóa chất độc hại để bảo đảm an toàn, không để phát tán gây ô nhiễm môi trường khi có mưa lớn, ngập úng.

Điều 8. Lốc, sét, mưa đá

1. Đối với Lốc, sét ở cấp độ rủi ro thiên tai cấp độ 1

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phương án, kế hoạch ứng phó với lốc, sét tại địa phương. Thống kê, đánh giá thiệt hại và tổng hợp, báo cáo về Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.

2. Đối với Lốc, sét ở cấp độ rủi ro thiên tai cấp độ 2

a) Thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Phương án ứng phó với lốc, sét trên địa bàn các huyện.

b) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ được giao triển khai công tác phòng, tránh và ứng phó:

Thông báo kịp thời các bản tin dự báo, cảnh báo có khả năng xảy ra lốc, sét, các khu vực bị ảnh hưởng lốc, sét để địa phương chủ động phòng, tránh, ứng phó.

Thường xuyên chằng chống nhà cửa nhằm đề phòng dông, lốc; nếu nhà lợp bằng lá, tôn tráng kẽm, fibro ximăng, ngói có thể dằn lên mái nhà các loại thanh nẹp bằng gỗ, sắt, dây kẽm cỡ lớn hoặc các bao chứa cát để hạn chế tốc mái khi xảy ra dông, lốc.

Chặt tỉa cành, nhánh cây cao, dễ gãy đổ, cây nằm gần nhà ở, lưới điện...; kiểm tra mức độ an toàn, vững chắc của các biển quảng cáo, pa nô, áp phích; các giàn giáo của công trình cao tầng đang thi công;

Khi có mưa kèm theo dông, cần sơ tán người già và trẻ em ra khỏi những căn nhà tạm bợ, đến những nơi an toàn, vững chắc hơn; tránh núp dưới bóng cây, trú ẩn trong nhà tạm bợ dễ bị ngã đổ gây tai nạn;

Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến nhân dân những bản tin dự báo, cảnh báo để chủ động phòng, tránh an toàn cho người, vật nuôi, cây trồng và các tài sản khác.

Thường xuyên theo dõi tình hình thời tiết, thiên tai trên các phương tiện thông tin đại chúng để kịp thời có biện pháp phòng, tránh và ứng phó hiệu quả.

Thường xuyên kiểm tra hệ thống, thiết bị thông tin liên lạc, đảm bảo luôn hoạt động hiệu quả để kịp thời thông báo cho cơ quan chức năng khi gặp sự cố, tình huống nguy hiểm, bất lợi.

(Chi tiết Phụ lục II. Danh sách số nhà cần phải chằng chống)

3. Công tác tổ chức khắc phục hậu quả:

Sau khi xảy ra giông gió, lốc xoáy, mưa đá các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương huy động lực lượng, phương tiện, vật tư, thiết bị để nhanh chóng xử lý sự cố, khắc phục hậu quả thiên tai, trong đó tập trung một số công việc cấp thiết:

Khẩn trương cứu nạn, cứu hộ cho người và tài sản;

Chủ động tiến hành cắt điện cục bộ tại nơi xảy ra sự cố ngay khi phát hiện tình trạng mất an toàn trong vận hành lưới điện do bị ảnh hưởng của giông gió, lốc xoáy. Sau khi khắc phục, sửa chữa và đảm bảo chắc chắn an toàn của hệ thống điện thì phải khôi phục lại ngay việc cung cấp điện cho khu vực để nhân dân ổn định sinh hoạt và sản xuất;

Khẩn trương sửa chữa gia cố công trình, nhà ở dân cư bị hư hỏng, thu dọn cây xanh bị ngã đổ và xử lý vệ sinh môi trường theo quy định;

Kịp thời cứu trợ các cá nhân, hộ gia đình bị thiệt hại sau thiên tai;

Thống kê, đánh giá thiệt hại và đề xuất các biện pháp khôi phục sản xuất, kinh doanh, ổn định đời sống cho nhân dân.

Điều 9. Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.

1. Đối với sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy ở cấp độ rủi ro là cấp độ 1:

Thông báo thường xuyên và liên tục các vị trí bờ sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt lở để người dân biết, chủ động di dời; tổ chức tuyên truyền, vận động, hỗ trợ người dân di dời ra khỏi khu vực nguy hiểm đến nơi tạm cư an toàn.

Thường xuyên kiểm tra các trường hợp xây dựng công trình trên hành lang bảo vệ bờ sông, kênh, rạch, bờ biển; nếu phát hiện công trình, vật kiến trúc xây dựng, xâm phạm trái phép thì kiên quyết xử phạt, buộc tháo dỡ, khôi phục lại nguyên trạng; tổ chức cưỡng chế tháo dỡ nếu không chấp hành.

Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, chủ dự án thực hiện xây dựng công trình phòng, chống sạt lở, bảo vệ bờ sông, kênh, rạch đúng tiến độ.

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phương án, kế hoạch phòng, chống, ứng phó với sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy tại địa phương. Thống kê, đánh giá thiệt hại và tổng hợp, báo cáo về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.

2. Đối với sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy ở cấp độ rủi ro là cấp độ 2:

a) Công tác tổ chức phòng, tránh, ứng phó

Thường xuyên kiểm tra, rà soát các khu vực có nguy cơ sạt lở tại các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh, tiến hành cắm biển cảnh báo nguy hiểm sạt lở, phân loại mức độ sạt lở và sắp xếp thứ tự ưu tiên xử lý sạt lở theo quy định tại Điều 4 và Điều 5

Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó có biện pháp xử lý sạt lở phù hợp; trong đó, ưu tiên các vị trí tập trung dân cư đông, các công trình phúc lợi công cộng quan trọng, công trình phục vụ quốc phòng - an ninh; tổ chức tuyên truyền cho nhân dân sinh sống xung quanh để biết và chủ động phòng, tránh;

Khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình bảo vệ bờ sông, kênh, rạch; thường xuyên tổ chức kiểm tra các tuyến kè bảo vệ bờ sông, kênh, rạch, bờ biển đã được đầu tư xây dựng để kịp thời phát hiện các vị trí xuống cấp, hư hỏng và có kế hoạch duy tu, sửa chữa đảm bảo an toàn công trình nhằm phát huy hiệu quả phòng, chống sạt lở, triều cường;

b) Công tác tổ chức khắc phục hậu quả:

Khẩn trương, kịp thời ứng cứu người, trục vớt tài sản và đảm bảo an ninh, trật tự tại khu vực xảy ra sạt lở;

Tổ chức vận động di dời và hỗ trợ nhân dân di dời ra khỏi khu vực nguy hiểm đến nơi tạm cư an toàn; tổ chức tốt lực lượng thường xuyên chốt chặn tại các vị trí đã xảy ra sạt lở, kiên quyết không để người dân quay lại khu vực sạt lở để di dời tài sản hoặc ở lại các căn nhà có nguy cơ tiếp tục sạt lở, bảo vệ tài sản của hộ dân sau khi đã di dời.

Kịp thời cứu trợ các cá nhân, hộ gia đình bị thiệt hại sau thiên tai;

Thống kê, đánh giá thiệt hại và đề xuất các biện pháp khôi phục sản xuất, kinh doanh, ổn định đời sống cho nhân dân.

(Chi tiết Phụ lục III. Danh sách khu vực có nguy cơ sạt lở).

Điều 10. Nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn

1. Nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn đối với rủi ro thiên tai cấp độ 1

Theo dõi chặt chẽ tình hình nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.

Thông báo rộng rãi, kịp thời cho nhân dân biết về diễn biến thay đổi thời tiết, nắng nóng, hạn hán, khuyến cáo người dân chủ động chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản phù hợp.

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ theo tình tình thực tế khẩn trương triển khai Phương án ứng phó với nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn tại địa phương.

2. Nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn đối với rủi ro thiên tai cấp độ 2, 3 và hạn hán đối với rủi ro thiên tai cấp độ 4

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thời tiết, nắng nóng, hạn hán, cảnh báo tình hình thời tiết đến địa phương; khuyến cáo, hướng dẫn người dân chủ động chuyển đổi cây trồng, vật nuôi phù hợp.

Tổ chức kiểm tra công trình thủy lợi, các cống lấy nước đảm bảo điều kiện vận hành ổn định; lập kế hoạch tích, trữ nước hợp lý trong các kênh rạch, khuyến cáo tích trữ nước trong các ao vườn để phục vụ sản xuất và đời sống.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện

Triển khai các biện pháp bảo vệ sức khỏe, phòng bệnh, đặc biệt là cho trẻ em và người già khi xảy ra nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.

Xây dựng kế hoạch sản xuất vụ hợp lý, bố trí diện tích và cơ cấu, thời vụ gieo trồng phù hợp với năng lực nguồn nước hiện có; các vùng thường xuyên thiếu nước tưới khuyến cáo nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp hạn chế thiệt hại; tuyên truyền vận động nhân dân sử dụng nước hợp lý, ứng dụng các biện pháp tưới tiên tiến để sử dụng nước tiết kiệm.

Tăng cường công tác nạo vét kênh mương, cống lấy nước, khơi thông dòng chảy, đảm bảo điều kiện dẫn nước thông thoáng đến mặt ruộng;

Chuẩn bị phương tiện, trang thiết bị hỗ trợ cấp nước phòng, chống hạn khi cần thiết.

(Chi tiết Phụ lục IV. Các khu vực có khả năng bị hạn)

Điều 11. Tổ chức di dời, sơ tán dân khi có thiên tai xảy ra.

Các cấp huyện, cấp xã và cơ quan chức năng tổ chức di dời dân trong các nhà ở không kiên cố, có khả năng bị đổ, sập và những khu vực xung yếu để đảm bảo an toàn tính mạng cho nhân dân.

1. Huy động lực lượng gồm: Quân sự, công an, y tế, chữ thập đỏ, thanh niên cùng các phương tiện để giúp dân di chuyển nhanh.

2. Phân công lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện trực tiếp xuống địa bàn cấp xã tại khu vực phải di dời dân và các điểm tạm cư để kiểm tra, tổ chức thực hiện kế hoạch chu đáo, an toàn.

3. Bố trí lực lượng thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, hậu cần, chăm lo đời sống cho người dân... tại nơi tạm cư và bảo vệ công trình, tài sản, nhà ở của dân tại những nơi đã di dời.

Chương IV

LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ

Điều 12. Lực lượng

Lực lượng dự kiến huy động từ các sở, ban ngành tỉnh đến cấp huyện, cấp xã tham gia công tác phòng, tránh, ứng phó khi xảy ra thiên tai đảm bảo khoảng 14.000 người. Trong đó, lực lượng các phòng ban huyện khoảng 1.000 người; lực lượng của cấp xã khoảng 13.000 người. Tùy theo tình hình diễn biến và mức độ ảnh hưởng, thiệt hại của thiên tai, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh quyết định việc điều động và phân công, bố trí lực lượng để chi viện cho các địa phương theo yêu cầu.

(Chi tiết Phụ lục V - Lực lượng dự kiến huy động).

Điều 13. Phương tiện, trang thiết bị

Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện chủ động huy động phương tiện, trang thiết bị của địa phương để tham gia ứng phó; trường hợp phương tiện, trang thiết bị không đáp ứng thì báo cáo Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh huy động phương tiện, trang thiết bị của các sở, ngành, đoàn thể tỉnh.

(Chi tiết Phụ lục VI - Phương tiện, trang thiết bị cần huy động).

Riêng phương tiện, trang thiết bị của đơn vị vũ trang (quân sự, công an và biên phòng) huy động theo Kế hoạch của từng đơn vị.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Căn cứ Phương án này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo xây dựng Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai phù hợp với đặc điểm của cấp huyện, cấp xã.

2. Phổ biến Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai cấp huyện, cấp xã đến tận người dân.

3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai theo quy định hiện hành.

Điều 15. Các tổ chức, đơn vị đóng trên địa bàn phải chịu sự điều động và chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp đảm bảo cơ chế chỉ huy tập trung, thống nhất trong công tác chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiệt hại do thiên tai gây ra đảm bảo quy trình xử lý sự cố thiên tai được kịp thời, nhanh chóng và an toàn cho nhân dân.

Trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh, bổ sung Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phó trưởng Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC HỘ DÂN CẦN PHẢI SƠ TÁN
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)

STT

HUYỆN - THỊ - THÀNH PHỐ

SỐ HỘ

SỐ NGƯỜI LỚN

SỐ TRẺ EM

TỔNG SỐ NGƯỜI

PHƯƠNG TIỆN DI DỜI

ĐỊA ĐIỂM TẠM CƯ

 

TOÀN TỈNH

1595

19064

8333

28714

 

 

I

TP VĨNH LONG

153

561

107

668

 

 

1

Phường 1

-

-

-

-

-

 

2

Phường 2

-

-

-

-

-

 

3

Phường 3

5

15

5

20

xe môtô, ôtô

Trụ sở UBND phường 3

4

Phường 4

117

434

66

500

xe

Trung tâm bồi dưỡng chính trị, trường Trần Đại Nghĩa

5

Phường 5

-

-

-

-

-

 

6

Phường 8

3

8

2

10

xe

UBMTTQVN tỉnh, Trường Cao đẳng Cộng đồng, Trường mầm non phường 8

7

Phường 9

-

-

-

-

-

 

8

Xã Trường An

-

-

-

-

-

 

9

Xã Tân Ngãi

-

-

-

-

-

 

10

Xã Tân Hoà

28

104

34

138

ghe, xe

Trường học

11

Xã Tân Hội

-

-

-

-

-

 

II

LONG HỒ

333

877

241

1111

 

 

1

Thị trấn Long Hồ

8

18

5

23

Ô tô

Trung tâm Văn hoá, Trung tâm dạy nghề

2

Xã Đồng Phú

-

-

-

-

-

 

3

Xã Hoà Ninh

16

38

11

49

Xe

Trường THPT Hoà Ninh

4

Xã Bình Hoà Phước

-

-

-

-

-

 

5

Xã An Bình

109

254

63

317

Ghe

Trường TH An Bình C, Trường Trung học cơ sở, Chợ xã An Bình

6

Xã Thanh Đức

106

265

90

355

Xe

DN Thuỷ sản Hùng Cường, Trường Mẫu Giáo, Trạm Y Tế xã

7

Xã Tân Hạnh

-

-

-

-

-

 

8

Xã Long Phước

25

78

18

89

-

 

9

Xã Phước Hậu

-

-

-

-

-

 

10

Xã Lộc Hoà

-

-

-

-

-

 

11

Xã Phú Đức

7

18

7

25

 

Trường TH Phú Đức A, Trường TH Phú Đức C

12

Xã Thạnh Quới

2

4

2

6

Xe

UBND xã

13

Xã Phú Quới

40

140

17

157

 

Khu vượt lũ Phú Quới

14

Xã Hoà Phú

20

62

28

90

Xe

Khu vượt lũ Phú Quới

15

Xã Long An

-

-

-

-

-

 

III

MANG THÍT

422

1279

412

1660

 

 

1

Xã An Phước

-

-

-

-

-

-

2

Xã Bình Phước

-

-

-

-

-

-

3

Xã Chánh An

-

-

-

-

-

-

4

Xã Chánh Hội

-

-

-

-

-

-

5

Thị trấn Cái Nhum

-

-

-

-

-

-

6

Xã Mỹ An

21

50

11

61

Ghe tải, Xe tải

Trường Mỹ An B, Trường Mỹ An A

7

Xã Mỹ Phước

72

212

71

283

Xe

Trường TH Mỹ Phước B, Trường cấp II-III Mỹ Phước

8

Xã Nhơn Phú

160

440

231

641

Xe, Ghe tải

Nhà ông Trần Văn Châu, Trường TH Nhơn Phú C,Nhà ông Cao Văn Bửu, Nhà Ông Dương Văn Hùng, Điểm Trường MGTTIII, Trường TH Nhơn Phú B, trại lò ông Dương Văn Tuấn, Trường TH Nhơn Phú B, Trại lò Ông Huỳnh Phước Tân, Nhà ông Đoàn Văn Thơi, Trường TH Nhơn Phú A, Trường THCS Nhơn Phú, Trường TH Nhơn Phú A, Trường Mẫu giáo tuổi thơ III, Trụ sở UBND xã, Trạm y tế xã

9

Xã Hoà Tịnh

-

-

-

-

-

-

10

Xã Long Mỹ

-

-

-

-

-

-

11

Xã Tân An Hội

157

599

82

681

Xe

Ban chỉ huy Quân sự huyện, Trường THCS Tân An Hội, UBND xã Tân An Hội

12

Xã Tân Long Hội

8

25

24

49

Xe

Trường THCS Tân Long Hội, Trường TH Tân Long Hội A, B

13

Xã Tân Long

-

-

-

-

-

-

IV

VŨNG LIÊM

97

215

75

289

 

 

1

Xã Hiếu Nghĩa

-

-

-

-

-

-

2

Xã Hiếu Thành

30

85

18

103

-

Trường tiểu học, Trường THCS

3

Xã Hiếu Nhơn

-

-

-

-

-

-

4

Xã Hiếu Thuận

7

18

5

23

Xe

Nhà văn hoá xã

5

Xã Hiếu Phụng

-

-

-

-

-

-

6

Xã Trung Hiếu

-

-

-

-

-

-

7

Xã Trung Hiệp

-

-

-

-

-

-

8

Xã Trung Chánh

30

65

29

94

-

Trạm y tế xã

9

Xã Trung An

-

-

-

-

-

-

10

Xã Trung Thành

-

-

-

-

-

-

11

Xã Trung Ngãi

-

-

-

-

-

-

12

Xã Trung Nghĩa

14

38

18

55

Xe

Trường THCS Nguyễn Chí Trai

13

Xã Trung Thành Đông

 

 

 

 

 

 

14

Xã Trung Thành Tây

 

 

 

 

 

 

15

Xã Tân Quới Trung

-

-

-

-

-

-

16

Xã Tân An Luông

-

-

-

-

-

-

17

Thị trấn Vũng Liêm

5

9

5

14

Xe

UBND thị trấn

18

Xã Thanh Bình

-

-

-

-

-

-

19

Xã Quới An

11

 

-

-

-

Trường TH Quới An

20

Xã Quới Thiện

 

-

-

-

-

-

V

TAM BÌNH

84

14646

6882

22884

 

 

1

Thị trấn Tam Bình

-

-

-

-

-

 

2

Xã Hoà Thạnh

-

-

-

-

-

 

3

Xã Tân Lộc

-

-

-

-

-

 

4

Xã Hoà Hiệp

-

-

-

-

-

 

5

Xã Hậu Lộc

-

-

-

-

-

 

6

Xã Hoà Lộc

-

-

-

-

-

 

7

Xã Phú Lộc

-

-

-

-

-

 

8

Xã Mỹ Lộc

22

8173

3819

12670

Xe, ghe

Trường Tiểu Học Nguyễn Du, Khu thể thao Nhà Văn Hoá

9

Xã Phú Thịnh

-

-

-

-

-

 

10

Xã Song Phú

-

-

-

-

-

 

11

Xã Mỹ Thạnh Trung

-

-

-

-

-

 

12

Xã Tường Lộc

47

4837

2186

7362

Xe, ghe

Trường Tiểu Học Tường Lộc B, Nhà Thờ Đức Mẹ, Khu tái định cư Thị Trấn

13

Xã Tân Phú

15

1636

877

2852

Xe

Trường Tiểu học Tân Phú A

14

Xã Long Phú

-

-

-

-

-

 

15

Xã Loan Mỹ

-

-

-

-

-

 

16

Xã Ngãi Tứ

-

-

-

-

-

 

17

Xã Bình Ninh

-

-

-

-

-

 

VI

TX BÌNH MINH

9?

376

172

54S

 

 

1

Phường Thành Phước

 

 

 

 

 

 

2

Phường Đông Thuận

31

79

40

119

 

Trường TH Đông Bình A

3

Phường Cái Vồn

23

66

18

84

Ghe máy

Trung tâm GDTX, Trường THCS Cái Vồn

4

Xã Thuận An

-

-

-

-

-

-

5

Xã Mỹ Hoà

42

97

63

160

Phà, đò

Đình Mỹ Khánh, Cụm văn hoá ấp Mỹ An, Chùa Tịnh Quang, KCN Hoàng Quân

6

Xã Đông Thạnh

4

11

5

16

 

KDC vượt lũ Đông Thạnh B

7

Xã Đông Thành

29

83

25

108

Xe tải

Sân bóng đá cụm xã, Khu dân cư

8

Xã Đông Bình

22

40

21

61

xuồng máy, xe

UBND xã Đông Bình, KCN Hoàng Quân

VII

BÌNH TÂN

S0S

S06

353

1159

 

 

1

Xã Mỹ Thuận

34

78

37

115

Xe, ghe

Nhà VH xã, Nhà VH ấp Mỹ Tân, Trường tiểu học Mỹ Thuận B

2

Xã Nguyễn V Thảnh

14

39

10

49

Xe máy

Chợ xã, Chợ Kinh Tư

3

Xã Thành Lợi

11

25

12

37

Xe

Nhà VH xã

4

Xã Thành Đông

28

67

29

96

Xe

TDC Vượt lũ, Nhà VH ấp T. Tân, Đình Đông Lợi

5

Xã Thành Trung

1

1

2

3

Ghe

TDC Vượt lũ

6

Xã Tân Quới

33

89

32

121

Xe

N. TKhắp. Tân Hoà, Bùi Phước Thiện, Trần Văn Dũng, Phan Văn Lợi, Bùi Văn Việt, K. hành chính cũ

7

Xã Tân Bình

37

92

43

135

Phà

Nhà văn hoá xã

8

Xã Tân Hưng

13

26

15

41

Ghe

Sân cát UBND xã

9

Xã Tân Thành

16

53

29

82

Ghe

Trụ sở UBND xã,

10

Xã Tân Lược

16

39

26

65

Ghe

 

11

Xã Tân An Thạnh

100

297

118

415

Xe

Đình TAT, Đình Cái Côn, Trường TH A, Trụ sở UBND xã

VIII

TRÀ ÔN

106

304

91

395

 

 

1

Xã Thiện Mỹ

-

-

-

-

-

-

2

Xã Tân Mỹ

-

-

-

-

-

-

3

Xã Tích Thiện

44

132

44

176

Phà, Xe tải

Trường TH A, Trụ sở UBND xã Tích Thiện

4

Xã Vĩnh Xuân

-

-

-

-

-

-

5

Xã Thuận Thới

-

-

-

-

-

-

6

Xã Hựu Thành

-

-

-

-

-

-

7

Xã Trà Côn

ó2

172

47

219

xe gắn mái

Trường học, Trụ sở ấp, Chùa Mới

8

Xã Thới Hoà

-

-

-

-

-

-

9

Xã Hoà Bình

-

-

-

-

-

-

10

Xã Nhơn Bình

-

-

-

-

-

-

11

Xã Xuân Hiệp

-

-

-

-

-

-

12

Xã Lục Sĩ Thành

-

-

-

-

-

-

13

Xã Phú Thành

31

S7

25

112

Xe Môtô,

Võ tàu

Trụ sở UBND xã Phú Thành

14

Thị trấn Trà Ôn

50

142

52

194

Xe tải, Xe đẩy

Trụ sở Kho bạc huyện Trà Ôn, Nhà Thờ Trà Ôn, Trụ sở Ngân hàng tài chính huyện, Trụ sở huyện uỷ, Bệnh viện đa khoa huyện, Trường TH thị trấn Trà Ôn, Trung tâm văn hoá huyện

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH SỐ NHÀ CẦN PHẢI CHẰNG CHỐNG
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)

TT

HUYỆN-THỊ-THÀNH PHỐ

ĐVT

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

 

TOÀN TỈNH

 

4212

 

I

TP VĨNH LONG

CĂN

135

 

1

Phường 1

Căn

1

khóm Nguyễn Thái Học

2

Phường 2

Căn

20

khóm 2, 5, 6

3

Phường 3

Căn

6

khóm 1, 2

4

Phường 4

Căn

23

khóm 3, 4, 5, 6

5

Phường 5

Căn

4

khóm 6

6

Phường 8

Căn

3

khóm 1, 4, 5

7

Phường 9

Căn

-

-

8

Xã Trường An

Căn

-

-

9

Xã Tân Ngãi

Căn

50

ấp Tân Vĩnh Thuận, Tân Xuân, Vĩnh Hoà, Vĩnh Bình

10

Xã Tân Hoà

Căn

28

ấp Tân Quới, Tân Thuận, Tân Phú, Tân Hưng, Tân Nhơn

11

Xã Tân Hội

Căn

-

-

II

LONG HỒ

CĂN

413

 

1

Thị trấn Long Hồ

Căn

7

Khóm 1, 2, 5, 6

2

Xã Đồng Phú

Căn

61

ấp Phú Thạnh 1, Phú Thạnh 2, Phú Thạnh 3, Phú Hoà 2, Phú Thuận 1, Phú Mỹ, Phú Mỹ 1

3

Xã Hoà Ninh

Căn

-

-

4

Xã Bình Hoà Phước

Căn

64

ấp Phú An 1, Phú An 2, Bình Hoà 1, Bình Hoà 2, Phước Định 1, Phước Định 2

5

Xã An Bình

Căn

9

ấp An Thạnh, Bình Lương, An Long, An Hoà

6

Xã Thanh Đức

Căn

90

ấp Cái Sơn Lớn, Sơn Đông, Thanh Sơn, Thanh Mỹ 1, Thanh Mỹ 2, Long Hưng, Thanh Hưng, Hưng Quới, Long Quới

7

Xã Tân Hạnh

Căn

14

ấp Tân Hiệp, Tân Bình, Tân Thạnh, Tân Thuận, Tân An, Tân Thới, Tân Hoà

8

Xã Long Phước

Căn

-

-

9

Xã Phước Hậu

Căn

-

-

10

Xã Lộc Hoà

Căn

16

ấp Phước Long, Phước Hiệp, Phước Bình, Phước Tân, Long Hoà, An Hiệp, Long Bình

11

Xã Phú Đức

Căn

7

ấp An Thành, An Thuận

12

Xã Thạnh Quới

Căn

68

ấp Hoà Thạnh, Hoà Thạnh 1, Hoà Thạnh 2, Hoà Thạnh 3, Thạnh Lợi, Phước Lợi

13

Xã Phú Quới

Căn

8

ấp Phú Thạnh B, Phước Bình B, Phước Yên B

14

Xã Hoà Phú

Căn

20

ấp Hoà Hưng, Thạnh Phú, Thanh Hưng, Phước Lộc, Phước Hoà, Phú Hưng, Lộc Hưng

15

Xã Long An

Căn

49

ấp Long Tân, An Lương B, An Phú A, An Phú B, An Hiệp, Bà Lang

III

MĂNG THÍT

CĂN

120

 

1

Xã An Phước

Căn

14

ấp Phú Hoà, Phú An, Định Thới A, Định Thới B

2

Xã Bình Phước

Căn

9

ấp Phước Tường A, Phước Chí A, Phước Thới B

3

Xã Chánh An

Căn

-

-

4

Xã Chánh Hội

Căn

10

ấp Nhất A, Nhất B, Nhì A, Ba, Tư, Giòng Dài

5

Thị trấn Cái Nhum

Căn

4

khóm 1, 2, 4

6

Xã Mỹ An

Căn

28

ấp An Hương 1, An Hương 2, Hoà Mỹ 1, Hoà Mỹ 2, Thanh Hương, Hoà Long, ấp Chợ

7

Xã Mỹ Phước

Căn

8

ấp Cái Cạn 2, Cái Kè, Mỹ Phú

8

Xã Nhơn Phú

Căn

-

-

9

Xã Hoà Tịnh

Căn

22

ấp Bình Tịnh B, Vườn Cò, Thiêng Long 1, Thiêng Long 2, Bình Hoà 1, Bình Hoà 2

10

Xã Long Mỹ

Căn

14

ấp Long Hoà 1, Long Hoà 2, Long Khánh

11

Xã Tân An Hội

Căn

11

ấp Tân Thăng, Tân An, Tân Qui 2, Tân Thiềng

12

Xã Tân Long Hội

Căn

-

-

13

Xã Tân Long

Căn

-

-

IV

VŨNG LIÊM

CĂN

1492

 

1

Xã Hiếu Nghĩa

Căn

41

ấp Hiếu Hậu, Hiếu Nhân, Hiếu Tín, Hiếu Trung, Hiếu Trung A, Hiếu Văn, Hiếu Hạnh, Hiếu An, Hiếu Thảo

2

Xã Hiếu Thành

Căn

159

ấp Hiếu Liên, Hiếu Kinh A, Hiếu Kinh B, Hiếu Xuân, Hiếu Bình, Hiếu Thọ, Hiếu Thạnh, Hiếu Ngãi, Hiếu X Đông, Hiếu X Tây

3

Xã Hiếu Nhơn

Căn

50

ấp Hiếu Hoà A, Hiếu Hoà B, Hiếu Minh A, Hiếu Minh B, Hiếu Thủ, Ngã Hậu, Ngã Phú

4

Xã Hiếu Thuận

Căn

52

ấp Cây Gáo, Ngãi Thạnh, Quang Mỹ, Phú Cường, Phú Điền

5

Xã Hiếu Phụng

Căn

9

ấp Nhơn Nghĩa, Nhơn Ngãi, Tân Quang, Quang Thạnh, Quang Huy, Tân Khánh, Hiếu Hiệp, Quang Phú

6

Xã Trung Hiếu

Căn

59

ấp Thành Tây, Thành Đông, An Lạc Đông, An Lạc Tây, An Điền 1, An Điền 2, Bình Trung, Trung Điền, Bình Thành

7

Xã Trung Hiệp

Căn

55

ấp Mướp Sát, ấp 4, Trung Hưng, Bình Phụng, Ruột Ngựa, Rạch Nưng, Trung Trị

8

Xã Trung Chánh

Căn

258

ấp Rạch Dung, Bà Đồng, Chợ Mới, Rạch Rô, Bà Phận, Quang Đức, Quang Trạch, Rạch Chim

9

Xã Trung An

Căn

72

ấp An Lạc 1, An Lạc 2, An Phước, An Hậu, An Phú, Trung Hoà 1, Trung Hoà 2

10

Xã Trung Thành

Căn

85

ấp An Nhơn, An Trung, Trung Trạch, Tân Xuân, Trung Xuân, Xuân Minh 1, Xuân Minh 2, Xuân Lộc, Phước Lộc

11

Xã Trung Ngãi

Căn

77

ấp 1, 2, 3, 4, 7, 8, Phú Xuân, Giồng Ké, Tam Trung, ấp Kinh

12

Xã Trung Nghĩa

Căn

91

ấp 6, Phú Khương, Phú Tân, Phú Tiên, Trường Hội

13

Xã Trung Thành Đông

Căn

91

ấp Phú An, Phú Nông, Đức Hoà, Đại Hoà, Đại Nghĩa, Hoà Thuận

14

Xã Trung Thành Tây

Căn

65

ấp Hoà Nghĩa, Hoà Hiệp, Quới Hiệp, Tân Trung, Trung Hậu, Trường Thọ, An Hoà

15

Xã Tân Quới Trung

Căn

29

ấp Nhứt, Cái Trôm, Quang Diệu, Quang Hiệp

16

Xã Tân An Luông

Căn

127

ấp 3, 4, 5, 6, 7, Bào Xép, Bờ Sao, Đập Sậy, Gò An, Nước Xoáy, Rạch Cốc

17

Thị trấn Vũng Liêm

Căn

5

Khóm 1, 2, Phong Thới, Trung Tín

18

Xã Thanh Bình

Căn

61

ấp Lăng, Bình Thuỷ, Thái Bình, Thanh Lương, Thanh Tân, Thông Lưu, Thanh Khê, Tân Bình

19

Xã Quới An

Căn

31

ấp Vàm An, ấp Nhứt, Hiệp Trường, Quang Hoà, Quang Minh, An Quới, Phước Thọ, Phước Trường

20

Xã Quới Thiện

Căn

75

ấp Phú Thới, Phước Lý Nhất, Phước Lý Nhì, Phước Thạnh, Bình Lương, Rạch Vọp, Rạch Sâu, Phước Bình

V

TAM BÌNH

CĂN

335

 

1

Thị trấn Tam Bình

Căn

-

-

2

Xã Hoà Thạnh

Căn

55

ấp 1, 2, 3, Thạnh An, Thạnh Trí, Thạnh Hiệp

3

Xã Tân Lộc

Căn

-

-

4

Xã Hoà Hiệp

Căn

34

ấp 4, 9, Hoà Phong

5

Xã Hậu Lộc

Căn

44

ấp 3, 5, 6, 7

6

Xã Hoà Lộc

Căn

-

-

7

Xã Phú Lộc

Căn

5

ấp 3B

8

Xã Mỹ Lộc

Căn

-

-

9

Xã Phú Thịnh

Căn

73

ấp Phú Bình, Phú Hoà, Phú Tân, Phú Hưng, Phú H Đông

10

Xã Song Phú

Căn

-

-

11

Xã Mỹ Thạnh Trung

Căn

-

-

12

Xã Tường Lộc

Căn

-

-

13

Xã Tân Phú

Căn

7

ấp Phú Mỹ

14

Xã Long Phú

Căn

-

-

15

Xã Loan Mỹ

Căn

117

ấp Tổng Hưng B, Thông Nguyên, Bình Hoà, Đại Nghĩa, Kỳ Son

16

Xã Ngãi Tứ

Căn

-

-

17

Xã Bình Ninh

Căn

-

-

VI

TX BÌNH MINH

CĂN

251

 

1

Phường Thành Phước

Căn

23

khóm 1, 3, 4, 5

2

Phường Đông Thuận

Căn

54

khóm Đông Bình B, Đông Bình, Đông Thuận

3

Phường Cái Vồn

Căn

53

khóm 1, 2, 3, 4, 5

4

Xã Thuận An

Căn

-

-

5

Xã Mỹ Hoà

Căn

42

ấp Mỹ Khánh 1, Mỹ Khánh 2, Mỹ Hưng 1, Mỹ An

6

Xã Đông Thành

Căn

40

ấp Đông Hoà 1, Đông Hoà 2, Đông Hưng 2, Đông Hưng 3, Hoá Thành 1, Hoá Thành 2

7

Xã Đông Bình

Căn

39

ấp Phù Ly 1, Phù Ly 2, Đông Bình, Đông Lợi, Đông Hậu

8

Xã Đông Thạnh

Căn

-

-

VII

BÌNH TÂN

CĂN

400

 

1

Xã Mỹ Thuận

Căn

22

ấp Mỹ Thạnh A, Mỹ Thạnh B, Mỹ Thạnh C, Mỹ Trung A, Mỹ Tú, Kinh Mới

2

Xã Nguyễn V Thảnh

Căn

119

ấp Hoà Thạnh, Hoà Bình, Hoà Thuận, Hoà An, Hoà Hiệp, Hoà Thới, Mỹ Hoà

3

Xã Thành Lợi

Căn

40

ấp Thành Thọ, Thành Ninh, Thành Nghĩa, Thành Tâm, Thành Đức, Thành Nhân, Thành Công, Thành Trí

4

Xã Thành Đông

Căn

23

ấp Thành Tân, Thành Khương, Thành Quới, Thành Hậu, Thành An

5

Xã Thành Trung

Căn

23

ấp Thành Giang, Thành Sơn, Thành Quý, Thành Thuận, Thành Hoà, Thành Hưng, Thành Lộc, Thành Lễ

6

Xã Tân Quới

Căn

40

ấp Tân Hạnh, Tân Đông, Tân Vinh, Tân Hoà, Tân Lợi, Tân Hữu, Tân Thuận

7

Xã Tân Bình

Căn

17

ấp Tân Trung, Tân Hậu, Tân Qui, Tân Hiệp

8

Xã Tân Hưng

Căn

13

ấp Hưng Thuận, Hưng Lợi, Hưng Hoà, Hưng An

9

Xã Tân Thành

Căn

37

ấp Tân Cương, Tân Mỹ, Tân Yên, Tân Lập, Tân Dương, Tân Phú, Tân Biên

10

Xã Tân Lược

Căn

32

ấp Tân Hương, Tân Long, Tân Minh, Tân Khánh, Tân Lộc, Tân Tiến, Tân Định

11

Xã Tân An Thạnh

Căn

34

ấp An Khánh, An Thành, An Thạnh, An Thới

VIII

TRÀ ÔN

CĂN

1066

 

1

Xã Thiện Mỹ

Căn

12

ấp Mỹ Hoà, Mỹ Lợi, Mỹ Hưng, Mỹ Trung, Đục Đông, Tích Khánh

2

Xã Tân Mỹ

Căn

108

ấp Sóc Ruộng, Cần Thay, Trà Mòn, Mỹ Định, Mỹ An, Mỹ Bình, Mỹ Yên

3

Xã Tích Thiện

Căn

45

ấp Tích Khánh, Tích Phước, Tích Lộc, Tích Quới, Tích Phú, Cây Gòn, Mương Điều, Phú Quới

4

Xã Vĩnh Xuân

Căn

182

ấp Vĩnh Khánh 1, Vĩnh Khánh 2, Vĩnh Tắc, Vĩnh Trinh, Vĩnh Tiến, Vĩnh Thành, Vĩnh Lợi, Gò Tranh, La Ghì

5

Xã Thuận Thới

Căn

108

ấp Giồng Gòn, Vĩnh Thuận, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thới, Cống Đá, Ông Lãnh

6

Xã Hựu Thành

Căn

43

ấp Khu Phố, Vĩnh Thành, Vĩnh Thiện, Vĩnh Hựu, Vĩnh Tiến, Vĩnh Sơn, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hội, Trà Sơn

7

Xã Trà Côn

Căn

162

ấp Ban Chan, Tầm Vu, Rạch Vẹt, Ông Tín, Thôn Rôn, Trà Ngoa, Ngãi Lộ A, Ngãi Lộ B, Xẻo Tràm, Phạm Thị Mến

8

Xã Thới Hoà

Căn

127

ấp Tường Phước, Tường Nghĩa, Tường Tín, Tường Hưng, Tường Thọ, Tường Thịnh, Ninh Hoà, Ninh Thuận

9

Xã Hoà Bình

Căn

72

ấp Hiệp Thuận, Hiệp Hoà, Hiệp Thạnh, Tân Hoà, Tân Thuận, Ngãi Hoà, Kinh Mới

10

Xã Nhơn Bình

Căn

52

ấp Nhơn Trí, Nhơn Ngãi, Ba Chùa, Tường Ngãi, Tường Nhơn, Tường Trí, Kinh số 1, số 2, số 3, số 4, Sa Rày, Sa Co

11

Xã Xuân Hiệp

Căn

41

ấp Hồi Tường, Hồi Thọ, Hồi Thạnh, Hồi Xuân, Hồi Thành, Hồi Phước, Hồi Lộc, Hồi Trinh

12

Xã Lục Sĩ Thành

Căn

35

ấp Mỹ Thạnh A, Kinh Đào, An Thạnh, Tân Thạnh, Tân An, Long Thạnh

13

Xã Phú Thành

Căn

29

ấp Phú Lợi, Phú Thạnh, Phú Sung, Phú Long, Phú Hưng, Phú Xuân, Mái Dầm

14

Thị trấn Trà Ôn

Căn

50

khu 6, 7, 10A, 10

 

PHỤ LỤC III

CÁC KHU VỰC CÓ NGUY CƠ SẠT LỞ BỜ SÔNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)

TT

Sông

Huyện, thành phố

Khu vực sạt lở

Chiều dài toàn tuyến (m)

Số hộ ảnh hưởng trên tuyến (hộ)

Số điểm sạt lở

Ghi chú

 

 

TOÀN TỈNH

73

140.930,5

5.147,0

706,0

 

 

 

TPVL

10

13.146

648

19

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

6

4.146

335

13

 

 

Sông Tiền

4

2.186

302

11

 

 

1

 

 

Khu vực đình Tân Hoa (bờ hữu, xã Tân Hoà)

200

20

1

Sạt lở toàn tuyến

2

 

 

Ấp Tân Thuận, xã Tân Hoà (vàm sông Cái Đôi đến

cầu Mỹ Thuận)

150

6

1

Sạt lở toàn tuyến

3

 

 

Bờ bao ấp Tân Thạnh (xã Tân Hội)

836

270

7

Sạt lở 650m

4

 

 

Đường đai ấp Tân Hưng, xã Tân Hoà

1.000

6

2

Sạt lở 60m

 

Cổ Chiên

2

1.960

33

2

 

 

1

 

 

Từ bờ kè - vàm Cái Sơn Bé (Phường 5)

960

30

1

Sạt lở 500m

2

 

 

Tại Khóm 6, Phường 5

1.000

3

1

Sạt lở 15m

B

KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG

 

4

9.000

313

6

 

1

 

 

Ven sông Cầu Lộ - Cầu Vồng (phường 3)

2.000

40

2

Sạt lở 340m

2

Sông Cái Đôi

 

Đường đai ấp Tân Quới, xã Tân Hoà

5.000

250

1

Sạt lở 50m

3

 

 

Đường đai ấp Tân Thuận, xã Tân Hoà

1.000

20

2

Sạt lở 80m

4

Sông Đội Hổ

 

Sạt lở đất bờ phải sông Đội Hổ tại khóm 3, Phường 8

1.000

3

1

Sạt lở 35m

 

 

LONGHỒ

5

23.600

56

196

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

5

0

0

0

 

B

KÊNH, RACH NỘI ĐỒNG 1

 

5

23.600

56

196

 

1

Sông Mương Lộ

 

Tuyến dọc Sông Mương Lộ xã Hoà Ninh, Đồng Phú

5.600

51

1

Sạt lở toàn tuyến

2

Sông Cái Cam

 

Tuyến dọc Sông Cái Cam xã Tân Hạnh

4.500

 

188

 

3

Sông Bô kê

 

Tuyến dọc Sông Bô Kê xã Phú Quới

9.000

 

1

Sạt lở 4500m

4

Sông Ông Me

 

Tuyến dọc sông Ong Me, ấp Phước Ngươn A, xã

Phước Hậu

2.500

3

2

Sạt lở 70m

5

Kênh Bờ tràm

 

Bờ vùng kênh Bờ Tràm, ấp Phước Bình B và Phước Thạnh A, B, xã Phú Quới

2.000

2

4

Sạt lở 103 m

 

 

MANG THÍT

30

13.416,5

1.462,0

108,0

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

5

3.018,5

726,0

27,0

 

1

Sông Tiền

 

Cồn An Hương I

250

100

1

 

 

Cổ Chiên

 

 

265 50 0

 

 

 

1

 

 

Trạm Y tế-Chợ An Phước

200

50

 

 

2

 

 

Đê bao cồn Mỹ An (xã Mỹ An)

65

 

 

 

1

Sông Long Hồ

 

Tuyến đê bao ấp Long Khánh, xã Long Mỹ

2.000

6

2

Sạt lở 67m

1

Sông Măng

 

Tuyến Sông Măng

238,5

520

24

 

B

KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG

 

25

10.398,0

736,0

81,0

 

1

 

 

Vàm Hoà Mỹ

500

40

8

 

2

 

 

Tuyến Ruột Ngựa

157

50

12

 

3

 

 

Tuyến Cầu Quao-Sáu Mụ

995

35

 

 

4

 

 

Kênh 2 Đầy-Sáu Sâm

1.000

46

 

 

5

 

 

Tuyến 5 Minh-6 Nga

70

10

 

 

6

 

 

Tuyến Đập Cái Sơn

1.500

50

 

 

7

 

 

Đập Sáu Mía

30

 

 

 

8

 

 

Đập Hai Nhọn

30

 

 

 

9

 

 

Đập Phú Bình

25

 

 

 

10

 

 

Tuyến 6 Rỡ-2 Hiếu

60

 

 

 

11

 

 

Ba Thửa- Tám Bun

36

 

 

 

12

 

 

Tuyến đê Tân Qui

238

 

8

 

13

 

 

Tuyến đê Sao Phong

235

 

6

 

14

 

 

Đập Năm Dến

12

 

1

 

15

 

 

Đê bao Tân Thiềng

270

 

7

 

16

 

 

Đê bao Tân An

85

 

4

 

17

 

 

Đê bao Tân Hội

50

 

2

 

18

 

 

Đê bao An Hội 3

60

 

2

 

19

 

 

Đê bao Cái Kè

2.200

355

24

 

20

 

 

Đê bao Cái Cạn

900

61

7

 

21

 

 

Đê bao Cái Tranh

1.800

89

 

 

22

 

 

Đê bao Phú Thuận A (xã Nhơn Phú)

 

 

 

 

23

 

 

Đê bao Định Thới A (xã An Phước)

145

 

 

 

24

 

 

Đê bao Phước Thới B (xã Bình Phước)

 

 

 

 

25

 

 

Đê bao ngọn Cây Cồng (xã Hoà Tịnh)

 

 

 

 

 

 

VŨNG LIÊM

5

4.700

43

13

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

4

4.200

38

11

 

1

Cổ Chiên

 

Tuyến ven hai bờ sông Cổ Chiên

1.000

8

2

 

2

 

 

Tại cồn Thanh Long, ấp Phước Lý II, xã Quới Thiện

2.000

10

1

Sạt lở 400m

3

Băng Tra

 

Tuyến ven bờ sông Bang Tra

700

10

3

 

4

Mang Thít

 

Tuyến ven bờ sông Măng Thít

500

10

5

 

B

KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG

 

1

500

5

2

 

1

Vũng Liêm

 

Tuyến ven hai bờ sông Vũng Liêm

500

5

2

 

 

 

TAM BÌNH

4

51.768

1.976

311

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

1

20.113

757

108

 

1

Mang Thít

 

Khu vực từ UBND xã Hoà Hiệp đến vàm Sóc Tro (các xã Hoà Hiệp, Tường Lộc, Loan Mỹ, Bình Ninh, Thị trấn)

20.113

757

108

Sạt lở 1.349m

B

KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG

 

3

31.655

1.219

203

 

1

Bảo Kê

 

2 bờ thuộc địa phận xã Phú Thịnh, Song Phú

7.400

415

1

Sạt lở toàn tuyến

2

Xã Tàu-Sóc Tro

 

2 bờ từ cầu Ba Càng đến vàm Sóc Tro (xã Tân Phú, Ngãi Tứ)

23.255

800

200

Sạt lở 3.084m

3

Kênh Bình An

 

Tuyến kênh Bình An, ấp Bình An, xã Bình Ninh

1.000

4

2

Sạt lở 12m

 

 

BÌNH MINH

5

10.300

490

17

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

3

4.300

240

7

 

 

Sông Hậu

 

3

4.300

240

7

 

1

 

 

Từ vàm sông Hậu - Voi Chợ Cái Vồn

3.500

150

5

 

2

 

 

Từ phía hạ lưu bên phà Mình Minh (cũ) - Vàm Tắt Từ Hải

400

20

1

 

3

 

 

Từ Vàm Tắt Từ Hải Khóm 6,7,8 - Vào Kênh Hai Quý

400

70

1

Sạt lở 20m

B

KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG

 

2

6.000

250

10

 

 

Cái Vồn

 

2

6.000

250

10

 

1

 

 

Từ cầu Cái Vồn Nhỏ (cầu sắt) Đông Bình - Ranh Tam Bình

3.000

200

6

 

2

 

 

Từ cầu Cái Vồn Lớn - Ranh Tam Bình

3.000

50

4

 

 

 

 

7

7.320

46

11

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

3

4.300

27

4

 

 

Sông Hậu

 

3

4.300

27

4

 

1

 

 

Vàm kênh Hai Quý ấp Thạnh Phú xã Thạnh Lợi

3.000

19

3

Sạt lở 370m

2

 

 

Ngã tư Rạch vồn kênh Hai Quý

100

8

 

 

3

 

 

Dọc sông Hậu xã Tân Quới

1.200

 

1

Sạt lở 10m

B

KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG

 

4

3.020

19

7

 

1

Bà Đồng-Thông Lưu

 

Sông Bà Đồng xã Tân Bình

700

5

2

Sạt lở 55m

2

 

 

Vàm kênh Huyện Hàm

120

3

1

Sạt lở 40m

3

 

 

Vàm Khai Luông xã Tân An Thạnh

200

1

1

Sạt lở 35m

4

 

 

Kênh Từ Tải, xã Thành Lợi

2.000

10

3

Sạt lở 120m

 

 

TRÀ ÔN

7

16.680

426

31

 

A

TUYẾN SÔNG LỚN

 

7

16.680

426

31

 

 

Sông Hậu

 

3

13.400

253

24

 

1

 

 

Khu vực chợ Tích Thiện

800

105

1

 

2

 

 

Tuyến cặp sông Hậu

8.900

125

15

 

3

 

 

Tuyến sông Kênh Sáng - Kênh Ngây

3.700

23

8

 

 

Sông Măng

 

2

820

56

4

 

1

 

 

Khu vực vàm cũ xã Trà Côn

120

56

4

 

2

 

 

Khu vực chợ Xuân Hiệp

700

 

 

Lở mé

 

Sông Trà Ôn

 

2

2.460

117

3

 

1

 

 

Từ vàm Trà Ôn 2 bên đến vàm Sóc Tro giáp Bình Ninh- Thiện Mỹ

1.460

112

2

Khu 8, 9, 10, 10B

2

 

 

Tại cồn An Thạnh, xã Lục Sĩ Thành

1.000

5

1

Sạt lở đê bao 45m

B

KÊNH, RẠCH NỘI ĐỒNG

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

CÁC KHU VỰC CÓ KHẢ NĂNG BỊ HẠN
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)

Thứ tự

Huyện/Xã

Diện tích (ha)

Địa bàn (ấp)

Nguyên nhân

 

Tổng số

21.136

 

 

I

Huyện Mang Thít

670

 

 

1

An Phước

70

Hoà Phú

Kênh bị bồi lắng

2

Mỹ An

80

An Hoà, An Hương 1

Kênh bị bồi lắng

3

Tân Long Hội

320

Gò Nhum, Cầu Ván

Kênh bị bồi lắng

4

Bình Phước

100

Phước Trinh B

Kênh bị bồi lắng

5

Chánh Hội

100

Chánh Thuận, Giòng Dài

Kênh bị bồi lắng

II

Huyện Vũng Liêm

4.802

 

 

6

Trung Nghĩa

650

Phú Tiên, Phú Tân, ấp Ba, ấp Tư, ấp Sáu, Phú Khương, Phú Ân, Trường Hội

Do đất gò cao, đóng cống Cái Hóp

7

Trung Ngãi

631

Một, Hai, Bảy, Tám, Phú Nhuận, Giồng Ké, Kinh, Tam Trung

Do đất gò cao, đóng cống Cái Hóp

8

Trung Thành

394

An Trung, Trung Trạch, An Nhơn, Trung Xuân, Xuân Lộc, Phước Lộc

Đất gò cao

9

Trung Thành Đông

380

Đại Hoà, Đại Nghĩa, Phú An, Phú Nông, Đức Hoà, Hoà Thuận

Đóng cống

10

TT. Vũng Liêm

152

Phong Thới, Khóm 2, Rạch Trúc

Kênh bị bồi lắng

11

Trung Thành Tây

460

Tân Trung, Trung Hậu, An Hoà, Trường Thọ, Hoà Hiệp, Hoà Nghĩa, Quới Hiệp

Kênh bị bồi lắng

12

Quới An

330

Phước Thọ, Phước Trường, Vàm An, Quang Minh, An Quới

Kênh bị bồi lắng

13

Trung Hiếu

290

An Điền 1, Bình Trung, Bình Thành, An Thành Đông, An Thành Tây

Đất gò cao

14

Trung An

150

An Lạc 1 + An Lạc 2

Đât gò cao

15

Trung Hiệp

620

Trung Trị, Rạch Nưng, Ruột Ngựa, Bình Phụng, Trung Hưng, Mướp Sát

Kênh bị bồi lắng

16

Trung Chánh

150

Quang Đức, Quang Trạch

Kênh bị bồi lắng

17

Hiếu Phụng

125

Nhơn Nghĩa

Kênh bị bồi lắng

18

Tân Quới Trung

110

Tân Đông, Nhì, Quang Hiệp

Kênh bị bồi lắng

19

Hiếu Thành

210

Hiếu Ngãi, Hiếu Kinh B, Hiếu Liên

Kênh bị bồi lắng

20

Tân An Luông

150

Gò Ân, Ấp 3

Kênh bị bồi lắng

III

Huyện Trà Ôn

4017

 

 

21

Tích Thiện

600

Cây Gòn, Mương Điều, Tích Lộc, Tích Phước, Tích Quới, Phú Quới, Tích Phú

Do đất gò cao

22

Thiện Mỹ

1050

Mỹ Hoà, Tích Khánh, Đục Giông, Cây Điệp, Mỹ Trung, Mỹ Lợi, Mỹ Hưng, Giồng Thanh Bạch

Do đất gò cao

23

Vĩnh Xuân

1000

Vĩnh Thành, Vĩnh Trinh, Gò Tranh, Vĩnh Khánh 1

Do đất gò cao

24

Tân Mỹ

900

Sóc Ruộng, Cần Thay, Trà Mòn, Mỹ Thuận, Gia Kiết, Mỹ Yên, Mỹ Bình, Mỹ Định

Do đất gò cao

25

Thị Trấn

10

 

Do đất gò cao

26

Thuận Thới

50

Cống Đá

Kênh bị bồi lắng

27

Hựu Thành

50

Vĩnh Thành

Kênh bị bồi lắng

28

Trà Côn

357

Ngãi Lộ A, Ngãi Lộ B, Thôn Rôn

Do đất gò cao

IV

Huyện Tam Bình

4687

 

 

29

Hoà Lộc

598

Cái Cui, Hoà Thuận, Ấp 7

Kênh bị bồi lắng

30

Long Phú

598

Phú Thành, Phú Sơn C

Kênh bị bồi lắng

31

Tân Lộc

499

Tân Thành, Ấp 2

Kênh bị bồi lắng

32

Bình Ninh

499

An Hoà A, An Thạnh A, Mỹ An, An Phú Tân

Do đất gò cao

33

Loan Mỹ

598

Ấp Giữa, Tổng Hưng, Sóc Rừng

Do đất gò cao

34

Ngãi Tứ

698

Đông Thạnh, Đông Phú, Bình Ninh, Bình Quý

Do đất gò cao

35

Mỹ Lộc

499

Ấp 8, Ấp 9, Mỹ Phú

Kênh bị bồi lắng

36

Hậu Lộc

698

Ấp 5, Ấp 6

Kênh bị bồi lắng

V

Thị xã Bình Minh

2.255

 

 

37

Đông Thành

800

Đông Hưng 1, 2, 3, Đông Hoà 2

Do đất gò cao

38

Đông Bình

800

Đông An, Phù Ly, Phù Ly 1+ 2

Do đất gò cao

39

Đông Thạnh

655

Đông Thạnh A+B, Thạnh Lý, Thạnh Hoà

Kênh bị bồi lắng

VI

Huyện Long Hồ

3.975

 

 

40

Tân Hạnh

481

Tân Bình, Tân Nhơn, Tân Hiệp, Tân Hưng

Kênh bị bồi lắng

41

Phú Quới

581

Phú Thạnh A, Phú Thạnh B, Phú Long

Do đất gò cao

42

Lộc Hoà

581

Phú Bình, An Hiệp, Phú Hiệp

Kênh bị bồi lắng

43

Thạnh Quới

532

Hoà Thạnh, Phước Lợi

Do đất gò cao

44

Hoà Phú

332

Phú Hưng, Hoà Hưng

Kênh bị bồi lắng

45

Thanh Đức

383

Sơn Đông, Thanh Hưng, Cái Sơn Lớn, Thanh Sơn, Thanh Hưng, Hưng Quới, Long Quới

Do đất gò cao

46

Long Phước

382

P. Ngươn, P. Lợi A, Long Thuận A+B, Phước Trinh B

Kênh bị bồi lắng

47

Phú Đức

383

Phú An, An Hoà

Kênh bị bồi lắng

48

Long An

320

Bà Lang, Hậu Thành, An Phú B

Kênh bị bồi lắng

VII

TP. Vĩnh Long

732

 

Kênh bị bồi lắng

49

Phường 8

100

Khóm 3

 

50

Phường 9

137

Khóm 1, 3

Kênh bị bồi lắng

51

Trường An

157

Tân Quới Hưng, Tân Quới Tây

Kênh bị bồi lắng

52

Tân Hoà

156

Tân Bình

Kênh bị bồi lắng

53

Tân Ngãi

182

Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà

Kênh bị bồi lắng

VIII

Huyện Bình Tân

4.027

 

Kênh bị bồi lắng

54

Tân Lược

630

Tân Long, Tân Khánh, Tân Hương, Tân Minh

 

55

Tân Bình

334

Tân Trung

Kênh bị bồi lắng

56

Tân An Thạnh

472

An Khánh, An Thới

Kênh bị bồi lắng

57

Thành Lợi

630

Thành Nghĩa, Thành Ninh, Thành Thọ, Thành Phú

Kênh bị bồi lắng

58

Tân Thành

332

Tân Phú, Tân Mỹ, Tân Dương, Tân Biên

Kênh bị bồi lắng

59

Thành Trung

432

Thành Giang, Thành Sơn

Kênh bị bồi lắng

60

Nguyễn Văn Thảnh

431

Hoà Thới, Hoà Thuận, Hoà An, Mỹ Hoà

Kênh bị bồi lắng

61

Tân Quới

334

Tất cả các ấp

Kênh bị bồi lắng

62

Tân Hưng

432

Hưng Thịnh, Hưng Phú, Hưng An

Kênh bị bồi lắng

 

PHỤ LỤC V

DANH SÁCH LỰC LƯỢNG THAM GIA SƠ TÁN
(Kèm theo Phương án phòng, chống, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Vĩnh Long)

TT

LỰC LƯỢNG

CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (NGƯỜI)

TOÀN TỈNH

TPVL

Long Hồ

Mang Thít

Vũng Liêm

Tam Bình

Trà Ôn

TXBM

Bình Tân

 

TỔNG

1893

1210

1381

2425

2336

2371

1361

950

13927

I

Các ban ngành huyện

116

135

133

86

139

163

162

126

1060

1

Văn phòng HĐND và UBND

-

-

-

-

-

-

10

-

10

2

Ban chỉ huy Quân sự huyện

10

-

30

36

23

82

26

10

217

3

Công an huyện

40

-

44

-

40

10

32

10

176

4

Huyện đoàn (thành đoàn)

5

6

4

-

4

4

3

2

28

5

Hội chữ thập đỏ VN huyện

3

2

2

-

2

3

2

2

16

6

UBMTTQVN huyện

5

5

2

4

2

3

2

2

25

7

Phòng Kinh tế (NN & PTNT)

6

6

3

10

7

4

12

16

64

8

Phòng Công thương

5

9

7

-

4

4

5

5

39

9

Phòng GD và ĐT (QLĐT)

5

19

3

21

4

4

10

12

78

10

Phòng LĐ-TB và XH

6

6

5

-

4

4

3

3

31

11

Điện lực huyện

5

17

2

5

4

4

5

11

53

12

Bưu điện huyện

2

3

2

-

4

4

-

4

19

13

Viễn thông huyện

5

3

2

5

4

4

5

13

41

14

Phòng VH-TT

4

17

6

-

4

4

5

4

44

15

Phòng Y tế

3

3

4

-

3

4

3

2

22

16

Trung tâm y tế

-

-

-

-

-

-

10

15

25

17

Bệnh viện Đa khoa huyện

2

10

6

-

15

10

12

-

55

18

Đài truyền thanh huyện

3

7

2

5

2

2

3

4

28

19

Phòng Tài chính

2

12

3

-

4

4

3

5

33

20

Ban dân vận huyện uỷ

1

3

1

-

4

3

1

2

15

21

Ban tuyên giáo huyện uỷ

2

4

2

-

3

3

1

3

18

22

Hội nông dân huyện

2

3

3

-

2

3

2

1

16

23

Hội Phụ nữ

-

-

-

-

-

-

3

-

3

24

Phòng Tài nguyên và MT

-

-

-

-

-

-

4

-

4

II

Các xã, phường, thị trấn

1777

1075

1248

2339

2197

2208

1199

824

12867

1

Ban chỉ huy Quân sự xã

386

246

202

751

302

422

399

330

3038

2

Công an xã

126

181

168

278

235

163

139

55

1345

3

Xã đoàn

508

204

86

260

89

423

535

165

2270

4

Hội chữ thập đỏ VN xã

277

309

74

125

11

104

67

165

1132

5

Văn phòng UBND xã

-

-

20

-

-

-

59

-

79

6

Hội nông dân

170

30

23

275

7

358

-

109

972

7

Hội phụ nữ

156

30

22

-

4

342

-

-

554

8

Hội cựu chiến binh

80

30

12

-

2

122

-

-

246

9

Công đoàn cơ sở

-

-

-

-

11

68

-

-

79

10

UBMTTQVN xã

-

15

2

290

1

39

-

-

347

11

Bưu điện xã

-

-

-

23

-

-

-

-

23

12

Trạm Y tế xã

9

15

16

131

51

27

-

-

249

13

Truyền thanh xã

-

15

-

26

-

-

-

-

41

14

Ban dân vận xã

-

-

-

112

-

-

-

-

112

15

Ban tuyên giáo xã

-

-

-

68

-

-

-

-

68

16

Giáo dục

-

-

60

-

18

12

-

-

90

17

Xung kích ấp (dân phòng)

65

 

563

 

1466

128

 

 

2222