Quyết định 440/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của: Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong lĩnh vực khiếu nại - tố cáo
Số hiệu: | 440/QĐ-CT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 04/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 440/QĐ-CT |
Kon Tum, ngày 04 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA: THANH TRA TỈNH; UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM TRONG LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy chế phối hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 21/TT-TTr ngày 17/10/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của: Thanh tra tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố và Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong lĩnh vực khiếu nại - tố cáo.
Điều 2.
1. Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và Trang thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 03/8/2010 của UBND tỉnh Kon Tum; Thay thế các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khiếu nại tố cáo tại Mục III, Phần II Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum; Thay thế các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khiếu nại tố cáo tại Mục III, Phần II Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-CT, ngày 04/11/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh |
|
01 |
Thủ tục tiếp dân |
|
02 |
Thủ tục xử lý đơn thư |
|
03 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1 |
|
04 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 |
|
05 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
|
II |
Các TTHC thuộc lĩnh vực khiếu nại, tố cáo áp dụng tại cấp huyện, thành phố |
|
01 |
Thủ tục tiếp dân |
|
02 |
Thủ tục xử lý đơn thư |
|
03 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1 |
|
04 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 |
|
05 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
|
III |
Các TTHC thuộc lĩnh vực khiếu nại, tố cáo áp dụng tại cấp xã, phường, thị trấn |
|
01 |
Thủ tục tiếp dân |
|
02 |
Thủ tục xử lý đơn thư |
|
03 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
|
04 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1 |
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH KON TUM
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tiếp dân.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến tại cơ quan Thanh tra tỉnh Kon Tum (số 144 Bà Triệu, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); Chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị): + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). Bước 2: Gặp cán bộ tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, xuất trình giấy tờ (Chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu...) trao đổi, liên hệ công việc hoặc nộp đơn, hồ sơ (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị). Bước 3: Nhận kết quả giải thích từ cán bộ tiếp dân hoặc từ lãnh đạo (nếu việc công dân thắc mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh). Trong trường hợp gửi đơn, công dân chờ nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra tỉnh. Nếu công dân có kiến nghị thỉnh cầu ngoài thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, cán bộ tiếp dân sẽ hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
- Nếu là thắc mắc về pháp luật, về hoạt động của cơ quan Thanh tra tỉnh, cán bộ tiếp dân hoặc lãnh đạo cơ quan sẽ tiến hành giải thích cho công dân hiểu rõ ngay tại thời điểm công dân đến liên hệ công việc; - Nếu công dân đến để gửi đơn, Thanh tra tỉnh tiếp nhận đơn và giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo: 30 ngày đối với đơn khiếu nại bình thường, khiếu nại phức tạp là 45 ngày; 60 ngày đối với đơn tố cáo bình thường, tố cáo phức tạp là 90 ngày). |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
Thanh tra tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
- Quyết định hành chính, |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn Khiếu nại (theo mẫu); - Đơn Tố cáo (theo mẫu). - Giấy uỷ quyền khiếu nại (theo mẫu) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. - Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư 07/2011/TT-TTCP , ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ. - Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo; - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:.........................................................................(2); Mã số hồ sơ ........(3)
Địa chỉ :.................................................................................................................
Khiếu nại..............................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại...............................................................................................(5)
................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
……..., ngày..….tháng....….năm ......…
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:...................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:............................................
...............................................................................................................................(2)
Nay tôi đề nghị:......................................................................................................(3)
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
......., ngày ....tháng..….năm ....…
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ quyền:...................................................................................(1)
Địa chỉ :.................................................................................................................(2)
Số CMND:.............................................................Cấp ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:…..................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền………………………………………………………....
Địa chỉ:...………………………………………………………………………………...
Số CMND:..........................................................Cấp ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:………………………………..........................................................................
Nội dung uỷ quyền:................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Người uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Nếu người uỷ quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền toàn bộ để khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung uỷ quyền)
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xử lý đơn thư.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum: + Địa chỉ: Số 144 Bà Triệu, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra tỉnh. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
Thanh tra tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
- Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
+ Đơn Khiếu nại;([1]) + Đơn Tố cáo.([2]) + Giấy uỷ quyền khiếu nại.[3] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. - Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum: + Địa chỉ: Số 144 Bà Triệu - thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết) Bước 3: Gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại. Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản. Bước 4: Nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra tỉnh. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 45, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
Thanh tra tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
+ Đơn khiếu nại ([4]) + Giấy uỷ quyền khiếu nại [5] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên. - Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
4. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum: + Địa chỉ: Số 144 Bà Triệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra tỉnh. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (bản sao); - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 60, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
Thanh tra tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
+ Đơn khiếu nại ([6]) + Giấy ủy quyền khiếu nại [7] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên. - Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
5. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết tố cáo.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Người tố cáo chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum: + Địa chỉ: Số 144 Bà Triệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Nhận thông báo kết quả giải quyết tố cáo tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra tỉnh. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn tố cáo; - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 90, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
Thanh tra tỉnh Kon tum |
Kết quả: |
+ Quyết định hành chính; + Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (trừ nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước). |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người người tố cáo ký tên trực tiếp; - Đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo; nội dung, lý do tố cáo và yêu cầu của người tố cáo. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12 / 1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11, ngày 29/11/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12, ngày 17/8/2007; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ; - Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, Chống tham nhũng số 120/2006/NĐ-CP , ngày 20/10/2006. - Thông tư 01/2009/TT-TTCP , ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
PHẦN III:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Tên thủ tục hành chính: Tiếp công dân.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến tại cơ quan Thanh tra huyện, thành phố; Chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị) + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) Bước 2: Gặp cán bộ tiếp công dân của Thanh tra huyện, thành phố, xuất trình giấy tờ (Chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu...) trao đổi, liên hệ công việc hoặc nộp đơn, hồ sơ (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị) Bước 3: Nhận kết quả giải thích từ cán bộ tiếp dân hoặc từ lãnh đạo (nếu việc công dân thắc mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra huyện, thành phố). Trong trường hợp gửi đơn, công dân chờ nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra huyện, thành phố hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra huyện, thành phố. Nếu công dân có kiến nghị thỉnh cầu ngoài thẩm quyền giải quyết của Thanh tra huyện, thành phố, cán bộ tiếp dân sẽ hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
- Nếu là thắc mắc về pháp luật, về hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ tiếp dân hoặc lãnh đạo cơ quan sẽ tiến hành giải thích cho công dân hiểu rõ ngay tại thời điểm công dân đến liên hệ công việc; - Nếu công dân đến để gửi đơn, Thanh tra huyện, thành phố tiếp nhận đơn và giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo: 30 ngày đối với đơn khiếu nại bình thường, khiếu nại phức tạp là 45 ngày; 60 ngày đối với đơn tố cáo bình thường, tố cáo phức tạp là 90 ngày). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
UBND huyện, thành phố |
Kết quả: |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn khiếu nại (theo mẫu)[8] - Đơn Tố cáo (theo mẫu)[9] - Giấy uỷ quyền khiếu nại (theo mẫu)[10] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. - Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo; - Thông tư 07/2011/TT-TTCP , ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
2. Tên thủ tục hành chính: Xử lý đơn thư
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại Thanh tra huyện, thành phố + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra huyện, thành phố hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra huyện, thành phố. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Chậm nhất 10, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
UBND huyện, thành phố |
Kết quả: |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu)[11] + Đơn tố cáo (theo mẫu)[12] + Giấy uỷ quyền khiếu nại[13] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. - Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
3. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu nại lần 1
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại phòng Thanh tra huyện, thành phố + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) Bước 3: Gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại. Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản. Bước 4: Nhận kết quả giải quyết tại phòng Thanh tra huyện, thành phố hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra huyện, thành phố. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ). |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn khiếu nại (theo mẫu) + Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) + Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
UBND huyện, thành phố |
Kết quả: |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu) ([14]) + Giấy ủy quyền khiếu nại[15] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên. - Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
4. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu nại lần 2
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại phòng Thanh tra huyện, thành phố + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại phòng Thanh tra huyện, thành phố hoặc qua đường công văn, theo thông báo của phòng Thanh tra huyện, thành phố. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn khiếu nại (theo mẫu). + Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) + Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (bản sao) + Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
UBND huyện, thành phố |
Kết quả: |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
+ Đơn khiếu nại ([16]) + Giấy uỷ quyền khiếu nại [17] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên. - Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
5. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết tố cáo
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, Cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo theo yêu cầu của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tố cáo tại phòng Thanh tra huyện, thành phố hoặc cá nhân, tổ chức có thẩm quyền. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận, phân loại và kiểm tra đơn: + Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ tịch UBND huyện, thành phố thì thụ lý đơn. + Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện, thành phố thì hướng dẫn công dân đến cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để được xem xét giải quyết. + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) Bước 3: Nhận kết quả giải quyết đơn tố cáo tại phòng Thanh tra huyện, thành phố hoặc qua đường công văn theo thông báo của phòng Thanh tra huyện, thành phố. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ) |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn tố cáo (Theo mẫu). + Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp, thời hạn giải quyết không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
UBND huyện, thành phố |
Kết quả: |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn tố cáo ([18]) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người người tố cáo ký tên trực tiếp; - Đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo; nội dung, lý do tố cáo và yêu cầu của người tố cáo. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12 / 1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11, ngày 29/11/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12, ngày 17/8/2007; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ; - Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, Chống tham nhũng số 120/2006/NĐ-CP , ngày 20/10/2006. - Thông tư 01/2009/TT-TTCP , ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
PHẦN IV:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tiếp dân
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến tại UBND xã (Qua ban tư pháp UBND xã); Chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị): + Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ). Bước 2: Gặp cán bộ tư pháp xã, xuất trình giấy tờ (Chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu...) trao đổi, liên hệ công việc hoặc nộp đơn, hồ sơ (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị). Bước 3: Nhận kết quả giải thích từ cán bộ tiếp dân hoặc từ lãnh đạo UBND xã (nếu việc công dân thắc mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã). Trong trường hợp gửi đơn, công dân chờ nhận kết quả giải quyết tại UBND xã hoặc qua đường công văn, theo thông báo của UBND xã. Nếu công dân có kiến nghị thỉnh cầu ngoài thẩm quyền giải quyết của UBND xã, cán bộ tiếp dân sẽ hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
Thời gian giải quyết: |
- Nếu là thắc mắc về pháp luật, về hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ tiếp dân hoặc lãnh đạo cơ quan sẽ tiến hành giải thích cho công dân hiểu rõ ngay tại thời điểm công dân đến liên hệ công việc; - Nếu công dân đến để gửi đơn, UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận đơn và giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo: 30 ngày đối với đơn khiếu nại bình thường, khiếu nại phức tạp là 45 ngày; 60 ngày đối với đơn tố cáo bình thường, tố cáo phức tạp là 90 ngày). |
Cơ quan thực hiện: |
UBND xã, phường, thị trấn. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Kết quả: |
- Quyết định hành chính - Thông báo |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn khiếu nại[19] - Đơn Tố cáo[20] - Giấy uỷ quyền khiếu nại[21] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. - Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư 07/2011/TT-TTCP , ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xử lý đơn thư
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn. + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ). Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, ghi vào sổ tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo. - Trường hợp đầy đủ thì tiếp nhận. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. Bước 4: Nhận kết quả giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc qua đường công văn, theo thông báo của UBND xã, phường, thị trấn. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ). |
Thời gian giải quyết: |
Chậm nhất 10, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Cơ quan thực hiện: |
UBND xã, phường, thị trấn. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Kết quả: |
- Quyết định hành chính - Thông báo |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn khiếu nại ([22]) - Giấy uỷ quyền khiếu nại[23] - Đơn Tố cáo [24] |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. - Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết tố cáo
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Người tố cáo chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn. + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ). + Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, ghi vào sổ tiếp nhận đơn thư tố cáo. - Trường hợp đầy đủ thì tiếp nhận; - Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Nhận thông báo kết quả giải quyết tố cáo tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc qua đường công văn, theo thông báo của UBND xã, phường, thị trấn. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày lễ, tết nghỉ). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn tố cáo (theo mẫu); - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời gian giải quyết: |
Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp, thời hạn giải quyết không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Cơ quan thực hiện: |
UBND xã, phường, thị trấn. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả: |
- Quyết định hành chính - Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (trừ nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước). |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn Tố cáo ([25]) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người người tố cáo ký tên trực tiếp; - Đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo; nội dung, lý do tố cáo và yêu cầu của người tố cáo. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12 / 1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11, ngày 29/11/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12, ngày 17/8/2007; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ; - Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, Chống tham nhũng số 120/2006/NĐ-CP , ngày 20/10/2006. - Thông tư 01/2009/TT-TTCP , ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
4. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Chuẩn bị đơn, thư hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, thư hồ sơ tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, ghi vào sổ tiếp nhận đơn thư khiếu nại. - Trường hợp đầy đủ thì tiếp nhận. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Nhận kết quả giải quyết qua đường công văn hoặc tại trụ sở. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại (Theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời gian giải quyết: |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Cơ quan thực hiện: |
UBND xã, phường, thị trấn. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả: |
Kết quả giải quyết vụ việc |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
+ Đơn Khiếu nại ([26]) + Giấy uỷ quyền khiếu nại ([27]) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên. - Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005; - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
[1] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[2] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[3] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[4] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[5] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[6] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II.
[7] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II.
[8] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như ở TTHC số 01, Phần II
[9] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như ở TTHC số 01, Phần II
[10] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như ở TTHC số 01, Phần II
[11] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[12] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[13] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[15] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như tại TTHC số 01, Phần II
[17] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[19] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[20] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[21] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[23] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[24] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính ngành Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc Sở Y tế, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2019 công bố định mức công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Ban Dân tộc - Tôn giáo tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2018 về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất cụ thể (giá khởi điểm) đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 1516/QĐ-UBND; 1389/QĐ-UBND và 1658/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và Hoạt động; quy chế quản lý tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Trà Vinh Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu quy trình nuôi trồng và đánh giá hoạt tính sinh học của các giống Lan Gấm (Anoectochilus sp.) phát triển tại vùng Thất Sơn, tỉnh An Giang” Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và địa bàn lân cận Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của các tổ chức hành nghề công chứng Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2016 về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1047/QĐ-UBND về Đề án sản xuất vụ Mùa, vụ Đông năm 2016 tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 817/QÐ-UBND phê duyệt Đề án tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2016 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ Luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 1047/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2016 tỉnh Bình Định Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình thông tin truyền thông khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung 19 điểm đầu tư kinh doanh xăng dầu và phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Yên Thái đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2014 công nhận và công bố xã Quảng Lập, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do hạn hán gây ra đối với vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2013 giải thể Ban chỉ đạo Khuyến công tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 817/QĐ-UBND về Đề án sản xuất vụ Mùa, vụ Đông năm 2013 Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nghề Luật sư đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/UBND cấp huyện tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế phối hợp trong công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 14/03/2014
Thông tư 07/2011/TT-TTCP hướng dẫn quy trình tiếp công dân Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Thông tư 04/2010/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi, thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Thông tư 01/2009/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 22/11/2014
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 120/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 20/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006