Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 44/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành: 20/10/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2017/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 20 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2948/TTr-STC ngày 26 tháng 9 năm 2017 và Công văn số 3269/STC-GCS ngày 20 tháng 10 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

- Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I);

- Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);

- Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục III);

- Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục IV);

- Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục V);

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Trường hợp giá bán của tài nguyên có biến động tăng, giảm 20% trở lên hoặc nếu có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy định trong bảng giá của tỉnh thì các đơn vị làm văn bản gửi Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với các ngành xem xét trình UBND tỉnh ban hành điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức giá tính thuế tài nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TN và MT;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo QB, Đài PT-TH QB;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TNMT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ngân

 

 

 

- Giá tính thuế tài nguyên Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) và Giá tính thuế tài nguyên Cao lanh dưới rây của Phụ lục II tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 28/09/2020)

Điều 1. Điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:

1. Giá tính thuế tài nguyên Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây), mã tài nguyên II1101: Điều chỉnh từ 300.000 đồng/tấn thành 210.000 đồng/tấn.

2. Giá tính thuế tài nguyên Cao lanh dưới rây, mã tài nguyên II1102: Điều chỉnh từ 800.000 đồng/tấn thành 560.000 đồng/tấn.

Xem nội dung VB




Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015

Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010