Quyết định 4372/QĐ-UBND năm 2009 về kế hoạch xây dựng nhà lưu trú cho công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 4372/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 21/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/10/2009 | Số công báo: | Số 284 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4372/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 9 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết về việc thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Văn bản số 24-KL/TU ngày 05 tháng 7 năm 2008 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Chương trình hành động về Chương trình nhà ở và kế hoạch thực hiện đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 114/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động triển khai Chương trình nhà ở giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả thực hiện Chương trình nhà ở trong 02 năm 2006 - 2007 trên địa bàn thành phố và các biện pháp thực hiện từ năm 2008 đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 7091/TTr-SXD-PTN ngày 27 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch xây dựng nhà lưu trú cho công nhân đang làm việc tại các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Quy họach - Kiến trúc, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Giám đốc Quỹ Phát triển nhà ở thành phố, Giám đốc Quỹ Đầu tư và phát triển đô thị, Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nhà lưu trú công nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG NHÀ LƯU TRÚ CHO CÔNG NHÂN ĐANG LÀM VIỆC TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2009 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4372/QĐ-UBND Ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Phấn đấu đến năm 2015, đáp ứng khoảng 50% nhu cầu về chỗ ở cho công nhân lao động tại các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố theo quy định của Quyết định 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (theo dự báo đến năm 2015 số lượng công nhân trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao sẽ tăng 500.000 công nhân, trong đó số công nhân có nhu cầu về nhà ở khoảng 40% tương đương khoảng 200.000 công nhân).
Cụ thể:
+ Từ nay đến năm 2010: phấn đấu xây dựng hoàn thành 09 dự án với tổng diện tích đất là 12,86 ha; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 242.660 m2, ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng khoảng 24.026 chỗ.
+ Từ năm 2011 đến năm 2015: phấn đấu xây dựng hoàn thành 09 dự án với tổng diện tích đất là 30,22ha; tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 555.190 m2, ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng khoảng 67.700 chỗ.
Như vậy từ nay đến năm 2015, phấn đấu xây dựng hoàn thành 18 dự án nhà lưu trú công nhân với tổng diện tích đất 43ha, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 797.850 m2, ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng khoảng 91.730 chỗ.
+ Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch chọn địa điểm xây dựng gần khu công nghiệp, khu chế xuất hiện hữu, bên ngoài đường Vành đai số 2, số 3 như phía Tây Bắc (Khu công nghiệp Tây Bắc, Hòa Phú, Tân Phú Trung,…), Đông Bắc (Khu chế xuất Linh Trung, Phú Hữu, Khu Công nghệ cao,…) Khu Nam (khu chế xuất Tân Thuận, Hiệp Phước,…), tạo quỹ đất khoảng 48 ha (ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng khoảng trên 100.000 chỗ) để mời gọi các doanh nghiệp tham gia xây dựng nhà lưu trú công nhân.
2. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng theo phương thức xã hội hóa, nâng dần chất lượng nhà lưu trú công nhân đảm bảo theo đúng quy chuẩn.
3. Việc đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất; quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất; quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghiệp, khu chế xuất; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, đảm bảo đủ các khu chức năng và không gian phục vụ nhu cầu ở, sinh hoạt văn hóa, thể dục - thể thao nhằm tạo môi trường sống văn minh, an ninh, trật tự.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪ 2009 - 2015: Chia làm 02 giai đoạn:
1. Giai đoạn năm 2009 - 2010:
Phấn đấu xây dựng hoàn thành 09 dự án với tổng diện tích đất là 12,86ha; có tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 242.660 m2, ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng khoảng 24.026 chỗ. Gồm : (Phụ lục 1)
a) Nhà lưu trú công nhân Khu công nghiệp Tân Tạo, huyện Bình Chánh. (cụm chung cư 5 tầng - ước tính khoảng 2.400 chỗ - Đã khởi công tháng 01/2009);
b) Nhà lưu trú công nhân Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, quận Bình Tân (ước tính đáp ứng khoảng 3.500 chỗ - Đã khởi công tháng 6/2009);
c) Nhà lưu trú công nhân Công ty Trường Thịnh, quận Thủ Đức (ước tính đáp ứng khoảng 600 chỗ - Đã khởi công tháng 7/2009);
d) Nhà lưu trú công nhân tại Khu công nghiệp Tân Tạo (cụm chung cư 12 tầng thuộc Khu tái định cư 33,2ha), huyện Bình Chánh (ước tính đáp ứng khoảng 5.000 chỗ - Đã khởi công tháng 8/2009);
đ) Nhà lưu trú công nhân Khu công nghiệp Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (ước tính đáp ứng khoảng 4.986 chỗ - dự kiến khởi công tháng 9/2009);
e) Nhà lưu trú công nhân Khu chế xuất Tân Thuận, quận 7 (ước tính đáp ứng khoảng 3.000 chỗ - dự kiến khởi công tháng 9/2009);
g) Nhà lưu trú công nhân Khu chế xuất Linh Trung 2, quận Thủ Đức (ước tính đáp ứng khoảng 2.500 chỗ - dự kiến khởi công tháng 9/2009);
h) Nhà lưu trú công nhân Khu công nghiệp Tân Thới Hiệp, quận 12 (ước tính đáp ứng khoảng 1.500 chỗ - dự kiến khởi công tháng 10/2009);
k) Nhà lưu trú công nhân Khu công nghệ Cao, quận 9, giai đoạn 1 (ước tính đáp ứng khoảng 540 chỗ - dự kiến khởi công tháng 12/2009).
2. Giai đoạn năm 2011 - 2015:
Phấn đấu xây dựng hoàn thành 09 dự án với tổng diện tích đất là 30,22ha; có tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 555.190 m2, ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng khoảng 67.700 chỗ. (Phụ lục 2).
a) Nhà lưu trú công nhân Khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè (ước tính đáp ứng khoảng 1.000 chỗ - dự kiến khởi công tháng 12/2009);
b) Nhà lưu trú công nhân tại Cụm tiểu thủ công nghiệp, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 (ước tính đáp ứng khoảng 5.000 chỗ - dự kiến khởi công tháng 12/2009);
c) Nhà lưu trú công nhân diện tích đất là 2,4 ha trong khu đô thị chỉnh trang 76 ha, quận Bình Tân - gần Khu công nghiệp Tân Bình (ước tính đáp ứng khoảng 4.800 chỗ - dự kiến khởi công quý I năm 2010);
d) Nhà lưu trú công nhân diện tích đất là 3 ha quận 2 thuộc Khu công nghiệp Cát Lái mở rộng (ước tính đáp ứng khoảng 7.200 chỗ - dự kiến khởi công quý II năm 2010);
đ) Nhà lưu trú công nhân Khu Công nghệ cao, quận 9 - giai đoạn 2 (ước tính đáp ứng khoảng 7.000 chỗ - dự kiến khởi công quý III năm 2010);
e) Nhà lưu trú công nhân 1,7 ha trong khu dân cư tái định cư 34 ha, huyện Củ Chi, gần Khu công nghiệp Tây Bắc - Củ Chi (ước tính đáp ứng khoảng 4.000 chỗ - dự kiến khởi công quý III năm 2010);
g) Nhà lưu trú công nhân 2,2 ha trong khu dân cư tái định cư Vĩnh Lộc A – huyện Bình Chánh, gần Khu công nghiệp Vĩnh Lộc (ước tính đáp ứng khoảng 5.800 chỗ - dự kiến khởi công trong năm 2011);
h) Nhà lưu trú công nhân 10,5 ha trong khu dân cư 47,36 ha, huyện Củ Chi, gần Khu công nghiệp Tây Bắc - Củ Chi (ước tính đáp ứng khoảng 20.900 chỗ - dự kiến khởi công trong năm 2011);
k) Nhà lưu trú công nhân 5 ha trong Khu đô thị công nghiệp cảng Hiệp Phước, huyện Nhà Bè - gần Khu đô thị công nghiệp cảng Hiệp Phước (ước tính đáp ứng khoảng 12.000 chỗ - dự kiến khởi công trong năm 2011).
3. Như vậy từ năm 2009 đến năm 2015, thành phố sẽ phấn đấu xây dựng hoàn thành 18 dự án nhà lưu trú công nhân với tổng diện tích đất 43ha và tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 797.850 m2, ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng khoảng 91.730 chỗ.
4. Song song với kế hoạch từ năm 2009 đến năm 2015, tiếp tục điều chỉnh quy hoạch tạo quỹ đất khoảng 48 ha (ước tính đáp ứng khoảng 144.000 chỗ lưu trú cho công nhân) gần các khu công nghiệp, khu chế xuất hiện hữu để mời gọi các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân, tại các quận, huyện sau :
a) Quận 2 (Khu công nghiệp Cát Lái cụm 2) : 02 ha
b) Quận 7 (Khu chế xuất Tân Thuận) : 10 ha
c) Quận 9 (Khu công nghiệp Phú Hữu) : 04 ha
d) Quận Bình Tân (Khu công nghiệp Tân Tạo) : 03 ha
đ) Quận Thủ Đức (Khu chế xuất Linh Trung 1,2) : 06 ha
e) Huyện Bình Chánh (Khu công nghiệp Lê Minh Xuân) : 12 ha
(Khu công nghiệp Phong Phú)
g) Huyện Nhà Bè (Khu công nghiệp Hiệp Phước) : 11 ha.
Áp dụng theo Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ, Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các Khu công nghiệp thuê và Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc Chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố.
1. Sở Xây dựng: (với chức năng là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình Xây dựng nhà lưu trú công nhân):
- Chủ trì, triển khai Chương trình, kế hoạch xây dựng nhà lưu trú cho công nhân đang làm việc tại các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao trên địa bàn thành phố giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Kiểm tra và thúc đẩy tiến độ thực hiện các dự án xây dựng nhà lưu trú cho công nhân; chủ động giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp và Ủy ban nhân dân các quận - huyện kiểm tra, rà soát mặt bằng các khu chế xuất, khu công nghiệp hiện hữu đang hoạt động và quy hoạch xây dựng của các quận, huyện (ngoài Khu Công nghiệp) để đề xuất các giải pháp về quy hoạch, đất đai, vốn đầu tư, xây dựng nhà lưu trú công nhân đảm bảo các tiêu chí theo quy định.
- Phối hợp với Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp, Liên đoàn Lao động thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các quận, huyện tăng cường công tác kiểm tra, phổ biến các quy định của pháp luật liên quan đến việc đầu tư xây dựng các khu nhà trọ cho công nhân thuê do các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tự đầu tư xây dựng để có biện pháp khuyến khích nhằm nâng cao chất lượng nhà trọ theo đúng quy định.
- Định kỳ hàng tháng, chủ trì cuộc họp giao ban với các sở - ngành, quận -huyện liên quan và các chủ đầu tư về tiến độ xây dựng nhà lưu trú công nhân; đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các quận - huyện nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt của các Khu chế xuất, Khu công nghiệp theo hướng giảm đất xây dựng công nghiệp, tăng đất xây dựng nhà lưu trú công nhân và hạ tầng xã hội, đảm bảo đất xây dựng công trình xử lý ô nhiễm môi trường.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập chi tiết danh mục các dự án được hỗ trợ lãi vay; tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch hỗ trợ lãi vay hàng năm đối với các dự án xây dựng nhà lưu trú công nhân.
4. Sở Tài chính:
Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện thủ tục hỗ trợ lãi vay theo quy định.
5. Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp:
- Kiểm tra, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú cho công nhân tại các Khu chế xuất - Khu công nghiệp, đảm bảo hoàn thành kế hoạch.
- Căn cứ nhu cầu chỗ ở của công nhân trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận - huyện (như quận 2, 7, 9, Bình Tân, Thủ Đức, Bình Chánh, Nhà Bè) để xác định quỹ đất xây dựng nhà lưu trú công nhân.
- Yêu cầu các doanh nghiệp sử dụng lao động phải có phương án hỗ trợ về chỗ ở cho công nhân.
6. Liên đoàn Lao động thành phố:
- Chủ trì phối hợp với Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp nghiên cứu phát triển hình thức Doanh nghiệp trong khu công nghiệp cho các hộ dân có nhà đất kế cận các Khu chế xuất - Khu công nghiệp vay tiền xây dựng nhà trọ để thuê lại làm nhà lưu trú cho công nhân của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu xây dựng nội quy các khu lưu trú tập trung, đảm bảo quản lý tốt các khu lưu trú đồng thời phù hợp với lối sống của công nhân.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp cùng Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp, Liên đoàn Lao động thành phố khảo sát nhu cầu nhà ở, nhà lưu trú cho công nhân đang làm việc trên địa bàn thành phố.
- Tham gia đề xuất mức giá thuê nhà lưu trú cho công nhân trên địa bàn thành phố nhằm đảm bảo lợi ích hài hòa của doanh nghiệp và người lao động.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Nghiên cứu về văn hóa, đời sống tinh thần của công nhân tại các khu lưu trú để đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các chủ trương, chính sách cụ thể nhằm từng bước nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần của công nhân.
9. Quỹ phát triển nhà ở thành phố:
- Phối hợp với Liên đoàn Lao động thành phố nghiên cứu quy chế cho vay vốn đối với các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và điều kiện xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê.
- Phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển đô thị có kế hoạch chuẩn bị nguồn vốn cho các doanh nghiệp vay với lãi suất ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân.
10. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
- Phải xác định và bố trí quỹ đất xây dựng nhà lưu trú cho công nhân trong quy hoạch xây dựng, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015 để kêu gọi các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng khu nhà lưu trú công nhân. Quy hoạch xây dựng phải gắn kết với các dịch vụ cần thiết như nhà ở, khu văn hóa, hệ thống thông tin, siêu thị, nhà trẻ, nơi sinh hoạt của các tổ chức đảng, đoàn thể,...
- Xác định địa điểm quy hoạch xây dựng theo hướng phải gần các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất hiện hữu, ưu tiên phía Đông Bắc (Khu chế xuất Linh Trung, Khu công nghệ cao), phía Tây Bắc (Khu Công nghiệp Tây Bắc, Hòa Phú, Tân Phú Trung), phía Tây Nam (Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Khu chế xuất Tân Tạo,…), phía Đông Nam (Khu công nghiệp Hiệp Phước, Khu chế xuất Tân Thuận,…).
- Căn cứ Khoản 4, điều 9, Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố, hàng quý phải có kế họach kiểm tra các khu nhà trọ của các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, nếu chưa đảm bảo các yêu cầu theo quy định cần có giải pháp khuyến khích, tuyên truyền, hỗ trợ để sửa chữa cải tạo lại, nâng cấp cho phù hợp, đảm bảo quy định; đồng thời báo cáo kết quả kiểm tra gởi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
11. Chủ đầu tư dự án:
- Phải đăng ký lộ trình cam kết tiến độ thực hiện dự án với Sở Xây dựng và đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ được phê duyệt theo kế hoạch này.
- Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện dự án gửi Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN HOÀN THÀNH NĂM 2009 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4372/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Dự kiến quy mô đầu tư |
Ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng (*) |
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Tiến độ thực hiện |
Hiện trạng |
Quyết định phê duyệt dự án hoặc QH 1/500 |
|
|||||
Diện tích đất (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Diện tich sàn xây dựng (m2) |
Số tầng |
Khởi công |
Hoàn thành |
||||||||
|
Tổng cộng |
|
12.85 |
|
|
242,660 |
- |
24,026 |
1,302.16 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà lưu trú khu CN Tân Tạo trong KTĐC 33,26 ha |
Công ty Cổ phần Đầu tư &Công nghiệp Tân Tạo |
1.52 |
24.4 |
1.17 |
17,820 |
5 block 5 tầng |
2,400 |
78.13 |
T1/2009 |
2010 |
Đã khởi công 3 block, còn 2 block đang đền bù (còn khoảng 4.000m2) |
-Quyết định 128/QĐ-SXD-PTN ngày 23/10/08 của Sở XD |
|
2 |
Nhà lưu trú KCN Vĩnh Lộc, huyện Bình Tân |
Cty TNHH Một thành viên KCN Vĩnh Lộc |
0.88 |
23.0 |
2.74 |
25,000 |
3 block 9 tầng |
3,500 |
154.70 |
T6/2009 |
2010 |
đất trống |
- Quyết định phê duyệt QH số 16/QĐ-BQL-KCN ngày 15/03/07 của BQLKCX-KCN - Quyết định phê duyệt dự án số 02/QĐ-BQL-KCN-HCM ngày 9/6/2009 của BQL KCX-KCN |
|
3 |
Khu lưu trú công nhân Công ty Trường Thịnh, quận Thủ Đức |
Công ty TNNH một thành viên Trường Thịnh |
0.73 |
32.0 |
3.7 |
6,156 |
2 block 5 tầng |
600 |
55.16 |
T7/2009 |
2010 |
đất trống |
- Quyêt định 41/QĐ-SXD-PTN ngày 27/04/2009 của Sở XD |
|
4 |
Nhà lưu trú khu CN Tân Tạo trong KTĐC 33,26 ha |
Công ty Cổ phần Đầu tư &Công nghiệp Tân Tạo |
1.2800 |
28 |
3 |
38,380 |
3 block 12 tầng |
5,000 |
191.90 |
T8/2009 |
2015 |
Đát trống |
- Quyết định 143/QĐ-SXD-PTN ngày 26/08/2009 của Sở XD |
|
5 |
Khu lưu trú CN KCN Lê Minh Xuân huyện Binh Chánh |
Tổng công ty địa ốc Sài Gòn |
5.00 |
60.0 |
2.38 |
100,135 |
15 tầng |
4,986 |
526.18 |
T9/2009 |
2010 |
đất trống |
- Quyết định số 3854/QĐ-UBND ngày 3/7/2009 của UBND H.BC phê duyệt QH 1/500 - Quyết định phê duyệt dự án HTKT số 151/QĐ-SXD-PTN ngày 04/09/2009 của Sở Xây dựng |
|
6 |
Khu nhà ở CN KCX Linh Trung 2, quận Thủ Đức (*) |
HHBĐS giới thiệu CĐT |
1.01 |
20 |
1.8 |
18,180 |
2 block 9 tầng |
2,500 |
90.90 |
T9/2009 |
2010 |
đất trống |
|
|
7 |
Khu lưu trú công nhân KCX Tân Thuận, quận 7 |
Cty Cổ phần Phát triển Nam Sài Gòn (SADECO) |
1.48 |
44.99 |
2 |
18,816 |
4 block 6 tầng |
3,000 |
101.65 |
T9/2009 |
2010 |
đất trống |
- Quyết định phê duyệt QH 1/500 số 17/2006/QĐ-BQL-KCN ngày 01/03/06 của BQLKCX-KCN |
|
8 |
Nhà lưu trú KCN Tân Thới Hiệp, quận 12 (*) |
DNTN Giáp Lĩnh An |
0.44 |
45.80 |
3.30 |
11,336 |
1 block 6 tầng |
1,500 |
56.68 |
T10/2009 |
2010 |
đất trống |
|
|
9 |
- Nhà lưu trú công nhân khu CNC (Giai đoạn 1) |
Công ty Phát triển khu công nghệ cao |
0.50 |
29.80 |
1.62 |
6,837 |
1 block 5-6 tầng |
540 |
46.87 |
T12/2009 |
2010 |
Đang đền bù GPMB |
- Công văn số 3408/SQHKT-QHKV2 ngày 30/8/07 của Sở QHKT |
|
Ghi chú :
(*) Ước tính số chỗ lưu trú khoảng 06 m2/chỗ lưu trú.
Số chỗ lưu trú = DTSSD/6m2 (DTSSD chiểm khoảng 80% DTSXD)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN HOÀN THÀNH NĂM 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4372/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Dự kiến quy mô đầu tư |
Ước tính số chỗ lưu trú đáp ứng (*) |
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Tiến độ thực hiện |
Hiện trạng |
Quyết định phê duyệt dự án hoặc QH 1/500 |
|
|||||
Diện tích đất (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Diện tich sàn xây dựng (m2) |
Số tầng |
Khởi công |
Hoàn thành |
||||||||
|
Tổng cộng |
|
30.22 |
|
|
555,190 |
- |
67,700 |
2,775.95 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà lưu trú KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè |
Công ty Phát triển công nghiệp Tân Thuận |
0.33 |
23,7 |
2 |
6,700 |
- 1 block 5 tầng |
1,000 |
33.50 |
T12/2009 |
2010 |
đất trống |
- Quyết định phê duyệt QH số 426/QĐ-UBND ngày 13/09/2007 của UBND H.Nhà Bè |
|
2 |
Nhà lưu trú công nhân tại Cụm tiểu thủ công nghiệp, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 (*) |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thủ Thiêm |
2.09 |
60 |
4.05 |
84,540 |
3 block 9 tầng, 6 block 6 tầng |
5000 |
422.70 |
T12/2009 |
2015 |
đất trống |
- Theo QH của Sở QHKT trình UBNDTP (*) |
|
3 |
Điều chỉnh 2.4 ha để XD nhà LTCN, trong khu đô thị chỉnh trang (76 ha), quận Bình Tân (gần khu CN Tân Bình) |
Công ty Cổ phần sản xuất kinh doanh XNK dịch vụ và đầu tư Tân Bình |
2.40 |
25,57 |
0.77 |
36,000 |
6 tầng |
4,800 |
180.00 |
T12/2009 |
2015 |
Đã đền bù 90% |
- Quyết định số 167/QĐ-SXD-PTN ngày 31/12/2008 của Sở XD |
|
4 |
Điều chỉnh 2.2 ha trong 44 ha khu dân cư tái định cư Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh (gần Khu CN Vĩnh Lộc) (*) |
Công ty XNK và ĐT Chợ Lớn |
2.20 |
40 |
2 |
44,000 |
5 tầng |
5,800 |
220.00 |
2010 |
2015 |
Đang đền bù GPMB |
- Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 29/01/07 của UBND H.BC phê duyệt nhiệm vụ QH 1/500 |
|
5 |
Điều chỉnh 10.5 ha từ quy hoạch khu dân cư 47,36 ha tái định cư, huyện Củ Chi. (gần KCN Tân Phú Trung thuộc KĐT Tây Bắc Củ Chi) |
Công ty Cổ phần phát triển đô thị Sai Gòn Tây Bắc |
10.50 |
30 |
1.5 |
157,000 |
5 tầng |
20,900 |
785.00 |
2010 |
2015 |
Đang đền bù GPMB |
-Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 12/03/2009 của UBNDTP phê duyệt nhiệm vụ QH 1/2000 của KĐT Tây Bắc Củ Chi (*) |
|
6 |
Điều chỉnh 1.7 ha để xây dựng khu lưu trú CN từ dự án 34 ha khu dân cư tái định cư, huyện Củ Chi. (gần KCN Tây Bắc Củ Chi) (*) |
Cơng ty Cổ phần Đầu tư phát triển thương mại Củ Chi |
1.70 |
< 40 |
< 2 |
30,600 |
6 tầng |
4,000 |
153.00 |
2010 |
2015 |
Đang đền bù GPMB |
|
|
7 |
Nhà lưu trú công nhân khu CNC (Giai đoạn 2) (*) |
HHBĐS giới thiệu CĐT |
3.00 |
29.80 |
1.62 |
52,350 |
dự kiến 6 block 5-6 tầng |
7,000 |
261.75 |
2010 |
2015 |
Đang đền bù GPMB |
- Công văn số 3408/SQHKT-QHKV2 ngày 30/8/07 của Sở QHKT |
|
8 |
Điều chỉnh 5 ha trong khu 57,8 ha tái định cư của khu công nghiệp đô thị cảng Hiệp Phước (*) |
Công ty phát triển công nghiệp Tân Thuận |
5.00 |
30 |
1.8 |
90,000 |
6 tầng |
12,000 |
450.00 |
2010 |
2015 |
Đã đền bù 30% |
|
|
9 |
Nhà lưu trú công nhân công ty phát triển nhà quận 2 (thuộc KCN Cát Lái mở rộng, quận 2) (*) |
Công ty quản lý phát triển nhà quận 2 |
3.00 |
30 |
1.8 |
54,000 |
6 tầng |
7,200 |
270.00 |
2010 |
2015 |
Đang đền bù GPMB |
|
|
Ghi chú :
(*) Ước tính số chỗ lưu trú khoảng 06 m2/chỗ lưu trú.
Số chỗ lưu trú = DTSSD/6m2 (DTSSD chiểm khoảng 80% DTSXD)
QUỸ ĐẤT QUẬN HUYỆN CẦN QUY HOẠCH ĐỂ PHÁT TRIỂN NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 (Dự kiến có 9 dự án)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4372/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Địa điểm |
KCX-KCN |
Quy mô (ha) |
Quỹ đất cần có |
Dự kiến số m2 sàn xây dựng |
Dự kiến số chỗ đáp ứng |
Ghi ch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Quận 2 |
Khu công nghiệp Cát Lái cụm 2 |
112 |
2 |
49,200 |
5,986 |
|
2 |
Quận 7 |
Khu chế xuất Tân Thuận |
300 |
10 |
246,000 |
29,930 |
- UBND Q.7 đã có công văn số 248/UBND-QLĐT ngày 10/2/2009 xác định quỹ đất (10ha) xây dựng nhà lưu trú công nhân |
3 |
Quận 9 |
Khu công nghiệp Phú Hữu |
147 |
4 |
98,400 |
11,972 |
|
4 |
Quận Bình Tân |
Khu công nghiệp Tân Tạo |
381 |
3 |
73,800 |
8,979 |
|
5 |
Quận Thủ Đức |
Khu chế xuất Linh Trung 1-2 |
120 |
6 |
147,600 |
17,958 |
- UBND Q.Thủ Đức đã có công văn 339/UBND-QLĐT ngày 24/2/2009 xác định quỹ đất (6ha) xây dựng nhà lưu trú công nhân |
6 |
Huyện Bình Chánh |
Khu công nghiệp Lê Minh Xuân |
800 |
10 |
246,000 |
29,930 |
|
Khu công nghiệp Phong Phú |
154 |
2 |
49,200 |
5,986 |
|
||
7 |
Huyện Nhà Bè |
Khu công nghiệp Hiệp Phước |
2000 |
5 |
123,000 |
14,965 |
|
6 |
147,600 |
17,958 |
|
||||
TỔNG CỘNG |
|
48 |
1,180,800 |
143,664 |
|
(6) Chung cư cao 6 tầng, mật độ xây dựng 40%
(7) Chỉ tiêu 6m2/công nhân
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2021 về dừng thực hiện thành lập Tổ Công tác liên ngành Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 10/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 97/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 18/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2018 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2016 ký Nghị định thư 2 về Chỉ định cửa khẩu biên giới thuộc Hiệp định khung ASEAN về Tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực thú y và kiểm dịch động vật giữa Việt Nam và I-xra-en Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2012 ký kết Hiệp định về hợp tác du lịch Việt Nam và Ma-rốc Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2010 về giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp về việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư Pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND vè lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 115/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Thông tư 10/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 18/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Phú Hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 66/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí áp dụng cho người bệnh điều trị nội trú, ngoại trú kể cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/03/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum. Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục số IX “Hồ sơ của ngành Công an thành phố” theo Quy chế phối hợp giữa các sở, ban ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế cho vay đối với hộ nghèo thuộc nguồn vốn địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức chi đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/10/2006 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của thành phố (giai đoạn 2006-2010) thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 30/12/2006 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức hành chính, sự nghiệp thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Điều lệ về tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 25/11/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt dự toán vốn chuẩn bị đầu tư, vốn quy hoạch ngân sách tỉnh quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND quy định giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường đối với một số loại cây trồng trong Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 181/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để xác định giá đất giao có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về hỗ trợ các cơ quan Tư pháp thuộc ngành dọc quản lý đóng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/07/2006 | Cập nhật: 15/09/2009
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chương trình nhà ở (giai đoạn 2006 - 2010) do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 30/08/2006
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quyết định 85/2005/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND về thành lập Phòng Tổng hợp thuộc Thanh tra Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý nhà cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 114/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND về số lượng đội viên và kinh phí hoạt động của Đội Dân phòng của tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết số 18/NQ-CP về việc phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2010 Ban hành: 11/03/1994 | Cập nhật: 07/09/2011