Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 43/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2019/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 9 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VIÊN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU VÀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2014/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2014 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 7/6/2013 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động của kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 577/TTr-STC ngày 11 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể:
1. Sửa đổi, điểm b, khoản 3 Điều 6 như sau:
“b) Đối với chỉ tiêu kết quả giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đối với công ty, kiểm soát viên căn cứ vào kết quả xếp loại năm trước của doanh nghiệp để thực hiện đánh giá.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
STT |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|
I |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ |
70 |
|
|
1 |
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội Đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Giám Đốc công ty trong các việc: |
25 |
|
|
1.1 |
Tổ chức, sắp xếp Đổi mới doanh nghiệp. |
5 |
|
|
1.2 |
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lýợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch Đầu tý phát triển 5 nãm, hằng nãm của công ty; |
5 |
|
|
1.3 |
Tãng vốn Điều lệ; chuyển nhýợng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có); bảo toàn và phát triển vốn của công ty; |
5 |
|
|
1.4 |
Thực hiện các dự án Đầu tý, hợp Đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp Đồng khác của công ty; |
5 |
|
|
1.5 |
Việc thực hiện chế Độ tiền lýõng, tiền thýởng; chế Độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty; |
5 |
|
|
2 |
Thẩm Định báo cáo tài chính, báo cáo Đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh; báo cáo xác Định quỹ tiền lýõng thực hiện của ngýời lao Động và viên chức quản lý theo quy Định kịp thời. |
10 |
|
|
2.1 |
Thẩm Định báo cáo tài chính, báo cáo Đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh theo quy Định. |
5 |
|
|
2.2 |
Thẩm Định báo cáo xác Định quỹ tiền lýõng thực hiện của ngýời lao Động và viên chức quản lý theo quy Định. |
5 |
|
|
3 |
Thýờng xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông tin và thông báo kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về doanh nghiệp mình kiểm soát. |
5 |
|
|
4 |
Thực hiện báo cáo Định kỳ hoặc Đột xuất theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả hoạt Động kinh doanh, vấn Đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ Đýợc giao. |
5 |
|
|
5 |
Chủ Động báo cáo và khuyến nghị kịp thời về những sai phạm, những hoạt Động bất thýờng, trái với pháp luật và các quy Định của Uỷ ban nhân dân tỉnh của Hội Đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám Đốc công ty tới Ủy ban nhân dân tỉnh; Kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh các giải pháp hoàn thiện cõ cấu tổ chức quản lý, Điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt Động sản xuất kinh doanh. |
5 |
|
|
|
||||
6 |
Rà soát, xây dựng Quy chế hoạt Động của Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy Định. |
5 |
|
|
7 |
Xây dựng chýõng trình công tác nãm Đúng thời hạn. |
5 |
|
|
8 |
Báo cáo Định kỳ về tình hình và nội dung hoạt Động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt Động trong kỳ tới Đúng thời gian quy Định. |
5 |
|
|
9 |
Thẩm Định các vãn bản, báo cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm Định bằng vãn bản Đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính Đúng thời gian quy Định. |
5 |
|
|
II |
Kết quả giám sát Đánh giá hiệu quả hoạt Động của cõ quan có thẩm quyền lấy theo kết quả xếp loại nãm trýớc liền kề (Áp dụng cho nãm thứ 2 kể từ khi Kiểm soát viên Đýợc bổ nhiệm và Đýợc giao nhiệm vụ tại doanh nghiệp) |
5 |
|
|
III |
Triển khai thực hiện Điều lệ của công ty Đầy Đủ, chính xác, kịp thời |
5 |
|
|
IV |
Việc chấp hành Đýờng lối, chủ trýõng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nýớc; Pháp luật về Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; nội quy quy chế của Công ty. |
10 |
|
|
1 |
Chấp hành Đúng Đýờng lối, chủ trýõng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nýớc |
4 |
|
|
2 |
Chấp hành Đúng pháp luật về Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí |
4 |
|
|
3 |
Chấp hành Đúng nội quy, quy chế của Công ty |
2 |
|
|
V |
Phẩm chất chính trị, Đạo Đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc |
5 |
|
|
1 |
Phẩm chất chính trị, Đạo Đức tốt |
3 |
|
|
2 |
Lối sống lành mạnh, lề lối làm việc chuẩn mực |
2 |
|
|
VI |
Tham gia các hoạt Động do chủ sở hữu, Công ty tổ chức |
5 |
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Nội dung và một số điểm trừ khi đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên
Tùy theo mức độ thực hiện chậm, thực hiện không đúng, không đầy đủ, thiếu chính xác các nội dung cụ thể thuộc chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Kiểm soát viên bị trừ điểm theo quy định sau đây:
1. Chậm thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch, giám đốc công ty trong các việc:
a) Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp: Trừ 02 điểm;
b) Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của công ty: Mỗi nội dung trừ 01 điểm;
c) Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có); bảo toàn và phát triển vốn của Công ty: Mỗi nội dung trừ 01 điểm;
d) Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của công ty: Trừ 2 điểm;
đ) Thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng; chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty: Mỗi nội dung trừ 01 điểm (xác định theo kết quả năm trước);
2. Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh; báo cáo xác định quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý theo quy định không kịp thời:
a) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh, thẩm định :Mỗi báo cáo không kịp thời trừ 01 điểm.
b) Thẩm định báo cáo xác định quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý không kịp thời: Trừ 02 điểm.
3. Nắm bắt tình hình, thu thập thông tin và thông báo không kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về doanh nghiệp mình kiểm soát: Trừ 02 điểm.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao không đúng thời gian quy định: Mỗi báo cáo trừ 01 điểm.
5. Thực hiện báo cáo và khuyến nghị không kịp thời tới Uỷ ban nhân dân tỉnh, về những sai phạm, những hoạt động bất thường, trái với pháp luật và các quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh: trừ 01 điểm. Đưa ra được các kiến nghị cho UBND tỉnh các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh không kịp thời: Trừ 1 điểm.
6. Rà soát việc xây dựng Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại công ty chậm: Trừ 02 điểm.
7. Xây dựng chương trình công tác năm không đúng thời hạn: Trừ 02 điểm.
8. Báo cáo định kỳ về tình hình và nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt động trong kỳ tới không đúng thời gian quy định: Trừ 02 điểm.
9. Thẩm định các văn bản, báo cáo của Công ty và gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính không đúng thời gian quy định: Trừ 2 điểm.
10. Kết quả giám sát đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (lấy theo kết quả xếp loại năm trước liền kề).
a) Nếu doanh nghiệp xếp loại B: Trừ 2 điểm;
b) Nếu doanh nghiệp xếp loại C: Trừ 5 điểm.
11. Triển khai điều lệ của Công ty chậm, không đúng, không đầy đủ, không chính xác: Mỗi nội dung trừ 01 điểm.
12. Có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức,doanh nghiệp về việc chấp hành Đýờng lối, chủ trýõng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nýớc; Pháp luật về Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; nội quy, quy chế của công ty (có cãn cứ cụ thể):
a) Việc chấp hành Đýờng lối, chủ trýõng chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nýớc vi phạm lần 1: Trừ 1 điểm; nếu tái phạm chấm điểm 0;
b) Việc chấp hành Pháp luật về Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí vi phạm lần 1: Trừ 1 điểm; nếu tái phạm chấm điểm 0;
c) Việc thực hiện nội quy quy chế của Công ty vi phạm lần 1: Trừ 1 điểm; nếu tái phạm chấm điểm 0;
13. Có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về phẩm chất chính trị, Đạo Đức lối sống tác phong, lề lối làm việc của Kiểm soát viên (có cãn cứ cụ thể):
a) Phẩm chất chính trị, Đạo Đức vi phạm lần 1: Trừ 1 điểm; nếu tái phạm chấm điểm 0;
b) Lối sống, lề lối làm việc vi phạm lần 1: Trừ 1 điểm; nếu tái phạm chấm điểm 0.
14. Tham gia các hoạt động do chủ sở hữu, công ty tổ chức: Mỗi phong trào không tham gia trừ 1 điểm.
15. Trường hợp cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện có hành vi vi phạm quy định liên quan đến trách nhiệm của Kiểm soát viên từ các năm trước thì sẽ trừ vào số điểm chấm đánh giá Kiểm soát viên vào năm mà cơ quan chức năng tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán với số điểm trừ tương ứng với các tiêu chí.”
“1. Việc đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát việc được chia làm 3 mức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ
2. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Kiểm soát viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá trên 90 Điểm trong đó, tổng số điểm tiêu chí I đạt trên 63 điểm trở lên; tổng điểm tiêu chí II, IV, V phải đạt điểm tối đa, không có chỉ tiêu nào bị chấm điểm 0.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm soát viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh giá từ 70 Đến 90 Điểm trở lên trong đó: Tổng điểm tiêu chí I đạt từ 49 đến 63 điểm; tổng điểm tiêu chí IV, V đạt điểm tối đa; tiêu chí II, VI không bị chấm điểm 0.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Kiểm soát viên đạt tổng số điểm bình quân của các nội dung đánh dưới 70 Điểm, trong đó: Tổng điểm tiêu chí I đạt dưới 49 điểm, có từ 02 tiêu chí có điểm 0.”
5. Sửa đổi, bổ sung mẫu số 01: Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; giám đốc, kiểm soát viên các công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh Lào Cai nắm giữ 100% vốn điều lệ và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc UBND tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Lào Cai, ngày tháng năm |
BẢN CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN XẾP LOẠI KIỂM SOÁT VIÊN
Năm ..…
Họ và tên:………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác:……………………………………………....
STT |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Kết quả Đánh giá |
||
Điểm các nhân tự chấm |
Điểm công ty chấm (Giám Đốc) |
Điểm do Sở Tài chính Đánh giá |
|||
70 |
|
|
|
||
1 |
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội Đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Giám Đốc công ty trong các việc: |
25 |
|
|
|
1.1 |
Tổ chức, sắp xếp Đổi mới doanh nghiệp. |
5 |
|
|
|
|
Chậm thực hiện trừ 02 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lýợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch Đầu tý phát triển 5 nãm, hằng nãm của công ty; |
5 |
|
|
|
|
Mỗi nội dung chậm thực hiện trừ 01 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
1.3 |
Tãng vốn Điều lệ; chuyển nhýợng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có); bảo toàn và phát triển vốn của công ty; |
5 |
|
|
|
|
Mỗi nội dung chậm thực hiện trừ 01 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
1.4 |
Thực hiện các dự án Đầu tý, hợp Đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp Đồng khác của công ty; |
5 |
|
|
|
|
Chậm thực hiện trừ 02 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
1.5 |
Việc thực hiện chế Độ tiền lýõng, tiền thýởng; Thực hiện chế Độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty; |
5 |
|
|
|
|
Mỗi nội dung chậm thực hiện trừ 01 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
2 |
Thẩm Định báo cáo tài chính, báo cáo Đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh; báo cáo xác Định quỹ tiền lýõng thực hiện của ngýời lao Động và viên chức quản lý theo quy Định. |
10 |
|
|
|
2.1 |
Thẩm Định báo cáo tài chính, báo cáo Đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh theo quy Định. |
5 |
|
|
|
|
Không thẩm Định kịp thời, mỗi báo cáo trừ 01 Điểm, không thực hiện thẩm Định chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
2.2 |
Thẩm Định báo cáo xác Định quỹ tiền lýõng thực hiện của ngýời lao Động và viên chức quản lý theo quy Định. |
5 |
|
|
|
|
Không thẩm Định kịp thời, mỗi báo cáo trừ 02 Điểm, không thực hiện thẩm Định chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
3 |
Thýờng xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông tin và thông báo kịp thời, Đầy Đủ và chính xác cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về doanh nghiệp mình kiểm soát. |
5 |
|
|
|
|
Nắm bắt tình hình, thu thập thông tin và thông báo không kịp thời trừ 02 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện báo cáo Định kỳ hoặc Đột xuất theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả hoạt Động kinh doanh, vấn Đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ Đýợc giao. |
5 |
|
|
|
|
Thực hiện không Đúng thời gian quy Định, mỗi báo cáo trừ 01 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
5 |
Chủ Động báo cáo và khuyến nghị kịp thời về những sai phạm, những hoạt Động bất thýờng, trái với pháp luật và các quy Định của Uỷ ban nhân dân tỉnh của Hội Đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám Đốc công ty tới UBND tỉnh; Kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh các giải pháp hoàn thiện cõ cấu tổ chức quản lý, Điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt Động sản xuất kinh doanh. |
5 |
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo và khuyến nghị không kịp thời tới Ủy ban nhân dân tỉnh về những sai phạm, những hoạt Động bất thýờng, trái với pháp luật và các quy Định của Ủy ban nhân dân tỉnh trừ 01 Điểm; không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
|
Đýa ra các kiến nghị cho UBND tỉnh các giải pháp hoàn thiện cõ cấu tổ chức quản lý, Điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt Động sản xuất kinh doanh không kịp thời trừ 01 Điểm; không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
6 |
Rà soát việc xây dựng Quy chế hoạt Động của Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy Định. |
5 |
|
|
|
|
Rà soát việc xây dựng Quy chế chậm trừ 02 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
7 |
Xây dựng chýõng trình công tác nãm Đúng thời hạn |
5 |
|
|
|
|
Xây dựng chýõng trình công tác nãm không Đúng thời hạn trừ 02 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
8 |
Có báo cáo Định kỳ về tình hình và nội dung hoạt Động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt Động trong kỳ tới Đúng thời gian quy Định |
5 |
|
|
|
|
Báo cáo Định kỳ về tình hình và nội dung hoạt Động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt Động trong kỳ tới không Đúng thời gian quy Định trừ 02 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
9 |
Thẩm Định các vãn bản, báo cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm Định bằng vãn bản Đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính Đúng thời gian quy Định |
5 |
|
|
|
|
Thẩm Định các vãn bản, báo cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm Định bằng vãn bản Đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính không Đúng thời gian quy Định trừ 02 Điểm, không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
Kết quả giám sát Đánh giá hiệu quả hoạt Động của cõ quan có thẩm quyền lấy theo kết quả xếp loại nãm trýớc liền kề (Áp dụng cho nãm thứ 2 kể từ khi Kiểm soát viên Đýợc bổ nhiệm và Đýợc giao nhiệm vụ tại doanh nghiệp) |
5 |
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp xếp loại B trừ 02 Điểm |
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp xếp loại C trừ 05 Điểm |
|
|
|
|
Triển khai thực hiện Điều lệ của công ty Đầy Đủ, chính xác và kịp thời. |
5 |
|
|
|
|
|
Triển khai Điều lệ của Công ty chậm, không Đúng, không Đầy Đủ, không chính xác, mỗi nội dung trừ 01 Điểm; không thực hiện chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
||
1 |
Chấp hành Đýờng lối, chủ trýõng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nýớc |
4 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp (có cãn cứ cụ thể) vi phạm lần 1 trừ 01 Điểm, nếu tái phạm chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
2 |
Chấp hành Pháp luật về Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí |
4 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp (có cãn cứ cụ thể) vi phạm lần 1 trừ 01 Điểm, nếu tái phạm chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
3 |
Chấp hành Đúng nội quy, quy chế của Công ty |
2 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp (có cãn cứ cụ thể) vi phạm lần 1 trừ 01 Điểm, nếu tái phạm chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
Phẩm chất chính trị, Đạo Đức lối sống tác phong, lề lối làm việc. |
5 |
|
|
|
|
1 |
Phẩm chất chính trị, Đạo Đức tốt |
3 |
|
|
|
|
Vi phạm lần 1 trừ 01 Điểm, nếu tái phạm chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
2 |
Lối sống lành mạnh, lề lối làm việc chuẩn mực |
2 |
|
|
|
|
Vi phạm lần 1 trừ 01 Điểm, nếu tái phạm chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
||
|
Mỗi phong trào không tham gia trừ 01 Điểm, không tham gia chấm Điểm 0 |
|
|
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
|
1. Doanh nghiệp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
- Phân xếp loại Kiểm soát viên:..............................................................
- Nhận xét, đánh giá:................................................................................
.................................................................................................................
2. Sở Tài chính đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
- Phân xếp loại Kiểm soát viên:...............................................................
- Nhận xét, đánh giá: ..............................................................................
.................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CÔNG TY |
ĐẠI DIỆN SỞ TÀI CHÍNH |
|
Kiểm soát viên |
Lãnh đạo Công ty |
|
|
|
|
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hóa thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông khi từ trần Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý hoạt động điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Lưới Đáy hàng khơi Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Nam Định Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi hình thức tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ chấm dứt hoạt động sản xuất gạch, ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu, tiêu chí khác trong sản xuất trồng trọt tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định về xét, công nhận và quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy ước mẫu của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng, trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị mới Phú Mỹ Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận hồ sơ, quản lý, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 08/06/2013