Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 42/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 25/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 25 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 144/TTr-STP ngày 29/9/2017 và Công văn số 1911/STP-HCTP.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2017 và thay thế Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Riêng đối với mức thu lệ phí về nuôi con nuôi thực hiện theo Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài và Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Mức thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch được chuyển sang phí và áp dụng mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tư pháp, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định nội dung thu, mức thu, đối tượng nộp, đối tượng miễn nộp lệ phí hộ tịch, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực hộ tịch, đơn vị thu lệ phí theo thẩm quyền đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Cá nhân có yêu cầu đăng ký hộ tịch ngoài trường hợp được miễn theo Điều 2 Quy định này thì phải nộp lệ phí hộ tịch và phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng với loại việc hộ tịch đăng ký.
Điều 2. Đối tượng miễn nộp lệ phí hộ tịch
1. Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
2. Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai tử đúng hạn; giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn lần đầu của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước khi thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Đơn vị thu lệ phí hộ tịch
1. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
Phòng Tư pháp cấp huyện giúp UBND cùng cấp tổ chức thu lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
2. UBND các xã, phường, thị trấn thu lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật về hộ tịch.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH
Điều 4. Trường hợp đăng ký hộ tịch theo thẩm quyền giải quyết
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức thu lệ phí khi đăng ký hộ tịch cho các trường hợp sau:
a) Đối với trường hợp đăng ký hộ tịch trong nước:
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.
- Xác định lại dân tộc áp dụng đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước không phân biệt độ tuổi.
b) Đối với trường hợp đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Luật Hộ tịch cho các đối tượng sau:
- Một bên là công dân Việt Nam cư trú trong nước với một bên là công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch.
- Một bên là công dân Việt Nam cư trú trong nước với một bên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài về cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định pháp luật về cư trú.
- Người nước ngoài cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Riêng đối với trường hợp nhận cha, mẹ, con giữa người nước ngoài với nhau thì một hoặc cả hai bên phải cư trú dưới hình thức thường trú.
c) Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam còn giá trị sử dụng) và đăng ký hộ tịch khác.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thu lệ phí khi giải quyết các việc hộ tịch sau:
a) Đăng ký các sự kiện hộ tịch cho đối tượng là công dân Việt Nam ở trong nước hiện cư trú theo Luật Cư trú và nơi đang sinh sống trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý theo nội dung tại Mục A, Điều 5 Quy định này.
b) Việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng được áp dụng cho người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (nếu có yêu cầu).
Điều 5. Nội dung thu và mức thu
Đơn vị thu lệ phí hộ tịch, tổ chức thu theo mức thu và nội dung thu như quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
STT |
Nội dung |
Mức thu |
A. Áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch trong nước tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
||
1 |
Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
5.000 đồng |
2 |
Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử không đúng hạn; đăng ký lại khai tử) |
5.000 đồng |
3 |
Đăng ký lại việc kết hôn |
30.000 đồng |
4 |
Nhận cha, mẹ, con |
15.000 đồng |
5 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước |
10.000 đồng |
6 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
10.000 đồng |
7 |
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác |
5.000 đồng |
8 |
Đăng ký hộ tịch khác |
8.000 đồng |
B. Áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
||
1 |
Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
50.000 đồng |
2 |
Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử không đúng hạn; đăng ký lại khai tử) |
50.000 đồng |
3 |
Kết hôn (bao gồm: Đăng ký kết hôn mới; đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài) |
1.200.000 đồng |
4 |
Giám hộ, chấm dứt giám hộ |
50.000 đồng |
5 |
Nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
1.200.000 đồng |
6 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc |
25.000 đồng |
7 |
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài |
50.000 đồng |
8 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
70.000 đồng |
9 |
Đăng ký hộ tịch khác |
60.000 đồng |
Điều 6. Quản lý lệ phí
Đơn vị thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 7. Chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng và lập dự toán thu lệ phí
1. Chứng từ thu:
a) Chứng từ thu lệ phí hộ tịch do Cục Thuế tỉnh Đồng Nai phát hành theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Đơn vị thu lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí.
2. Thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
Định kỳ trước ngày 05 (năm) hàng tháng, đơn vị thu lệ phí thực hiện kê khai kết quả thu lệ phí của tháng trước gửi cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo mẫu của cơ quan thuế theo quy định. Thời hạn nộp lệ phí vào ngân sách Nhà nước của tháng chậm nhất không quá ngày 15 của tháng tiếp theo.
3. Lập dự toán thu:
Hàng năm, đơn vị thu phải lập dự toán thu, chi về lệ phí đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 8. Công khai chế độ thu lệ phí
Đơn vị thu lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp lệ phí dễ nhận biết theo quy định; nội dung thông báo gồm: Tên lệ phí, mức thu, chứng từ thu, văn bản quy định thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc thu lệ phí hộ tịch tại các cơ quan đăng ký hộ tịch theo nội dung thu quy định tại Điều 5 Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan tài chính các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa việc thẩm định, bố trí nguồn kinh phí đảm bảo trong công tác đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Tổ chức phát hành chứng từ thu tiền lệ phí đảm bảo các yêu cầu về hình thức và nội dung thông tin theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
2. Hướng dẫn Chi cục Thuế các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thực hiện việc sử dụng chứng từ thu tiền lệ phí và quản lý nguồn thu lệ phí hộ tịch theo đúng quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của đơn vị thu lệ phí
1. Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm nộp lệ phí hộ tịch vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
2. Cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm lập dự toán chi đảm bảo cho công tác đăng ký hộ tịch từ nguồn thu lệ phí hộ tịch gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và sử dụng theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
3. Việc thu lệ phí hộ tịch được thực hiện sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Thu đúng mức thu và nội dung thu về lệ phí hộ tịch, không đặt ra các khoản thu hoặc thu thêm chi phí khác ngoài Quy định này.
5. Đơn vị thu lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí đối với từng trường hợp được đăng ký. Không sử dụng chung một biên lai thu lệ phí hộ tịch với biên lai thu phí cấp bản sao trích lục hộ tịch.
6. Lưu biên lai thu lệ phí hộ tịch và phí cấp bản sao trích lục hộ tịch vào hồ sơ hộ tịch sau khi được giải quyết đối với các trường hợp nộp trực tiếp, trực tuyến hay qua hệ thống bưu chính.
Điều 13. Đối với việc đăng ký hộ tịch lưu động
UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào tình hình thực tiễn tại địa phương chủ động bố trí kinh phí thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động. Tổ chức thu lệ phí theo đúng mức thu tại Điều 5 Quy định này; không thu thêm chi phí nhằm mục đích bù đắp các chi phí đảm bảo cho việc đăng ký lưu động.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về lệ phí hộ tịch, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2025 (điều chỉnh, bổ sung) Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Thông tư 267/2016/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 21/07/2016
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 15/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục theo cơ chế “Một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 ( gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về giá bán nước máy phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về chia tách tổ dân phố tại khu phố 2 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc đặt tên đường, phố thuộc thị trấn Quế, huyện Kim Bảng Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách ưu đãi phát triển xuất khẩu giai đoạn 2009-2015 tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/1998/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định danh mục đối với phẫu, thủ thuật của tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn dự án phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất 2 năm 2009-2010 thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh Bình Định Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho và nhà xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất than thiêu kết trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 04/2007/QĐ-UBND; Quy định tỷ lệ phần trăm (%) trích nộp khoản phí, lệ phí và quy định về lệ phí đăng ký cư trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy định Quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý lao động trong đơn vị sự nghiệp kinh tế, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 16/04/2009
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Long An Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013