Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 4183/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 19/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4183/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 19 tháng 9 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN: PHÁT TRIỂN CAO SU TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý Đầu tư và Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 331/BC-NN.KHTC ngày 06 /09/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án: Phát triển cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề án: Phát triển cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 22011 - 2015.
2. Đơn vị tư vấn lập đề án: Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An.
3. Mục tiêu đề án
a) Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng, sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả quỹ đất để đẩy mạnh công tác trồng mới, tiếp tục đầu tư chăm sóc, khai thác diện tích cao su hiện có, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào phát triển sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng mủ cao su. Từng bước đầu tư, nâng cấp công nghệ và năng lực chế biến đáp ứng nhu cầu chế biến cao su, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Phấn đấu đến năm 2015 toàn tỉnh có 22.663 ha cao su, năng suất mủ khô đạt 14 tạ/ha, sản lượng 8.204 tấn mủ khô. Góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 17.
b) Mục tiêu cụ thể
Từ năm 2011 - 2015, trồng mới thêm 15.250 ha để đến năm 2015 tỉnh Nghệ An có tổng diện tích cao su là 22.663 ha, trong đó diện tích kinh doanh đạt 5.860 ha; năng suất mủ khô đạt 14,0 tạ/ha; sản lượng mủ khô đạt 8.204 tấn theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, cụ thể:
Hạng mục |
Mục tiêu NQ ĐH 17 |
Kế hoạch 2011 - 2015 |
||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||
Tổng diện tích: |
22.663 |
12.878 |
15.878 |
18.663 |
20.663 |
22.663 |
Diện tích kiến thiết cơ bản (ha) |
16.803 |
9.178 |
11.678 |
13.963 |
15.463 |
16.803 |
Diện tích kinh doanh (ha) |
5.860 |
3.700 |
4.200 |
4.700 |
5.200 |
5.860 |
Năng suất (tạ/ha) |
14,0 |
13,0 |
13,3 |
13,6 |
13,8 |
14,0 |
Sản lượng mủ khô (tấn) |
8.204 |
4.810 |
5.586 |
6.392 |
7.176 |
8.204 |
Diện tích trồng mới (ha) |
15.250 |
4.000 |
3.000 |
2.785 |
2.000 |
2.000 |
4. Kết quả thực hiện 2011 - 2012
a) Về diện tích: Đến năm 2012, tổng diện tích cao su toàn tỉnh là 8.443 ha/KH 15.878 ha, đạt 53,17 % kế hoạch, tăng 1.030 ha so với năm 2010. Trong đó: diện tích trồng mới 1.030 ha/KH 7.000 ha, đạt 14,71 %; diện tích trồng mới trên đất sản xuất nông nghiệp là 276 ha và trên đất lâm nghiệp là 754 ha, tập trung ở các huyện Nghĩa Đàn, thị xã Thái Hòa, Quỳ Hợp và huyện Tân Kỳ và Anh Sơn.
b) Về năng suất mủ khô: Năm 2012, năng suất bình quân là 12,6 tạ/ha/KH 13,3 tạ/ha, đạt 94,74 % kế hoạch.
c) Về sản lượng mủ khô: Năm 2012, sản lượng mủ khô là 4.646 tấn/KH 5.586 tấn, đạt 83,17 % kế hoạch.
5. Kế hoạch phát triển cao su 2013 - 2015
a) Quy mô diện tích và địa bàn bố trí
Để đạt được mục tiêu đến năm 2015 diện tích cao su Nghệ An 22.663 ha, trong 03 năm tới cần tập trung đầu tư trồng mới diện tích 14.220 ha, bố trí trên địa bàn các huyện, thị như sau:
Đơn vị |
Tổng DT quy hoạch (ha) |
DT cao su hiện có (ha) |
DT trồng mới (ha) |
Toàn tỉnh: |
22.663 |
8.443 |
14.220 |
Huyện Nghĩa Đàn |
4.320 |
2.400 |
1.920 |
Thị xã Thái Hòa |
1.681 |
1.656 |
25 |
Huyện Quỳ Hợp |
2.000 |
1.229 |
771 |
Huyện Tân Kỳ |
4.500 |
2.346 |
2.154 |
Huyện Quỳ Châu |
2.480 |
94 |
2.386 |
Huyện Quế Phong |
2.500 |
0 |
2.500 |
Huyện Anh Sơn |
2.600 |
450 |
2.150 |
Huyện Thanh Chương |
2.582 |
268 |
2.314 |
b) Tiến độ trồng mới đến năm 2015
Để đạt được mục tiêu đến năm 2015 diện tích cao su Nghệ An 22.663 ha, tổ chức chỉ đạo trồng mới 14.220 ha:
Trong đó: Năm 2013 trồng mới: 2.220 ha.
Năm 2014 trồng mới: 6.000 ha.
Năm 2015 trồng mới: 6.000 ha.
Tiến độ trồng mới cụ thể như sau:
TT |
Đơn vị |
DT trồng mới (ha) |
Tiến độ trồng mới (ha) |
Trên hiện trạng sử dụng đất (ha) |
|||
2013 |
2014 |
2015 |
Đất SX NN |
Đất LN |
|||
|
Tổng: |
14.220 |
2.220 |
6.000 |
6.000 |
2.021 |
12.199 |
1 |
Công ty CP Đầu tư phát triển Cao su Nghệ An |
7.000 |
1.200 |
2.900 |
2.900 |
|
7.000 |
2 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn MTV Cà phê - cao su Nghệ An |
1.000 |
200 |
500 |
300 |
950 |
50 |
3 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn MTV Lâm nông nghiệp Sông Hiếu |
2.000 |
200 |
900 |
900 |
|
2000 |
4 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiều Phương |
400 |
100 |
100 |
200 |
|
400 |
5 |
Đơn vị, doanh nghiệp khác |
1.320 |
270 |
525 |
525 |
450 |
870 |
6 |
Hộ nông dân |
2.500 |
250 |
1.075 |
1.175 |
621 |
1.879 |
c) Đầu tư công nghệ chế biến sản phẩm
Từng bước đầu tư, nâng cấp công nghệ và năng lực chế biến phù hợp với nhu cầu chế biến của từng vùng nguyên liệu, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm cao su, hạn chế sản phẩm thô. Trong đó ưu tiên lựa chọn công nghệ chế biến mủ cao su cốm có thành phẩm RSV 3L, RSV 5L, RSV 10L,...
6. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch và bố trí diện tích trồng cao su đến năm 2015.
Tập trung rà soát lại quỹ đất, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển cao su cho các địa phương, doanh nghiệp; quan tâm chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng, liên danh, liên kết với người dân để có đủ diện tích đất trồng mới theo đúng kế hoạch.
b) Giải pháp về Khoa học kỹ thuật, công nghệ và khuyến nông
- Về giống: Sử dụng các giống cao su RRIM 712, RRIC 121, LH83/85, GT1, Lai hoa,… là những giống thích hợp nhất vì có khả năng chống chịu rét, chịu được gió bão, sinh trưởng tốt với điều kiện tự nhiên tại địa phương. Tiếp tục nghiên cứu khảo nghiệm giống để sớm đưa vào sản xuất các giống: RRIM 600, RRIM 712, GT1 và các giống có tiềm năng khác.
Đối với cao su trồng trên đất lâm nghiệp tại các huyện Thanh Chương, Anh Sơn, Quế Phong,... cần tiếp tục nghiên cứu để chọn bộ giống phù hợp với điều kiện tiểu vùng sinh thái.
- Công tác sản xuất giống: Sản xuất theo quy trình tum, tum bầu, bầu cắt ngọn. Kết hợp các cơ sở giống, nhân giống phía Nam để nhập và liên kết sản xuất giống trên địa bàn có bố trí trồng mới cao su.
- Khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT: để chuyển giao kỹ thuật, tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho người dân về quy trình kỹ thuật trồng mới, chăm sóc và áp dụng các quy trình khai thác, chế biến theo đúng tiêu chuẩn.
c) Giải pháp về đầu tư và vốn đầu tư
- Khái toán tổng vốn đầu tư: 2.148.000 triệu đồng, trong đó:
+ Trồng mới, chăm sóc CS KTCB (trồng mới: 40 triệu đồng/ha, chăm sóc KTCB 6 năm: 100 triệu đồng/ha): 14.220 ha x 140 triệu = 1.990.800 triệu đồng.
+ Chăm sóc CSKD: 5.860 ha x 20 triệu = 117.200 triệu đồng.
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở chế biến: 25.000 triệu đồng.
+ Đầu tư giao thông, thủy lợi: (ước tính) 15.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: Để thực hiện đề án, cần đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. Trong đó: Vốn của các doanh nghiệp sản xuất cao su và vốn của các hộ dân trồng cao su là hai nguồn vốn chính; Nhà nước hỗ trợ thông qua các cơ chế chính sách hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
d) Giải pháp về nguồn nhân lực
- Chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ; cần có cơ chế chính sách thu hút hợp lý nguồn lao động có trình độ cao về phục vụ trong ngành cao su. Thực hiện đào tạo, đào tạo lại lực lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật nhằm đảm ứng ngày càng cao yêu cầu của sản xuất.
- Đào tào, nâng cao trình độ kỹ thuật cho người lao động từ khâu làm đất, chọn giống, chăm sóc và thu hoạch nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, kéo dài chu kỳ kinh doanh của cây cao su.
- Tổ chức các khóa đào tạo cơ bản, tổ chức các buổi hội thảo, phổ biến các tài liệu, thông tin khoa học kỹ thuật đến các hộ gia đình, giúp người dân nắm vững các kiến thức trong sản xuất và xây dựng, phát triển tốt vườn cây của mình.
e) Giải pháp về cơ chế chính sách
- Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung Quyết định 09/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 – 2015 về chính sách hỗ trợ đối với cây cao su.
- Tạo điều kiện trong việc đền bù giải phóng mặt bằng cho các chủ đầu tư thuê đất để đầu tư phát triển cao su.
- Nghiên cứu bổ sung nguồn vốn cho các Công ty TNHH MTV nông lâm nghiệp theo chủ trương của Thủ tưởng Chính phủ đảm bảo vốn cho các công ty này đầu tư phát triển cao su.
- Chính sách về tính dụng: Các ngân hàng thương mại ưu tiên bố trí vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao su. Cần có mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay phù hợp và cần có chính sách tín dụng ưu tiên, ưu đãi để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cao su.
f) Giải pháp về thị trường
- Xây dựng chính sách và chiến lược phát triển lâu dài, toàn diện đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Tiếp tục đổi mới công nghệ chế biến, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường các chủng loại sản phẩm như SVR 10, SVR 20, cao su ly tâm và mủ tờ xông khói, giảm các sản phẩm SVR 3L. Qua đó nhằm giảm lệ thuộc vào thị trường Trung Quốc, hướng tới các thị trường có tăng trưởng kinh tế cao (như Tây Âu, Bắc Mỹ,...), hạn chế xuất khẩu thô.
- Mở rộng quan hệ quốc tế để trao đổi thông tin, tăng cường xúc tiến thương mại để giới thiệu, chủ động tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cao su của tỉnh Nghệ An.
- Thành lập Hiệp hội cao su Nghệ An để thống nhất quy trình sản xuất, kế hoạch, tìm kiếm thị trường; tham gia vào hiệp hội cao su Việt Nam.
- Xây dựng chính sách và chiến lược phát triển lâu dài, toàn diện đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Điều 2. Tổ chức chỉ đạo, thực hiện đề án
1. Phương thức tổ chức thực hiện
Để đạt mục tiêu đề ra, việc tổ chức thực hiện đề án phải tuân thủ theo các quy định của nhà nước, thực hiện theo các hình thức:
a) Chỉ cho các doanh nghiệp thuê một phần diện tích đất ở những nơi có đủ điều kiện thuê đất để phát triển cao su đảm bảo chủ động nguồn nguyên liệu, xây dựng nhà máy, xây dựng vườn ươm, trồng thực nghiệm... phần còn lại áp dụng hình thức liên doanh, liên kết với các chủ sử dụng đất, đảm bảo hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của nhân dân.
b) Các doanh nghiệp phối hợp với các hộ dân, đơn vị có đất góp vốn, cổ phần bằng quyền sử dụng đất để phát triển cao su.
2. Trách nhiệm các Sở, Ngành có liên quan
a) Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành các cấp hướng dẫn, tổ chức quản lý và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả đề án đã được phê duyệt. Giám sát việc thực hiện đề án, tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc liên quan đến việc triển khai thực hiện đề án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát quỹ đất phát triển cao su đến năm 2015 và tiếp tục rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2020 phù hợp với tình hình và điều kiện trong từng giai đoạn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở ngành liên quan tham mưu trình UBND, HĐND điều chỉnh, bổ sung chính sách phát triển cao su tiểu điền.
- Tiếp tục hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc cao su.
- Quản lý tốt chất lượng cây giống cao su.
- Chỉ đạo các địa phương, doanh nghiệp thực hiện tốt công tác quản lý vùng nguyên liệu, thu mua, chế biến, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm cao su.
c) Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở ngành có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung chính sách phát triển cao su tiểu điền.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh bố trí, cấp phát kinh phí hỗ trợ phát triển cao su theo dự toán hàng năm hoặc bổ sung theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư và bổ sung vốn cho các Công ty TNHH MTV nông lâm nghiệp để phát triển sản xuất cao su trên cơ sở điều kiện của ngân sách.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các địa phương, đơn vị rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, quỹ đất phát triển cao su.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,... theo quy định hiện hành đảm bảo thực hiện việc phát triển cao su theo đề án phê duyệt có hiệu quả.
e) Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung của đề án liên quan đến lĩnh vực quản lý. Trong đó, bố trí đề tài nghiên cứu giống và các biện pháp kỹ thuật đối với cây cao su trồng trên đất lâm nghiệp ở với các tiểu vùng sinh thái như: Thanh Chương, Anh Sơn, Quế Phong,… đảm bảo cây cao su sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao, chất lượng mủ tốt.
f) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung của đề án liên quan đến lĩnh vực quản lý. Trong đó, đối với các doanh nghiệp đã được phê duyệt dự án, quy hoạch đất, cho thuê đất để phát triển cao su, nếu không triển khai thực hiện hoặc thực hiện không đúng tiến độ đã cam kết, tham mưu UBND tỉnh hủy bỏ, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện hành để bàn giao đất cho các doanh nghiệp khác có đủ năng lực để phát triển cao su.
g) Các Sở, Ban, Ngành khác có liên quan: Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện đề án; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành của mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện đề án có hiệu quả.
3. UBND các huyện, thị trong vùng đề án
a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan, các doanh nghiệp triển khai thực hiện đề án và quản lý việc thực hiện đề án thuộc địa bàn quản lý có hiệu quả.
b) Phối hợp tốt với các đơn vị, cá nhân trong công tác giải phóng mặt bằng để cho các doanh nghiệp thuê đất trồng cao su (đối với diện tích đất thuê).
c) Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trên địa bàn, chỉ đạo thực hiện trồng mới, chăm sóc diện tích cao su trên địa bàn đối với diện tích cao su tiểu điền.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các doanh nghiệp sản xuất cao su trên địa bàn, đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, hướng dẫn tập huấn kỹ thuật cho bà con nông dân từ trồng mới, chăm sóc đến thu hoạch theo đứng quy trình kỹ thuật.
e) Phối hợp với các doanh nghiệp triển khai việc liên doanh, liên kết với các hộ dân để phát triển cao su trên địa bàn.
4. Các doanh nghiệp trồng và chế biến cao su
a) Bố trí đủ nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao su như đã cam kết; đầu tư thâm canh tăng năng suất, chất lượng cao su. Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su phù hợp với quy mô vùng nguyên liệu.
b) Triển khai liên doanh, liên kết với hộ gia đình để trồng cao su; hưỡng dẫn, hỗ trợ nông dân trong quá trình mở rộng diện tích cao su, thu mua nguyên liệu thông qua hợp đồng kinh tế.
c) Làm tốt công tác tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; cung ứng giống, vật tư, phân bón,… đảm bảo chất lượng cho người trồng cao su.
d) Tìm kiếm thị trường xuất khẩu, trên cơ sở giá bán sản phẩm để điều chỉnh giá thu mua mủ cao su hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa người trồng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị: Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Quỳ Châu, Quế Phong, Anh Sơn, Thanh Chương; các doanh nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về lộ giới hẻm trên địa bàn Quận 9 Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và thực hiện cấp bù do miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thành phố Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2012 kèm theo Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư tại Thái Bình Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Thú Y tỉnh Sơn La Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 03/2010/CT-UBND và 04/2010/CT-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, môtô hai, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung khoản 10 Điều 7 Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển cát sông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bổ sung quyết định ban hành quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế Tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu tiên hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung bảng giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 và điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi trong hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/03/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức, hoạt động đối với lực lượng tuần tra nhân dân kèm theo Quyết định 41/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012