Quyết định 4116/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình thu hút, tuyển chọn chuyên gia, nhà khoa học và Người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019-2022
Số hiệu: | 4116/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 09/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4116/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018 - 2022;
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019 - 2022;
Theo đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 23/TTr-HĐKH ngày 31 tháng 8 năm 2020 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3918/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy trình thu hút, tuyển chọn chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019 - 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; các Thành viên Hội đồng và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THU HÚT, TUYỂN CHỌN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC VÀ NGƯỜI CÓ TÀI NĂNG ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CÓ NHU CẦU TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2022
(ban hành kèm theo Quyết định số 4116/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định cụ thể về việc thực hiện thu hút, tuyển chọn chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019 - 2022 (Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND), ngoại trừ lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và thể dục, thể thao.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Hội đồng khoa học) được thành lập theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thành lập Hội đồng khoa học tư vấn thực hiện chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố Hồ Chí Minh và các Quyết định thay đổi, bổ sung, kiện toàn thành viên (nếu có) và Tổ Thư ký giúp việc cho Hội đồng khoa học.
b) Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố.
c) Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các cơ quan, đơn vị nêu tại điểm b khoản này.
d) Cá nhân có đủ tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định tại Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND .
Thực hiện công khai, minh bạch, hiệu quả và giảm thiểu thời gian chờ đợi của chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt và của cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút.
XÁC ĐỊNH LĨNH VỰC, NHU CẦU THU HÚT
Điều 3. Đề xuất lĩnh vực, nhu cầu thu hút
1. Căn cứ tình hình thực tiễn kinh tế - xã hội và định hướng phát triển các nhóm ngành, lĩnh vực ưu tiên, các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất danh mục các lĩnh vực, chương trình, dự án, đề tài,... mà Thành phố đang có nhu cầu thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt.
2. Các cơ quan, đơn vị nêu tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Quy trình này gửi đề xuất nhu cầu thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt về cơ quan, đơn vị chủ quản nêu tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Quy trình này để rà soát, đánh giá cơ sở đề xuất thu hút và thực trạng tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Các cơ quan, đơn vị nêu tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Quy trình này kịp thời lập nhu cầu thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt thuộc ngành, lĩnh vực quản lý gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
a) Trường hợp đầy đủ thông tin theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ đưa vào danh sách tổng hợp gửi Hội đồng khoa học định kỳ hàng quý hoặc khi có yêu cầu đột xuất.
b) Trường hợp chưa đầy đủ thông tin theo quy định, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn cho các cơ quan, đơn vị yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan, đơn vị bổ sung đầy đủ các nội dung còn thiếu. Sau thời gian nêu trên, cơ quan, đơn vị chưa bổ sung thì xem như nhu cầu thu hút đăng ký chưa đủ điều kiện để xem xét, thẩm định.
4. Nội dung đề xuất nhu cầu thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt
a) Nội dung cụ thể của từng vị trí đề xuất thu hút bao gồm:
- Tên vị trí đề xuất thu hút.
- Lĩnh vực thu hút theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018 - 2022 (Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND).
- Sự cần thiết, cơ sở đề xuất nhu cầu thu hút (tên chương trình, đề án, kế hoạch, chủ trương lớn được phê duyệt; tên công trình, dự án, đề án hoặc nhiệm vụ chuyên môn cụ thể do Thành phố đặt hàng hoặc được phân công; số văn bản phê duyệt).
- Mô tả công trình, dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn cụ thể.
- Chỉ tiêu thu hút (số người cần thu hút của từng vị trí).
- Mô tả vị trí việc làm cần thu hút.
- Yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể đối với từng vị trí thu hút (trình độ chuyên môn; kinh nghiệm, thành tích đạt được trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc kỹ năng, kỹ xảo đặc biệt).
- Thời gian dự kiến thu hút.
- Đề xuất các chính sách đối với chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt theo quy định tại Chương III của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND .
b) Tài liệu đính kèm để làm rõ thông tin (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thẩm định đề xuất nhu cầu thu hút
1. Giao Chủ tịch Hội đồng khoa học hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khoa học (khi được ủy quyền) quyết định:
a) Thành viên được mời tham gia Hội đồng khoa học quy định tại điểm 1.11, 1.12, 1.13 khoản 1 Điều 1 Quyết định số 4567/QĐ-UBND .
b) Tổ chức họp thẩm định hoặc gửi lấy ý kiến đánh giá thẩm định của các thành viên Hội đồng khoa học bằng văn bản (trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thẩm định, thành viên Hội đồng khoa học có trách nhiệm gửi ý kiến đánh giá về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp).
2. Việc tổ chức thẩm định đề xuất nhu cầu thu hút của Hội đồng khoa học thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 2, Điều 9 và Điều 10 Quyết định số 4568/QĐ-UBND .
3. Nội dung thẩm định các đề xuất nhu cầu thu hút theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Quy trình này đối với từng vị trí cần thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt.
a) Trường hợp được thông qua, cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh nội dung theo yêu cầu của Hội đồng khoa học và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày họp thẩm định hoặc tử ngày có thông báo yêu cầu hoàn chỉnh nội dung (đối với trường hợp gửi lấy ý kiến đánh giá thẩm định bằng văn bản).
b) Trường hợp không được thông qua, Hội đồng khoa học ra thông báo gửi các cơ quan, đơn vị.
4. Dựa trên kết quả thẩm định đề xuất nhu cầu thu hút, Hội đồng khoa học gửi báo cáo tư vấn, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các vị trí cần thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nội dung hoàn chỉnh của các cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Phê duyệt kế hoạch và thông báo thu hút
Trên cơ sở báo cáo đề xuất thu hút của Hội đồng khoa học, Sở Nội vụ tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kế hoạch và thông báo thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt để đáp ứng nhu cầu của Thành phố trong vòng 15 ngày làm việc.
1. Căn cứ kế hoạch và thông báo thu hút của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành, trong vòng 20 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị đề xuất thu hút và các cơ quan báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình đăng thông báo thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt.
2. Thông báo thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt được đăng tải công khai bằng tiếng Việt và tiếng Anh ít nhất 03 lần liên tiếp trên 03 phương tiện thông tin đại chúng gồm báo viết, báo nói, báo hình của Trung ương hoặc Thành phố; đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của Thành phố và trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị đề xuất thu hút.
3. Căn cứ thông báo thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt, cá nhân có đủ tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định tại Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND (gọi tắt là người tham dự) cung cấp thông tin cần thiết và chuẩn bị tài liệu chứng minh năng lực phù hợp với vị trí tham dự theo đúng phương thức và thời hạn nêu trong thông báo thu hút.
a) Người tham dự phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các tài liệu chứng minh năng lực. Các trường hợp khai man, giả mạo sẽ bị hủy kết quả và xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Người tham dự chỉ đăng ký ở một vị trí phù hợp với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và năng lực của mình. Tài liệu chứng minh năng lực không hoàn trả lại.
c) Đối với người tham dự là người nước ngoài hoặc người Việt Nam ở nước ngoài có nhu cầu đăng ký tham dự vị trí thu hút chuyên gia, nhà khoa học có thể nộp tài liệu chứng minh năng lực bằng tiếng Anh.
4. Thời gian đăng ký của người tham dự trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo thu hút.
5. Căn cứ vào thời hạn và địa điểm nhận đăng ký trong thông báo thu hút, người tham dự nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện hoặc gửi qua hộp thư điện tử về Sở Khoa học và Công nghệ.
TỔ CHỨC TUYỂN CHỌN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC VÀ NGƯỜI CÓ TÀI NĂNG ĐẶC BIỆT
Điều 7. Thẩm định sơ bộ tài liệu chứng minh năng lực của người tham dự
1. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tiếp nhận đăng ký tham dự.
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký tham dự, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định sơ bộ tài liệu chứng minh năng lực của người tham dự đối với các nội dung sau:
a) Sự phù hợp giữa lĩnh vực hoạt động chuyên môn của người tham dự với phạm vi, yêu cầu của vị trí ứng tuyển;
b) Các tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm công tác của người tham dự theo quy định về khoa học và công nghệ.
3. Đối với tài liệu chứng minh năng lực của người tham dự không phù hợp theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và xin ý kiến của Hội đồng khoa học để có thông báo gửi đến người tham dự.
1. Giao Chủ tịch Hội đồng khoa học hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khoa học (khi được ủy quyền) quyết định:
a) Số lượng và thành viên (theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 4567/QĐ-UBND và các Quyết định thay đổi, bổ sung, kiện toàn thành viên (nếu có)) được mời tham gia họp Hội đồng khoa học để tuyển chọn theo chuyên ngành, lĩnh vực, vị trí thu hút.
b) Thời gian tổ chức họp tuyển chọn dựa trên số lượng đăng ký của người tham dự đủ điều kiện theo quy định.
2. Việc tổ chức tuyển chọn chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Hội đồng khoa học thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2, Điều 9 và Điều 10 Quyết định số 4568/QĐ-UBND .
3. Không cử làm thành viên Hội đồng khoa học để tuyển chọn đối với những người là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của người tham dự và những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án và chưa được xóa án tích.
4. Thực hiện tuyển chọn chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt
a) Trước ngày tổ chức họp tuyển chọn ít nhất 15 ngày, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo cụ thể về nội dung cần chuẩn bị, thời gian và địa điểm tổ chức họp tuyển chọn cho người tham dự.
b) Trước ngày tổ chức họp tuyển chọn ít nhất 05 ngày, Sở Khoa học và Công nghệ gửi tài liệu chứng minh năng lực của người tham dự và các tài liệu liên quan cho các thành viên Hội đồng khoa học.
c) Trong trường hợp người tham dự là người có quốc tịch nước ngoài, Sở Khoa học và Công nghệ thuê phiên dịch để phục vụ cuộc họp tuyển chọn của Hội đồng khoa học.
d) Hội đồng khoa học đánh giá về năng lực của người tham dự; nội dung về phương hướng, kế hoạch thực hiện dự án, công trình dự kiến được phân công (theo yêu cầu); đề xuất hình thức, thời hạn hợp đồng, các chính sách đối với chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt theo Chương III Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND .
đ) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc các cuộc họp tuyển chọn, Hội đồng khoa học lập báo cáo đánh giá năng lực các chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt theo yêu cầu của vị trí cần thu hút trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt kết quả.
Điều 9. Phê duyệt quyết định thu hút và ký kết hợp đồng
1. Căn cứ báo cáo đánh giá năng lực các chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt theo yêu cầu của vị trí cần thu hút của Hội đồng khoa học, Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt quyết định thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt.
2. Sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định chấp thuận thu hút, thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất thu hút có trách nhiệm gửi thông báo kết quả tới người tham dự theo địa chỉ hoặc hộp thư điện tử mà người tham dự đã đăng ký. Đối với thông báo kết quả tới người tham dự được trúng tuyển (gọi tắt là người trúng tuyển), nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển bổ sung hoàn thiện các tài liệu chứng minh năng lực theo yêu cầu (nếu có) để tiến hành ký kết hợp đồng.
3. Trường hợp người trúng tuyển không bổ sung hoàn thiện các tài liệu chứng minh năng lực theo yêu cầu hoặc có hành vi gian lận hoặc không đến nhận việc thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất thu hút có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và đề nghị Hội đồng khoa học xem xét, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phương án lựa chọn người tham dự khác phù hợp (nếu có).
4. Căn cứ chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố, Hội đồng khoa học xem xét, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phương án lựa chọn người tham dự khác phù hợp (nếu có).
Điều 10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Trong quá trình tổ chức tuyển chọn, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng khoa học phải xem xét giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
TIẾP TỤC KÝ KẾT, GIA HẠN HỢP ĐỒNG THU HÚT
Điều 11. Đề xuất nhu cầu tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút
1. Trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Quy trình này có nhu cầu tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt thì gửi đề xuất về cơ quan, đơn vị chủ quản nêu tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Quy trình này để rà soát, đánh giá cơ sở đề xuất thu hút và thực trạng tình hình thực hiện nhiệm vụ.
2. Các cơ quan, đơn vị nêu tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Quy trình này kịp thời lập nhu cầu tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt thuộc ngành, lĩnh vực quản lý gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trước 45 ngày, kể từ ngày hợp đồng hết hạn.
a) Trường hợp đầy đủ thông tin theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ đưa vào danh sách tổng hợp gửi Hội đồng khoa học.
b) Trường hợp chưa đầy đủ thông tin theo quy định, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn cho các cơ quan, đơn vị yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan, đơn vị bổ sung đầy đủ các nội dung còn thiếu. Sau thời gian nêu trên, cơ quan, đơn vị chưa bổ sung thì xem như nhu cầu tiếp tục ký kết gia hạn hợp đồng thu hút chưa đủ điều kiện để xem xét, thẩm định.
3. Nội dung đề xuất nhu cầu tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt
a) Nội dung cụ thể của từng vị trí đề xuất tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng bao gồm:
- Tên vị trí đề xuất thu hút;
- Lĩnh vực thu hút theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ;
- Sự cần thiết, cơ sở đề xuất nhu cầu tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng (tên chương trình, đề án, kế hoạch, chủ trương lớn được phê duyệt; tên công trình, dự án, đề án hoặc nhiệm vụ chuyên môn cụ thể do Thành phố đặt hàng hoặc được phân công; số văn bản phê duyệt);
- Mô tả công trình, dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn cụ thể;
- Mô tả vị trí việc làm;
- Thời gian dự kiến tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng;
- Đề xuất các chính sách đối với chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt theo Chương III Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ;
- Báo cáo kết quả đánh giá năng lực, chất lượng hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Điều 19 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ;
- Bản phương hướng, kế hoạch thực hiện dự án, công trình dự kiến được phân công (theo yêu cầu).
b) Tài liệu đính kèm để làm rõ thông tin (nếu có).
Điều 12. Tổ chức thẩm định đề xuất nhu cầu tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 4 Quy trình này.
2. Nội dung thẩm định các nhu cầu thu hút đề xuất tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Quy trình này đối với từng vị trí cần tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt.
a) Trường hợp được thông qua, cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh nội dung theo yêu cầu của Hội đồng khoa học và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày họp thẩm định hoặc từ ngày có thông báo yêu cầu hoàn chỉnh nội dung (đối với trường hợp gửi lấy ý kiến đánh giá thẩm định bằng văn bản).
b) Trường hợp không được thông qua, Hội đồng khoa học ra thông báo gửi các cơ quan, đơn vị.
3. Dựa trên kết quả thẩm định nhu cầu thu hút đề xuất tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng, Hội đồng khoa học gửi báo cáo tư vấn, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nội dung hoàn chỉnh của các cơ quan, đơn vị.
Điều 13. Phê duyệt quyết định tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút và ký kết hợp đồng
1. Căn cứ báo cáo đề xuất tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt, Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt quyết định tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt.
2. Sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định chấp thuận tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút, thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất thu hút gửi thông báo kết quả và đề nghị bổ sung hoàn thiện các tài liệu chứng minh năng lực theo yêu cầu (nếu có) để tiến hành ký kết, gia hạn hợp đồng với các chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt. Trường hợp chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt không bổ sung hoàn thiện các tài liệu chứng minh năng lực theo yêu cầu hoặc không đến nhận việc thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất thu hút có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét ra quyết định hủy kết quả.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân Thành phố không chấp thuận tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng thu hút, thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất thu hút có trách nhiệm thông báo đến chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt.
Điều 14. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Trong quá trình tổ chức thẩm định đề xuất nhu cầu tiếp tục ký kết, gia hạn hợp đồng, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng khoa học phải xem xét giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
1. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và Hội đồng khoa học chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Quy trình này.
2. Sở Tài chính phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Đài truyền hình Thành phố, Đài tiếng nói nhân dân Thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng và các báo đài khác phối hợp đăng Thông báo thu hút, tuyển chọn chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt của Thành phố Hồ Chí Minh.
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ quy trình do Hội đồng khoa học đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tạm thời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2213/2006/QĐ-UBND quy định về xử lý thực bì bằng phương pháp đốt Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Mạng văn phòng điện tử liên thông của tỉnh trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 204/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện kê khai tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định “một cửa liên thông” giữa các cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Trà Vinh trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 65/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện dự án khu đô thị, khu dân cư nông thôn mới không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 32 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3965/2017/QĐ-UBND quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin lưu giữ trong cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Định mức hỗ trợ từng loại dự án, hạng mục, công trình đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho người chăn nuôi có lợn mắc bệnh dịch tả lợn Châu Phi buộc phải tiêu hủy trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về hạt điều nguyên liệu tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá "Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An" Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án, công trình sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung nội dung 2.2, Khoản 2, Điều 4, quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND, 11/2018/NQ-HĐND kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chuyển giao công nghệ và thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Quản lý đô thị, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 2 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện chương trình hành động của tỉnh ủy thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ bảy ban chấp hành Trung ương đảng khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Bắc Kạn” Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường trên địa bàn huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND; Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND; Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/04/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bổ sung nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017 kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về cấp không thu tiền mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi nhân dịp Tết Nguyên đán, giai đoạn 2019–2025 Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về một số mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách ở địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2018-2019 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 4568/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch đường gom, tuyến đường địa phương đấu nối vào quốc lộ N1, N2, 14C và đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/11/2016