Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch đường gom, tuyến đường địa phương đấu nối vào quốc lộ N1, N2, 14C và đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 4567/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 26/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4567/QĐ-UBND |
Long An, ngày 26 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 09/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 3/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1594/QĐ-BGTVT ngày 22/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống các trạm dừng nghỉ dọc đường HCM;
Căn cứ Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày 23/11/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Long An đến 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 11/12/2008 về việc phê duyệt đề án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22/7/2009 của Bộ Công thương về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 9/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 13/01/2011 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt đề án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và định hướng 2020;
Căn cứ Quyết định số 1842/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và định hướng 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3682/TTr-SGTVT ngày 19/12/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch đường gom, các tuyến đường địa phương đấu nối vào quốc lộ N1, N2, 14C và đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch đường gom, các tuyến đường địa phương đấu nối vào quốc lộ N1, N2, 14C và đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Thông tin dự án
- Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch đường gom, các tuyến đường địa phương đấu nối vào Quốc lộ N1, N2, 14C và đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải.
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
- Địa điểm quy hoạch: trên địa bàn tỉnh Long An.
- Đơn vị tư vấn thực hiện: Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Giao thông Vận tải - Viện chiến lược và Phát triển GTVT - Bộ GTVT.
II. Nội dung quy hoạch
1. Đối tượng nghiên cứu
- Vị trí các điểm đấu nối từ các đường giao thông công cộng (GTCC) (gồm Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng); các cửa hàng kinh doanh xăng dầu (CHXD) và các công trình xây dựng khác nằm dọc theo Quốc lộ.
- Hệ thống đường gom dọc hai bên các tuyến Quốc lộ.
2. Phạm vi nghiên cứu
- Chiều dài: Theo chiều dài 4 tuyến Quốc lộ (QL.N1, QL.N2, QL.14C và tuyến đường Hồ Chí Minh).
- Chiều rộng: Tính theo tim đường ra mỗi bên 50m.
3. Quan điểm
3.1. Đấu nối đường giao thông công cộng địa phương vào Quốc lộ
- Các tuyến đường tỉnh hiện hữu hoặc quy hoạch đã có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh sẽ được lựa chọn đầu tiên để đấu nối vào Quốc lộ.
- Vị trí các điểm đấu nối đảm bảo thống nhất, cân đối, đồng bộ, vừa đảm bảo theo đúng Nghị định của Chính phủ, các văn bản của Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường bộ Việt Nam, vừa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Sử dụng tối đa các điểm đấu nối hiện hữu nhằm hạn chế sự thay đổi sinh hoạt của người dân.
- Đối với đường dân sinh đấu nối tự phát vào Quốc lộ trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ có hiệu lực và chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, có mặt cắt ngang nhỏ hơn 2,5m, trong khi chưa xây dựng được đường gom, cho phép tồn tại và giữ nguyên hiện trạng đến hết năm 2015.
- Đối với các đoạn Quốc lộ đi qua đô thị thì sẽ theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đề án này sẽ đề xuất mặt cắt quy hoạch và xác định những điểm đấu nối quan trọng vào các đoạn tuyến Quốc lộ.
- Đối với các đoạn Quốc lộ mở mới, các điểm đấu nối đường GTCC vào Quốc lộ phải tuân theo các quy định hiện hành.
3.2. Đấu nối cửa hàng xăng dầu vào Quốc lộ
- Đối với các cửa hàng xăng dầu hiện hữu trên các tuyến Quốc lộ (được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và nằm trong quy hoạch xăng dầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) nếu không đủ khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầu theo quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT thì vẫn được tiếp tục tồn tại. Địa phương phải hoàn thành kế hoạch điều chỉnh hoặc xóa bỏ theo quy hoạch trước ngày 31/12/2015.
- Đối với CHXD có vị trí nằm trong hành lang an toàn đường bộ thì phải di dời khỏi hành lang an toàn theo đúng quy định (địa phương xem xét thời hạn cấp phép để có kế hoạch phối hợp thực hiện).
- Đối với các CHXD mở mới đấu nối vào Quốc lộ phải nằm trong quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải tuân theo các qui định về quy mô và khoảng cách đấu nối.
3.3. Đường gom
- Đối với những đoạn Quốc lộ đi qua các khu đô thị như (thị trấn, thị tứ…) hiện hữu hoặc quy hoạch đã được phê duyệt sẽ căn cứ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt, tư vấn chỉ đề xuất các mặt cắt đô thị.
- Đối với những đoạn Quốc lộ không có điều kiện về quỹ đất, đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ.
- Đối với những đoạn nằm ngoài khu vực đô thị, có điều kiện về quỹ đất đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ của Quốc lộ.
- Đối với các Quốc lộ mở mới, hệ thống đường gom được xây dựng theo TCVN 4054-2005.
4. Mục tiêu quy hoạch
- Sắp xếp lại vị trí các điểm đấu nối vào Quốc lộ đảm bảo khoảng cách và giảm xung đột giữa dòng giao thông Quốc lộ và dòng giao thông địa phương, tăng tốc độ lưu thông và đảm bảo an toàn, hạn chế tai nạn khi tham gia giao thông.
- Xây dựng hệ thống đường gom dọc các tuyến Quốc lộ nhằm tách dòng giao thông liên tỉnh với dòng giao thông địa phương.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và tổ chức đấu nối có hệ thống các công trình phục vụ cũng như các đường GTCC.
III. Quy hoạch đường gom và các điểm đấu nối các đường GTCC vào Quốc lộ N1, N2,14C và Đường Hồ Chí Minh
1. Đấu nối các đường giao thông công cộng vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Long An
Đối với đường dân sinh đấu nối tự phát vào Quốc lộ trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP có hiệu lực và chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, có mặt cắt ngang nhỏ hơn 2,5m, trong khi chưa xây dựng được đường gom, cho phép tồn tại và giữ nguyên hiện trạng đến hết năm 2015, sau đó tiến hanh điều chỉnh đến năm 2020. Với các đường GTCC có quy mô lớn, lưu lượng xe tham gia giao thông cao tạo nhiều xung đột cho dòng giao thông liên tỉnh thì tiến hành xây dựng hệ thống đường gom cục bộ gom lại chỉ cho ra Quốc lộ tại các vị trí đấu nối và số lượng các điểm này sau khi thực hiện quy hoạch đến năm 2030, cụ thể là:
- Quốc lộ N1 có tổng số 54 điểm đấu nối (Quốc lộ 02 điểm; đường tỉnh 14 điểm; đường huyện 13 điểm; đường xã 24 điểm và đường đô thị 01 điểm). Chi tiết vị trí các điểm đấu nối cụ thể được trình bày ở Phụ lục 1.
- Quốc lộ N2 có tổng số 63 điểm đấu nối (Quốc lộ 03 điểm; đường tỉnh 13 điểm; đường huyện 11 điểm; đường xã 20 điểm; đường đô thị là 02 điểm và đường chuyên dùng là 14 điểm). Chi tiết vị trí các điểm đấu nối cụ thể được trình bày ở Phụ lục 2.
- Quốc lộ 14C có tổng số 19 điểm đấu nối (Quốc lộ 01 điểm; đường tỉnh 03 điểm; đường huyện 03 điểm; đường xã 07 điểm và đường đô thị 05 điểm). Chi tiết vị trí các điểm đấu nối cụ thể được trình bày ở Phụ lục 3.
- Đường Hồ Chí Minh có tổng số 05 điểm đấu nối (Quốc lộ 01 điểm; đường tỉnh 03 điểm và đường huyện 01 điểm). Chi tiết vị trí các điểm đấu nối cụ thể được trình bày ở Phụ lục 4.
2. Đấu nối các cửa hàng xăng dầu nằm dọc các tuyến Quốc lộ
Đối với các cửa hàng xăng dầu đã đấu nối vào Quốc lộ được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và nằm trong quy hoạch các cửa hàng xăng dầu nếu không đủ khoảng cách tối thiểu giữa hai cửa hàng xăng dầu theo quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT thì vẫn được tiếp tục tồn tại đến hết ngày 31/12/2015 sau đó tiến hành thực hiện điều chỉnh đối với CHXD có vị trí nằm trong hành lang an toàn đường bộ thì phải di dời khỏi hành lang an toàn theo đúng quy định và chỉ tổ chức đấu nối một số CHXD có cự ly đảm bảo khoảng cách theo đúng quy định, xây dựng đường dẫn các CHXD đấu nối vào Quốc lộ, còn các CHXD còn lại sẽ tổ chức đấu nối vào đường gom. Chi tiết vị trí các điểm đấu nối cụ thể được trình bày ở Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6.
3. Đấu nối các công trình xây dựng khác nằm dọc các tuyến Quốc lộ
Công trình nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chùa chiền... có sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, được tạm thời tồn tại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng; người sử dụng đất phải ký cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường về việc không cơi nới, mở rộng. Trường hợp công trình bị xuống cấp, chưa được nhà nước đền bù, giải tỏa và người sử dụng có nhu cầu để sử dụng, xem xét kiểm kê đất và tài sản trên đó để có cơ sở đền bù hoặc cấp phép thi công tạm thời.
4. Đường gom dọc các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Long An
- Đối với những đoạn Quốc lộ nằm ngoài khu vực nội thị đường gom xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường hợp đặc biệt do điều kiện địa hình, địa vật khó khăn hoặc không còn quỹ đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ GTVT cho phép một phần đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ. Đường gom được xây dựng theo hướng chờ để sử dụng cho một dự án hoặc liên thông với các dự án liền kề nhau được đấu nối vào Quốc lộ tại một điểm hoặc nhiều điểm nhưng khoảng cách giữa hai điểm đấu nối phải đảm bảo quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT .
- Đối với những đoạn Quốc lộ nằm trong khu vực nội thị đề xuất mặt cắt ngang đô thị và tổ chức giao thông trên đó (gồm đường chính phục vụ dòng giao thông chạy suốt, đường song hành hay đường phố gom phục vụ dòng giao thông địa phương). Tách biệt giữa đường chính và đường song hành hay đường phố gom bằng giải phân cách cứng hoặc mềm.
- Quy hoạch đến năm 2030, hệ thống đường gom dọc các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh có tổng chiều dài 90,6 km. Trong đó, QL.N1 dài 12,58 km, QL.N2 dài 49,9 km, QL.14C dài 5,9 km, đường HCM dài 22,2 km. Đường gom dự kiến xây dựng đạt cấp V, mặt láng nhựa rộng 5,5m, nền 7,5m. Một số đoạn có chức năng đặc biệt như (đường gom của các KCN, các nhà máy, trung tâm thương mại lớn...) xem xét thiết kế chi tiết với cấp kỹ thuật đảm bảo các phương tiện ra vào êm thuận.
IV. Phân kỳ vốn xây dựng hệ thống đường gom và các điểm đấu nối
- Xây dựng hệ thống đường gom và điểm đấu nối ước tính với kinh phí khoảng 881,9 tỷ đồng, chia làm hai giai đoạn cụ thể như sau:
+ Giai đoạn I (từ nay - 2020): Tổng kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống đường gom, điểm đấu nối là 331,0 tỷ đồng. Thời gian thực hiện dự án tính từ nay đến năm 2020 là 6 năm, kinh phí hàng năm dành cho đấu nối và đường gom là 55,2 tỷ đồng/năm.
+ Giai đoạn II (2021 - 2030): Tổng kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống đường gom, điểm đấu nối là 550,9 tỷ đồng. Thời gian thực hiện dự án tính từ năm 2021 đến năm 2030 là 10 năm, kinh phí hàng năm dành cho đấu nối và đường gom là 55,1 tỷ đồng/năm.
- Kinh phí giải phóng mặt bằng trên cơ sở ước tính khối lượng kinh phí đền bù và giải phóng mặt bằng đối với các khu vực có tuyến đường gom đi qua với tổng kinh phí 289,3 tỷ đồng.
V. Nhu cầu sử dụng đất
Quỹ đất dành cho quy hoạch đường gom và các điểm đấu nối vào Quốc lộ đến năm 2030 là 57,8 ha.
VI. Cơ chế chính sách và giải pháp quản lý
- Sở Giao thông vận tải với chức năng quản lý Nhà nước chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý tổ chức thực hiện Quy hoạch các điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020 sau khi đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các Sở, ban ngành khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ để chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các công việc có liên quan đến quy hoạch đường gom và các điểm đấu nối trên địa bàn tỉnh Long An.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc quản lý hành lang giao thông và các vấn đề khác liên quan đảm bảo thực hiện hiệu quả theo quy hoạch này.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn, UBND các huyện: Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, và UBND thị xã Kiến Tường:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, bản vẽ quy hoạch trước khi công bố chính thức.
2. Tổ chức công bố Quy hoạch đường gom, các tuyến đường địa phương đấu nối vào quốc lộ N1, N2, 14C và đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Chỉ đạo việc thực hiện Quy hoạch đường gom, các tuyến đường địa phương đấu nối vào quốc lộ N1, N2, 14C và đường Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn, kêu gọi đầu tư để xây dựng điểm đấu nối, hệ thống đường gom trên địa bàn tỉnh Long An đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật Long An; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế; UBND các huyện: Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, và UBND thị xã Kiến Tường thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QL.N1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Đức Huệ đi Vĩnh Hưng |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Tên đường đấu nối |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||||||
1 |
Km 0+000 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Quốc lộ 14C |
Trong đô thị |
|
2 |
Km 1+570 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường Năm Bông, Đường liên ấp 1,2,3 |
Ngoài đô thị |
|
3 |
Km 2+800 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐH.Giồng Nhỏ |
Ngoài đô thị |
4 |
Km 4+050 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
ĐT.816 |
Ngoài đô thị |
5 |
Km 8+450 |
Ngã ba |
X |
X |
|
ĐT.839, ĐH.Bình Hòa Bắc |
Ngoài đô thị |
|
6 |
Km 11+800 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐT.839 |
Ngoài đô thị |
7 |
Km 13+600 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT. Bình Thành - Thủ Thừa (ĐT.818) |
Ngoài đô thị |
|
8 |
Km 17+650 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.kênh 61 |
Ngoài đô thị |
|
9 |
Km 19+680 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.kênh T5 |
Ngoài đô thị |
|
10 |
Km 21+350 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường mở mới |
Ngoài đô thị |
|
11 |
Km 23+300 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐT.839 |
Ngoài đô thị |
12 |
Km 23+350 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
ĐT.819 |
Ngoài đô thị |
13 |
Km26+700 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường cặp kênh N5 |
Ngoài đô thị |
|
14 |
Km28+700 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường cặp cầu kênh 90C |
Ngoài đô thị |
|
15 |
Km30+150 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường cặp cầu kênh 90A |
Ngoài đô thị |
|
16 |
Km 32+170 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Cặp kênh trục chính |
Ngoài đô thị |
|
17 |
Km 33+800 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường biên Phòng |
Ngoài đô thị |
18 |
Km 34+000 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
Đường ra Biên Giới |
Ngoài đô thị |
19 |
Km35+500 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường cặp cầu kênh Sáu Buôn |
Ngoài đô thị |
|
20 |
Km37+400 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Bình Hòa Đông - Bình Thạnh |
Ngoài đô thị |
|
21 |
Km40+700 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường cặp kênh cây Khô Lớn |
Ngoài đô thị |
|
22 |
Km42+300 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường cặp kênh T2 |
Ngoài đô thị |
|
23 |
Km43+550 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.cặp kênh Khô Nhỏ |
Ngoài đô thị |
|
24 |
Km45+300 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường mở mới |
Ngoài đô thị |
|
25 |
Km47+000 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường cầu kênh T5 |
Ngoài đô thị |
|
26 |
Km48+660 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.cặp kênh Ba xã |
Ngoài đô thị |
|
27 |
Km48+750 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường tuyến dân cư xã Bình Hiệp |
Ngoài đô thị |
28 |
Km50+300 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường tuyến dân cư xã Bình Hiệp |
Ngoài đô thị |
29 |
Km 50+960 |
Ngã tư |
X |
X |
|
QL.62 |
Ngoài đô thị |
|
30 |
Km52+580 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường xã |
Ngoài đô thị |
31 |
Km54+600 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
ĐH.Bình Tân - Cái Đôi |
Ngoài đô thị |
32 |
Km55+500 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường khu CN-TTCN Tuyên Bình |
Ngoài đô thị |
33 |
Km57+480 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường chùa nổi |
Ngoài đô thị |
34 |
Km57+650 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường xã |
Ngoài đô thị |
35 |
Km59+200 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường GTNT ấp Rạch Mây |
Ngoài đô thị |
36 |
Km60+600 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường cầu Bình Châu mới |
Ngoài đô thị |
37 |
Km61+600 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường Cụm dân cư Bình Châu B |
Ngoài đô thị |
|
38 |
Km63+800 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường xã |
Ngoài đô thị |
39 |
Km64+700 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
ĐT.831 |
Trong đô thị |
40 |
Km66+250 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.831C, ĐH. Vĩnh Bình - Tuyên Bình Tây |
Trong đô thị |
|
41 |
Km68+480 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường kênh Rọc Bùi |
Trong đô thị |
|
42 |
Km69+210 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Vĩnh Hưng Thái Trị |
Trong đô thị |
|
43 |
Km69+950 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Gò Bà Sáu |
Trong đô thị |
|
44 |
Km71+800 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường dọc sông Lò Gạch |
Ngoài đô thị |
|
45 |
Km72+200 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
ĐT.831 |
Ngoài đô thị |
46 |
Km75+100 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường Gò Cát - Lò Gạch |
Ngoài đô thị |
47 |
Km76+100 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
ĐT.831B |
Ngoài đô thị |
48 |
Km79+500 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.831B |
Ngoài đô thị |
|
49 |
Km81+300 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường cầu kênh Cô Be |
Ngoài đô thị |
|
50 |
Km84+600 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT. Cặp kênh Sông Trăng (ĐT.831D) |
Ngoài đô thị |
|
51 |
Km87+800 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường kênh Nguyễn Văn Trỗi |
Ngoài đô thị |
52 |
Km90+500 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường tránh xã Hưng Điền B |
Ngoài đô thị |
|
53 |
Km92+950 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT. Tân Hưng - Hưng Điền (ĐT.819) |
Ngoài đô thị |
|
54 |
Km94+375 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường cặp kênh Đìa Việt |
Ngoài đô thị |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QL.N2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Đức Hòa đi Tân Thạnh |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Tên đường đấu nối |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||||||
1 |
Km 5+000 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.823C |
Ngoài đô thị |
|
2 |
Km5+750 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường vào KCN Đức Hòa 2-3 (ĐT.823B) |
Ngoài đô thị |
3 |
Km 6+800 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường vào KCN Becamex (QH) |
Ngoài đô thị |
4 |
Km 8+370 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Lục Viên |
Ngoài đô thị |
|
5 |
Km 10+750 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Tân Hội, Mỹ Hạnh |
Ngoài đô thị |
|
6 |
Km11+300 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐT.823 |
Ngoài đô thị |
7 |
Km 13+080 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Ba Sa - Gò Mối |
Ngoài đô thị |
|
8 |
Km 14+200 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.825, Đường HCM |
Ngoài đô thị |
|
9 |
Km 16+650 |
Ngã tư |
X |
|
X |
ĐH.kênh 3 |
Ngoài đô thị |
|
10 |
Km 19+000 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.825 (Ngã 5) |
Ngoài đô thị |
|
11 |
Km22+050 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường cầu kênh Kháng Chiến |
Ngoài đô thị |
|
12 |
Km23+550 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.830 |
Ngoài đô thị |
|
13 |
Km25+420 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường vào bãi vật liệu Cty Thạnh Lợi |
Ngoài đô thị |
14 |
Km26+200 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường kênh 30 tháng 4 |
Ngoài đô thị |
|
15 |
Km26+480 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
Đường vào cty TNHH Thạnh Lợi |
Ngoài đô thị |
16 |
Km27+050 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.816 |
Ngoài đô thị |
|
17 |
Km28+700 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường vào công ty phân bón Sao Mai |
Ngoài đô thị |
18 |
Km30+350 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường Cty TNHH Thương mại sản xuất Vạn Phú Xuân |
Ngoài đô thị |
19 |
Km30+700 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường cặp kênh Công An |
Ngoài đô thị |
20 |
Km32+150 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường vào khu dân cư ấp 6 Thạnh Lợi |
Ngoài đô thị |
21 |
Km32+400 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường vào khu ĐT-CN-DV Lâm Hải |
Ngoài đô thị |
22 |
Km32+700 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường cặp kênh T 4-3 |
Ngoài đô thị |
|
23 |
Km34+570 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường đầu cầu kênh Ranh 2 |
Ngoài đô thị |
24 |
Km34+900 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
Đường đấu nối tạm nội bộ Khu công nghiệp Môi Trường Xanh |
Ngoài đô thị |
25 |
Km35+246 |
Ngã tư |
X |
|
X |
Đường vào Khu CN Việt Phát, Khu Công Nghệ Môi Trường Xanh |
Ngoài đô thị |
|
26 |
Km35+900 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường vào Công ty Tân Thành Long An |
Ngoài đô thị |
27 |
Km37+442 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường vào Khu CN Việt Phát, |
Ngoài đô thị |
28 |
Km37+830 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
Đường đấu nối tạm nội bộ Khu công nghiệp Môi Trường Xanh |
Ngoài đô thị |
29 |
Km38+350 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.818 (Thủ Thừa - Bình Thành) |
Ngoài đô thị |
|
30 |
Km38+750 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường GTNT cặp kênh 12 xã Long Thành |
Ngoài đô thị |
31 |
Km40+950 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường vào xã Long Thành, cầu treo TT.Thủ Thừa |
Ngoài đô thị |
|
32 |
Km42+200 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường vào tuyến dân cư ấp 3 Long Thành (kênh 9) |
Ngoài đô thị |
|
33 |
Km44+000 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
Đường vào nhà máy chế biến phân vi sinh (6 Bảnh) |
Ngoài đô thị |
34 |
Km44+100 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường GTNT cặp kênh 6 xã Long Thành |
Ngoài đô thị |
35 |
Km45+700 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường cặp kênh Cá Sơn Thượng |
Ngoài đô thị |
36 |
Km46+574 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
Đường ấp 2 |
Ngoài đô thị |
37 |
Km48+450 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường vào tuyến dân cư ấp 1 Long Thạnh |
Ngoài đô thị |
|
38 |
Km49+270 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Ông Lân-N2 |
Ngoài đô thị |
|
39 |
Km51+950 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐT.823nd (ĐH.N2-Thuận Bình) |
Ngoài đô thị |
40 |
Km53+659 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường vào nhà máy Đông Thuận 2 |
Ngoài đô thị |
41 |
Km54+700 |
Ngã ba |
X |
|
|
X |
Đường vào cụm CN Thuận Nghĩa Hòa |
Ngoài đô thị |
42 |
Km55+550 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐT.817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây) |
Ngoài đô thị |
43 |
Km56+230 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường vào nhà máy Bột giấy Phương Nam |
Ngoài đô thị |
44 |
Km56+450 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
ĐT.817 (Vàm Thủ - Bình Hòa Tây) |
Ngoài đô thị |
45 |
Km57+250 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường Lê Duẩn |
Trong đô thị |
|
46 |
Km 58+000 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường Ban QLDA NN Long An (Nguyễn Bình) |
Trong đô thị |
47 |
Km58+800 |
Ngã ba |
|
X |
|
X |
Đường (dự kiến) |
Trong đô thị |
48 |
Km59+300 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
QL.62 |
Trong đô thị |
49 |
Km73+500 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
QL.62 |
Ngoài đô thị |
50 |
Km76+300 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường bờ Đông kênh 12 |
Ngoài đô thị |
|
51 |
Km76+400 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.829 |
Ngoài đô thị |
|
52 |
Km79+050 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Cà Nhíp |
Ngoài đô thị |
|
53 |
Km82+750 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường kênh Chà |
Ngoài đô thị |
|
54 |
Km84+400 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Phụng Thớt |
Ngoài đô thị |
|
55 |
Km85+300 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường Bờ Bắc kênh 6000 |
Ngoài đô thị |
|
56 |
Km86+610 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường Bờ Bắc kênh 5000 |
Ngoài đô thị |
|
57 |
Km88+600 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường Bờ Đông kênh Tè |
Ngoài đô thị |
|
58 |
Km89+500 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Bằng Lăng |
Ngoài đô thị |
|
59 |
Km90+500 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường Bờ Đông kênh Đòn Dong |
Ngoài đô thị |
|
60 |
Km91+500 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường Bờ Đông kênh Bích |
Ngoài đô thị |
|
61 |
Km92+400 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường kênh Đòn Dong 2 |
Ngoài đô thị |
|
62 |
Km93+100 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Bùi Mới |
Ngoài đô thị |
|
63 |
Km 94+400 |
Ngã Tư |
X |
X |
|
Đường kênh 1000 |
Ngoài đô thị |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QL.14C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Trảng Bàng đi Đức Huệ |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Tên đường đấu nối |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||||||
1 |
Km0+200 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường vào xã Mỹ Quý Đông |
Ngoài đô thị |
2 |
Km1+500 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.Chòi Mòi- Sơ Ri |
Ngoài đô thị |
|
3 |
Km4+400 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường xã Mỹ Quý Đông |
Ngoài đô thị |
4 |
Km4+600 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường vào trạm Quân Đông Mỹ Quý Tây |
Ngoài đô thị |
5 |
Km5+750 |
Ngã ba |
|
X |
|
|
ĐT.838 |
Ngoài đô thị |
6 |
Km6+200 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường vào trạm Quân Đông Mỹ Quý Tây |
Ngoài đô thị |
7 |
Km6+750 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường Giồng Tròm |
Ngoài đô thị |
8 |
Km9+700 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐH.Mỹ lợi |
Ngoài đô thị |
9 |
Km11+800 |
Ngã tư |
X |
|
|
Đường xã Mỹ Thạnh Bắc |
Ngoài đô thị |
|
10 |
Km 12+600 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
ĐT.830 (ĐH.Bà Mùi) |
Ngoài đô thị |
11 |
Km13+500 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường cặp kênh T19 |
Ngoài đô thị |
12 |
Km15+550 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường xã |
Ngoài đô thị |
13 |
Km17+000 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
ĐT.838B |
Ngoài đô thị |
14 |
Km18+100 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường huyện đội - cầu Sộp |
Trong đô thị |
15 |
Km 19+000 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường ấp 6- Mỹ Thạnh Đông |
Trong đô thị |
16 |
Km 19+250 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường ĐT 838 - kênh Cầu Sộp (Lò Rèn) |
Trong đô thị |
17 |
Km21+150 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường huyện Ủy |
Trong đô thị |
18 |
Km21+300 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường số 10 |
Trong đô thị |
19 |
Km21+700 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Tuyến N1 |
Trong đô thị |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Lý trình |
Kiểu nút giao |
Hướng Trảng Bàng đi Đức Hòa |
Nút giao có sẵn |
Nút giao xây mới |
Tên đường đấu nối |
Ghi chú |
|
Bên trái |
Bên phải |
|||||||
1 |
Km64+700 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.821 |
Ngoài đô thị |
|
2 |
Km67+650 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐH.An Ninh |
Ngoài đô thị |
|
3 |
Km72+350 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.822 |
Ngoài đô thị |
|
4 |
Km79+800 |
Ngã tư |
X |
X |
|
ĐT.823 |
Ngoài đô thị |
|
5 |
Km81+700 |
Ngã tư |
X |
X |
|
Đường N2 |
Ngoài đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QL.N1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Tên cửa hàng |
Vị trí |
Hướng Đức Huệ đi Vĩnh Hưng |
Cửa hàng XD sẵn có |
Cửa hàng XD xây mới |
Ghi chú |
||||
Bên trái |
Bên phải |
|||||||||
1 |
CHXD Trường Phú |
km |
01 |
+ |
010 |
X |
|
|
X |
Ngoài đô thị |
2 |
CHXD Bình Hòa Bắc |
km |
04 |
+ |
150 |
|
|
|
X |
Ngoài đô thị |
3 |
CHXD xã Thuận Bình |
km |
23 |
+ |
350 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
4 |
CHXD Bình Thạnh |
km |
33 |
+ |
800 |
X |
|
|
X |
Ngoài đô thị |
5 |
CHXD xã Bình Thạnh |
km |
37 |
+ |
400 |
X |
|
|
X |
Ngoài đô thị |
6 |
CHXD xã Bình Hòa Trung |
km |
40 |
+ |
700 |
X |
|
|
X |
Ngoài đô thị |
7 |
CHXD xã Bình Hòa Tây |
km |
43 |
+ |
550 |
X |
|
|
X |
Ngoài đô thị |
8 |
CHXD xã Tuyên Bình |
km |
57 |
+ |
480 |
|
X |
|
X |
Ngoài đô thị |
9 |
CHXD Bình Châu |
km |
61 |
+ |
650 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
10 |
CHXD Nhật Linh |
km |
72 |
+ |
350 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
11 |
CHXD Thoa - Cường |
km |
74 |
+ |
400 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
12 |
CHXD Hưng Hà |
km |
81 |
+ |
300 |
X |
|
|
X |
Ngoài đô thị |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QL.N2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Tên cửa hàng |
Vị trí |
Hướng Đức Huệ đi Vĩnh Hưng |
Cửa hàng XD sẵn có |
Cửa hàng XD xây mới |
Ghi chú |
||||
Bên trái |
Bên phải |
|||||||||
1 |
CHXD Hiếu Phương 2 |
km |
05 |
+ |
200 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
2 |
CHXD Nguyễn Thị Chính |
km |
07 |
+ |
150 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
3 |
CHXD Nguyễn Thị Chính (CS2) |
km |
10 |
+ |
550 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
4 |
CHXD Hậu Nghĩa 3 |
km |
12 |
+ |
350 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
5 |
CHXD Phước Thành 3 |
km |
15 |
+ |
370 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
6 |
CHXD Nguyễn Thị Chính (CS9) |
km |
17 |
+ |
050 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
7 |
CHXD Lê Quang Đức |
km |
18 |
+ |
150 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
8 |
CHXD Đức Thuận |
km |
18 |
+ |
950 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
9 |
CHXD Tân Thành |
km |
20 |
+ |
850 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
10 |
CHXD Quang Vinh 3 |
km |
24 |
+ |
690 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
11 |
CHXD Thạnh Lợi |
km |
30 |
+ |
100 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
12 |
CHXD xã Tân Lập |
km |
38 |
+ |
370 |
|
X |
|
X |
Ngoài đô thị |
13 |
CHXD Hoàng Phát |
km |
45 |
+ |
850 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
14 |
CHXD Nhật Thông |
km |
48 |
+ |
450 |
|
x |
|
X |
Ngoài đô thị |
15 |
CHXD Thuận Nghĩa Hòa |
km |
55 |
+ |
850 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
16 |
CHXD Thiền Quyên |
km |
58 |
+ |
300 |
|
X |
X |
|
Trong đô thị |
17 |
CHXD Phước Triều |
km |
60 |
+ |
250 |
|
X |
X |
|
QH QL.62 |
18 |
CHXD Tuyên Nhơn |
km |
64 |
+ |
800 |
|
X |
X |
|
QH QL.62 |
19 |
CHXD Thu Hà |
km |
65 |
+ |
100 |
X |
|
X |
|
QH QL.62 |
20 |
CHXD xã Thủy Tây |
km |
70 |
+ |
100 |
X |
|
X |
|
QH QL.62 |
21 |
CHXD Linh |
km |
71 |
+ |
700 |
X |
|
X |
|
QH QL.62 |
22 |
CHXD xã Tân Bình |
km |
82 |
+ |
750 |
|
X |
|
X |
Ngoài đô thị |
23 |
CHXD xã Nhơn Ninh |
km |
84 |
+ |
400 |
X |
|
|
X |
Ngoài đô thị |
24 |
CHXD xã Tân Thành |
km |
93 |
+ |
100 |
|
X |
|
X |
Ngoài đô thị |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QL.14C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Tên cửa hàng |
Vị trí |
Hướng Đức Huệ đi Vĩnh Hưng |
Cửa hàng XD sẵn có |
Cửa hàng XD xây mới |
Ghi chú |
||||
Bên trái |
Bên phải |
|||||||||
1 |
CHXD Mách Bảo |
km |
00 |
+ |
100 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
2 |
CHXD Bích Tiền |
km |
08 |
+ |
100 |
|
X |
X |
|
Ngoài đô thị |
3 |
CHXD xã Mỹ Thạnh Bắc |
km |
11 |
+ |
800 |
|
|
|
X |
Ngoài đô thị |
4 |
CHXD Mỹ Thạnh Bắc |
km |
13 |
+ |
600 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
5 |
CHXD Hiệp Sang |
km |
16 |
+ |
400 |
X |
|
X |
|
Ngoài đô thị |
6 |
CHXD TT Đông Thành |
km |
19 |
+ |
250 |
|
X |
|
X |
Ngoài đô thị |
7 |
CHXD TT Đông Thành |
km |
21 |
+ |
150 |
|
X |
|
X |
Ngoài đô thị |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh)
TT |
Tên cửa hàng |
Vị trí |
Hướng Đức Huệ đi Vĩnh Hưng |
Cửa hàng XD sẵn có |
Cửa hàng XD xây mới |
Ghi chú |
||||
Bên trái |
Bên phải |
|||||||||
1 |
CHXD xã Tân Phú |
|
|
|
|
|
|
|
X |
Ngoài đô thị |
2 |
CHXD xã Hiệp Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
X |
Ngoài đô thị |
3 |
CHXD xã Lộc Giang |
|
|
|
|
|
|
|
X |
Ngoài đô thị |
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 118/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, 12-NQ/TU và Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 13 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án triển khai "Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025" Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 58-KH/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2017 danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 21/07/2016
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2016 về hợp nhất Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm để thành lập Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 1581/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm 60 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ (07/5/1954 - 07/5/2014) Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2013 ứng trước vốn đối ứng nguồn ngân sách nhà nước của chương trình, dự án ODA Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hệ thống cấp nước và thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp Quảng Ngãi Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 (lần 2) Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 1581/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề án điều chỉnh đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn quy định tại Quyết định 1592/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 1581/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 3708/QĐ-BCT năm 2009 phê duyệt “quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 1581/QĐ-TTg năm 2008 về việc bổ nhiệm lại ông Vũ Minh Giang, giữ chức Phó Giám đốc Đại học quốc gia Hà Nội Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 05/11/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1581/QĐ-TTg về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Sở y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Trần Nguyên Thêm, Cục trưởng Cục Xử lý tin Tình báo, Tổng cục Tình báo, Bộ Công an nghỉ hưu Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006
Quyết định 118/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Kon Rẫy, tỉnh Kom Tum Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021