Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 118/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 13/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết sô76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 81/TTr-SNV ngày 26 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với các nội dung sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và đối tượng
1. Mục tiêu
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (Sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.
c) Căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ và tình hình thực tế địa phương, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
d) Hằng năm, tổ chức triển khai xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định Phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
b) Đánh giá khách quan việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
c) Đánh giá định lượng để có thể so sánh việc thực hiện công tác cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thông qua điều tra xã hội học.
e) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (không bao gồm Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
II. Nội dung Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Cấu trúc Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính: Bộ tiêu chí gồm 2 Phụ lục
- Phụ lục 1: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phụ lục 2: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Bộ tiêu chí cấu trúc gồm: 8 lĩnh vực đánh giá, cụ thể:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
+ Cải cách thủ tục hành chính;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
+ Cải cách tài chính công;
+ Hiện đại hóa hành chính.
+ Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức, cá nhân.
2. Thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp hạng
2.1. Thang điểm
- Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
+ Đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Điểm đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính là 70/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30 điểm.
+ Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Điểm đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính là 75,5/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 24,5 điểm.
- Thang điểm được xác định cụ thể đối với từng nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 (Gửi kèm theo).
2.2. Phương pháp đánh giá
2.2.1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên Phần mềm quản lý chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1, Phụ lục 2;
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá giải trình và cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng. Trường hợp tiêu chí nào tự đánh giá mà không có giải trình hoặc tài liệu kiểm chứng thì không được điểm tại tiêu chí đó.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị. Kết quả thẩm định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Phụ lục 1, Phụ lục 2.
2.2.2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được xác định với các nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ chỉ số.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục 1, Phụ lục 2.
2.3. Xác định Chỉ số cải cách hành chính và xếp hạng
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm thẩm định được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa của các cơ quan, đơn vị. Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Phụ lục 1, Phụ lục 2.
- Xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị từ cao xuống thấp theo Chỉ số cải cách hành chính đạt được.
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ tiêu chí;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học và tổ chức điều tra xã hội học theo quy định;
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung tiêu chí chấm điểm trên Phần mềm chấm điểm sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời cập nhật, sửa đổi và nâng cấp Phần mềm quản lý chấm điểm;
- Lập dự toán kinh phí xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm; kinh phí duy trì và nâng cấp Phần mềm quản lý chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính;
- Tham mưu, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí phục vụ công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị hằng năm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chấm điểm trên Phần mềm; kịp thời cập nhật, sửa đổi và nâng cấp Phần mềm quản lý chấm điểm.
4. Bưu điện tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Chỉ đạo, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 22/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp hoạt động trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND về phân bổ biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án giá dịch vụ trông giữ xe tại trường học trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Công thương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dinh dưỡng và An toàn Vệ sinh Thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật đề cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bình Dương năm 2016 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2015 về bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 492/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2012 về hệ số trượt giá đơn giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc (hệ số K) để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025 Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, tổ chức đối với Sở xây dựng và Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021