Quyết định 39/2020/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng máy móc thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 39/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 08/10/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 39/2020/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 08 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2018/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2020/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 05 năm 2019 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;

Thực hiện Công văn số 564/HĐND-TH ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc các nội dung trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tháng 9 năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3362/TTr-STC ngày 06 tháng 10 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐ- UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về chủng loại, số lượng máy móc thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục 01 ban hành kèm theo quyết định này).

Điều 2. Bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2020/QĐ- UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục 02 ban hành kèm theo quyết định này).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bến Tre; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ TP ( kiểm tra);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp ( tự kiểm tra);
- Ban tiếp công dân (để niêm yết);
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Đồng khởi;
- Phòng: TH,TCĐT;
- Lưu: VT, Ph.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

PHỤ LỤC 01

VỀ CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Chủng loại, máy móc, thiết bị chuyên dùng

Đơn vị tính

Số lượng tối đa máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho một cơ quan, tổ chức, đơn vị

Ghi chú

1

Sở Tài chính

Thiết bị chuyển mạch 48 máy

cái

01

Switch cisco 48 port

Máy chủ quản lý internet ISA

cái

01

 

Thiết bị lưu trữ dữ liệu NAS

cái

01

 

2

Sở Tư pháp

Máy chủ Server

Bộ

1

 

Máy vi tính chuyên dùng dựng phim và xử lý hình ảnh

Bộ

01

 

3

Ban QLDA phát triển hạ tầng các khu công nghiệp

Datalogger

cái

02

 

Đầu đo pH

cái

02

 

Đầu đo TSS

cái

02

 

Đầu đo COD

cái

02

 

Đầu đo Amonia

cái

02

 

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ

cái

05

 

Đầu đo nhiệt độ

cái

04

 

Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động

bộ

02

 

4

Trung tâm bảo trợ người tâm thần (trực thuộc Sở Lao động thương binh và xã hội)

Máy chà sàn

Cái

1

 

Máy giặt vắt công nghiệp

Cái

2

 

Máy tập xoay eo

Cái

1

 

Thiết bị tập kéo tay

Cái

1

 

Xe đạp đôi

Cái

1

 

Xe đạp tựa lưng

Cái

1

 

5

Trung tâm công nghệ thông tin (trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường)

Hệ thống chuyển mạch

Bộ

2

Hệ thống network (Switch)

Hệ thống tường lửa

Bộ

2

 

Thiết bị tích điện máy chủ 3 - 15 KVA

Cái

4

 

Thiết bị giám sát an toàn thông tin hệ thống

Cái

2

 

Thiết bị lưu trữ dự phòng

Cái

2

Thiết bị Backup Synology + NAS

Thiết bị sao lưu dự phòng băng từ

Cái

2

Thiết bị Backup Tape

Server vận hành hệ thống thông tin

Bộ

2

 

Máy chủ (vận hành quan trắc tự động)

Cái

1

 

Hệ thống lưu trữ SAN

Bộ

3

 

Tủ crack và thiết bị điều khiển máy chủ

Cái

3

 

Bộ định tuyến Cisco Router

Bộ

2

 

6

Văn phòng đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường)

Máy định vị vệ tinh GNSS

Bộ

9

 

7

Chi cục quản lý đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường)

Máy định vị cầm tay

Cái

2

 

Máy ghi âm chuyên dùng

Cái

1

 

8

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường (trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường)

Máy công phá mẫu

Cái

5

 

Bộ rây mẫu

Bộ

5

 

Máy đo nhiệt độ, độ ẩm

Cái

5

 

Máy đo pH để bàn

Cái

5

 

Máy đo tốc độ dòng chảy

Cái

5

 

Máy đo độ đục

Cái

5

 

Máy khuấy từ

Cái

5

 

Máy đo tốc độ gió

Cái

5

 

Máy lắc các loại

Cái

5

 

Máy đo độ ồn tích phân

Cái

5

 

Bộ chuẩn ồn

Cái

5

 

Máy đo độ rung

Cái

5

 

Bộ chuẩn rung

Cái

5

 

 

 

Bình phản ứng dùng cho lò vi sóng

Cái

10

 

Tủ sấy

Cái

5

 

Bộ công phá mẫu

Bộ

5

 

Máy phân tích Tổng Hydro cacbon

Bộ

3

Máy phân tích TOC

Bộ máy đo nhanh khí thải hiện trường

Bộ

3

 

Bộ bình khí chuẩn dùng cho máy đo nhanh khí thải hiện trường

Bộ

5

 

Thiết bị chưng cất

Bộ

5

 

Tủ bảo quản mẫu (loại nhiệt độ mát từ 0~200C)

Cái

5

 

Tủ bảo quản mẫu(loại nhiệt độ âm sâu)

Cái

5

 

Máy gia nhiệt

Cái

3

 

Bộ bàn thử nghiệm

Bộ

5

 

Máy chiết béo

Bộ

5

 

Dụng cụ thu mẫu động, thực vật nổi trong môi trường nước

Cái

5

 

Dụng cụ thu mẫu đất

Cái

5

 

Tủ đựng hóa chất

Cái

5

 

Bộ chuẩn cân

Bộ

3

 

 

 

Bộ gia nhiệt bằng điện dùng phân tích Asen

Bộ

3

 

Máy đo nhiệt độ tiếp xúc

Bộ

3

 

Thiết bị phối phổ ICP/MS, ICP/MSMS hoặc OES

Bộ

3

 

Hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ GC/MS hoặc GC/MSMS

Bộ

3

 

Thiết bị thu mẫu bụi và khí thải trong ống khói bằng phương pháp lấy mẫu đẳng động lực

Bộ

3

Thiết bị thu mẫu bụi và khí thải trong ống khói Isokenetic

Máy thổi cô mẫu bằng khí nito_gia nhiệt cách thủy

Bộ

3

 

Bơm rửa cột sắc ký 01 kênh và 02 kênh

Cái

3

 

Máy phá mẫu vi sóng

Bộ

3

 

Bộ chưng cất dung môi Kuderna Danish (KD)

Bộ

4

 

Bộ chiết soxhlet

Bộ

4

 

Bộ lấy mẫu bụi PM10 và PM2.5 trong môi trường không khí

Bộ

3

 

Máy khuấy trộn chiết độc tố

Cái

3

 

Hệ thống thiết bị + phụ kiện lắp đặt cho trạm quan trắc môi trường không khí xung quanh tự động

Bộ

20

 

Hệ thống thiết bị + phụ kiện lắp đặt cho trạm quan trắc môi trường nước mặt lục địa tự động

Bộ

20

 

Hệ thống thiết bị + phụ kiện lắp đặt cho trạm quan trắc môi trường nước dưới đất tự động

Bộ

20

 

Hệ thống thiết bị + phụ kiện lắp đặt cho trạm quan trắc môi trường nước biển tự động

Bộ

20

 

Đầu đốt chuyên dùng (không khí/Acetylene phân tích kim loại nặng AAS)

Cái

5

 

Đầu đốt chuyên dùng(không khí/N2O phân tích kim loại nặng AAS)

Cái

5

 

Bộ hóa hơi Hydride

Bộ

5

 

Máy nén khí không dầu

Cái

5

 

 

 

Máy tuần hoàn nước làm mát

Cái

5

 

Bộ tích điện chuyên dùng (10KVA - 20KVA chuyên dùng cho máy AAS và GC/MS…)

Bộ

3

 

Bơm chân không thu mẫu trong môi trường không khí xung quanh

Bộ

5

 

Máy đo quang phổ hấp thu phân tử UV- Vis

Bộ

5

 

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

3

 

Bể rửa siêu âm

Cái

2

 

Tủ cấy vi sinh

Cái

2

 

Cân phân tích

Cái

3

 

Máy đo pH cầm tay

Cái

4

 

Máy đo vi khí hậu

Cái

4

 

Máy đo độ dẫn, Độ mặn, tổng chất rắn hòa tan

Cái

3

Máy đo độ dẫn, Độ mặn, TDS

Máy đo Oxy hòa tan

Cái

4

Máy đo DO

Bếp phá mẫu thông số nhu cầu oxy hóa học

Cái

3

Bếp phá mẫu COD

Máy cất nước hai lần

Cái

4

 

Máy đo độ mặn các loại

Cái

1

 

Nồi hấp áp lực

Cái

4

 

Lò nung

Cái

1

 

Bể điều nhiệt

Cái

4

 

Máy ly tâm

Cái

4

 

Tủ ấm

Cái

4

 

Bếp phá mẫu nhu cầu oxy sinh học

Cái

4

Tủ BOD

Bàn thử nghiệm

Cái

9

 

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS

Bộ

1

 

Bộ chiết pha rắn (SPE)

Bộ

3

 

Tủ hút khí độc

Cái

3

 

Máy cất cô quay chân không

Bộ

1

 

9

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thạnh Phú

Máy đo tổng chất rắn lơ lửng

cái

01

 

10

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Thạnh Phú

Hệ thống âm thanh, ánh sáng chuyên dùng

Hệ thống

01

 

11

Phòng Văn Hóa và Thông tin huyện Thạnh Phú

Máy đo độ ồn, âm thanh

Cái

01

 

12

Cảng vụ đường thủy nội địa

Cân ô tô xách tay: Dùng để kiểm tra tải trọng xe ô tô

Bộ

02

 

Thiết bị đo nồng độ cồn trong hơi thở

Bộ

02

 

Máy định vị cầm tay

Bộ

03

 

Máy đo độ sâu cầm tay

Bộ

03

 

Máy tính xách tay cấu hình cao

Cái

03

 

Máy cưa cầm tay

cái

01

 

Thiết bị phóng dây, phao cứu sinh

cái

02

 

Bộ đàm cầm tay

Bộ

02

 

13

Trung tâm văn hóa thể thao và truyền thanh huyện Ba Tri

Máy vi tính chuyển hình

cái

02

 

Máy vi tính dựng phát thanh

cái

02

 

Máy camera

cái

04

 

14

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Máy chủ server

Bộ

01

 

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Máy chủ Server

Bộ

01

 

16

Đoàn Nghệ thuật Cải lương Bến Tre (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Hệ thống âm thanh

Hệ thống

01

 

Hệ thống thiết bị ánh sáng

Hệ thống

01

 

Đàn Organ

Cái

01

 

17

Thư viện Nguyễn Đình Chiểu (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Máy in làm thẻ bạn đọc (thẻ nhựa)

Máy

01

 

Hệ thống tường lửa

Bộ

01

 

Máy vi tính để bàn chuyên dùng cấu hình cao (phòng nghiệp vụ)

Cái

05

 

18

Ban quản lý Di tích (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Máy vi tính để bàn chuyên dùng cấu hình cao (dựng phim và xử lý hình ảnh)

Bộ

01

 

19

Sở thông tin và truyền thông

Thiết bị định vị toàn cầu (GPS) – Máy đo tọa độ

Chiếc

01

 

Thiết bị đo kiểm mạng thông tin di động – Máy đo kiểm chất lượng mạng thông tin di động

Chiếc

01

 

Thiết bị đo kiểm mạng thông tin di động – Máy phân tích mạng thông tin di động

Chiếc

01

 

Thiết bị đo kiểm mạng thông tin di động – Máy đo kiểm, phân tích truyền dẫn vô tuyến Radio (Máy đo tần số)

Chiếc

01

 

20

Trung tâm tư vấn và kiểm định xây dựng trực thuộc Sở xây dựng

Máy thủy chuẩn tự động

Máy

3

 

Máy định vị vệ tinh

Máy

1

 

Máy bộ đàm

Bộ

2

 

Máy nén bê tông, 900KN

Cái

1

 

Máy uốn gạch 6KN

Máy

1

 

Thiết bị dùng để thử độ ổn định thể tích của xi măng

Cái

1

Bể điều nhiệt Le Chatelier

Máy nén / uốn xi măng 15KN và 500KN

Máy

1

 

Thiết bị thí nghiệm nén bê tông nhựa

Máy

1

Máy nén Marshall tự động

Thiết bị phân tích thành phần hạt bằng tỷ trọng kế

Cái

1

 

Máy nén 3 trục

Cái

1

 

Gá đẩy mẩu thí nghiệm nén đất, đá và bê tông nhựa

Cái

1

Gá đẩy mẫu CBR/ Marshall

Thiết bị thí nghiệm chưng cất hàm lượng paraffin trong nhựa đường

Bộ

1

 

21

Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành

Máy chủ server

Bộ

01

 

22

Báo Đồng Khởi

Máy vi tính để bàn cấu hình cao

cái

03

 

 

PHỤ LỤC 02

VỀ CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Chủng loại, máy móc, thiết bị chuyên dùng

Đơn vị tính

Số lượng tối đa máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho một cơ quan, tổ chức, đơn vị

Ghi chú

1

Trung tâm Y tế huyện huyện Chợ Lách

Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát

máy

01

 

2

Trung tâm y tế huyện Châu Thành

Máy đo khúc xạ

cái

01

 

3

Trung tâm y tế Thành phố Bến Tre

Máy laser CO2 siêu sung

cái

2

 

Dao mổ điện cao tần

cái

2

 

Ghế máy nha khoa

cái

2

 

4

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

Máy sinh học phân tử: Máy khuyết đại và phân tích kết quả Realtime PCR

Cái

01

 

Máy tách chiếc mẫu tự động

Cái

02

 

Tủ lạnh để lưu giữ hóa chất và sinh phẩm (>500 lít)

Cái

03

 

Máy xét nghiệm nhanh

cái

01

 

5

Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Máy đo loãng xương

máy

01

 

Máy chụp X quang quanh chóp kỹ thuật số + Máy Scan phim

máy

01

 

răng phục vụ răng hàm mặt

 

 

 

Máy siêu âm đàn hồi mô

máy

01

 

Máy siêu âm tiền liệt tuyến qua ngã trực tràng

máy

01

 

Máy siêu âm màu

máy

03

 

Máy siêu âm màu 4D

máy

01

 

Máy CT Scanner 32 lát

máy

01

 

Máy siêu âm 2D có 2 đầu dò bụng và đầu dò âm đạo

máy

02

 

Monitoring sản khoa

máy

10

 

Hệ thống R.O mini di động

Hệ thống

02

 

Máy chụp ảnh kính hiển vi

máy

01

 

Bộ vi phẫu thuật não

Bộ

01

 

Hệ thống ECMO

Hệ thống

01

 

6

Bệnh viện ĐKKV Cù Lao Minh

Hệ thống ECMO

Hệ thống

01

 

 





Quyết định 23/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2020 | Cập nhật: 27/10/2020

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018