Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 26/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 02/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2018/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 54/2016/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2016 CỦA UBND THÀNH PHỐ BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT; GIÁ DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Xét Tờ trình số 6348/TTrLN: XD-TC-CT ngày 14/9/2018 của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Cục Thuế thành phố Hà Nội và Báo cáo thẩm định số 265/BC-STP ngày 14/9/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố ban hành giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi như sau:
“ Điều 3. Đơn vị tổ chức thu
UBND quận, huyện, thị xã giao đơn vị cung ứng dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quận, huyện, thị xã tổ chức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn; đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu.”
2. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Quản lý, sử dụng số tiền thu được
“a. Toàn bộ nguồn thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường sau khi thực hiện các nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định, đơn vị cung ứng dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường được sử dụng 10% để phục vụ cho công tác thu. Số còn lại được sử dụng để chi cho công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn theo thứ tự ưu tiên: cân đối chi cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm theo quy trình, định mức và đơn giá Thành phố phê duyệt; phần còn lại (nếu có) để chi cho công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn.
b. UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ nguyên tắc quản lý, sử dụng trên để ký hợp đồng với các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn. Nguồn thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường để chi cho công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn được khấu trừ vào giá trị thanh toán theo Hợp đồng duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quận, huyện, thị xã hàng năm.”
3. Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. UBND quận, huyện, thị xã có trách nhiệm:
a. Hàng năm, giao chỉ tiêu thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn cho các đơn vị cung ứng dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường sát với thực tế; Chỉ đạo, đôn đốc, giám sát việc thực hiện thu của các đơn vị cung ứng dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách địa phương cho công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý. Trường hợp đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường không hoàn thành chỉ tiêu thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường, UBND quận, huyện, thị xã có trách nhiệm xác định rõ nguyên nhân. Trường hợp nguyên nhân do các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường chưa chủ động, tích cực trong công tác thu, các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường có trách nhiệm bù số kinh phí không thu được tương ứng với phần trách nhiệm của đơn vị thu.
b. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện thu nộp giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh môi trường do các đơn vị cung ứng dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.
c. Hướng dẫn tổ chức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu được từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường để thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và chi cho công tác duy trì vệ sinh môi trường theo quy định.
2. Các Sở: Xây dựng, Tài chính; Cục Thuế Thành phố, Kho bạc nhà nước Hà Nội có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện công tác thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường và phối hợp với các quận, huyện, thị xã tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc có liên quan.
3. Đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn:
a. Xây dựng phương án và tổ chức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo chỉ tiêu được UBND quận, huyện, thị xã giao.
b. Định kỳ báo cáo kết quả thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn với UBND quận, huyện, thị xã vào ngày 30 hàng tháng để giám sát thực hiện. Báo cáo quyết toán thu hàng năm chậm nhất vào ngày 31/01 năm sau.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/2018.
2. Quyết định này sửa đổi một số nội dung quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố ban hành giá thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội; các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND của UBND Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường đối với một số loại giếng khoan vào Phụ lục III đơn giá bồi thường tính cho 1 đơn vị khối lượng và vật thể kiến trúc khác (đã có VAT) kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2017 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tinh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở thành phố và Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định thiết lập, cung cấp, quản lý thông tin đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phân cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và trình tự đăng ký, xét duyệt, công nhận các danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ một số quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013