Quyết định 3862/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý, sử dụng đất rẻo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 3862/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3862/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RẺO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định 9375/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng Ban hành quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định 7452/QĐ-UBND ngày 8/10/2015 của UBND thành phố V/v sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp giải quyết một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 9375/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014;
Căn cứ Quyết định 9294/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND thành phố V/v ban hành quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 466/TTr-STNMT ngày 11 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng đất rẻo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Bãi bỏ những quy định trước đây của UBND thành phố có nội dung liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất rẻo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Chủ tịch UBND các phường, xã; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RẺO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3862/UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng đất rẻo; trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất rẻo để hợp thửa đối với hộ gia đình, cá nhân; quy định việc xác định giá đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất rẻo để hợp thửa đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đất rẻo được quy định tại Quy định này là phần diện tích còn lại sau khi đã được Nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án quy hoạch, chỉnh trang, phát triển đô thị nhưng chưa được giao đất, cho thuê đất để sử dụng phù hợp với quy hoạch.
3. Đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 20 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
1. Cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường, cơ quan quản lý Nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý Nhà nước về tài chính, cơ quan quản lý Nhà nước về thuế, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng tại các quận, huyện và các cơ quan quản lý Nhà nước khác có liên quan.
2. Người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp quỹ đất rẻo trong địa giới hành chính và quản lý chặt chẽ quỹ đất; tổ chức đo đạc, xác định vị trí ranh giới, diện tích đối với từng trường hợp cụ thể và lấy ý kiến Sở Xây dựng về quy hoạch, kiến trúc đối với các trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Sở Xây dựng có ý kiến bằng văn bản cung cấp thông tin về quy hoạch, kiến trúc trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
Điều 4. Xử lý việc lấn chiếm, xây dựng trái phép trên thửa đất rẻo
Trường hợp trên thửa đất rẻo tồn tại nhà cửa, vật kiến trúc ... do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân lấn, chiếm sử dụng, xây dựng trái phép thì Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có đất xử lý theo quy định trước khi đưa đất vào sử dụng.
Điều 5. Xây dựng phương án sử dụng quỹ đất rẻo
1. Căn cứ kết quả rà soát, tổng hợp quỹ đất rẻo và ý kiến của Sở Xây dựng về mặt quy hoạch, kiến trúc, UBND các quận, huyện tổ chức xây dựng, trình UBND thành phố phê duyệt và công bố công khai phương án sử dụng quỹ đất rẻo theo định hướng sử dụng như sau:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng
Sử dụng các thửa đất rẻo có vị trí, diện tích, kích thước phù hợp để xây dựng các công trình công cộng của địa phương như nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm dân phòng...Việc sử dụng đất rẻo cho mục đích công cộng phải đảm bảo tính hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí đất đai.
b) Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp không quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, có lối đi lại độc lập và có diện tích, cạnh thửa đất phù hợp với quy định sau:
- Thửa đất rẻo có diện tích từ 40m2 trở lên, không tính diện tích khoảng lùi (đối với vị trí có yêu cầu về khoảng lùi) và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m đối với khu vực quận Hải Châu, quận Thanh Khê; diện tích từ 50m2 trở lên và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m đối với khu vực các quận, huyện còn lại.
- Thửa đất rẻo có cạnh thửa đất nhỏ hơn 3,0m đối với khu vực quận Hải Châu, quận Thanh Khê hoặc nhỏ hơn 3,5m đối với khu vực các quận, huyện còn lại nhưng có diện tích từ 100m2 trở lên, không tính diện tích khoảng lùi (đối với vị trí có yêu cầu về khoảng lùi) và có diện tích, chiều rộng cạnh thửa đất của khu vực xây dựng công trình đảm bảo theo quy định tại tiết 1 điểm b khoản 1 Điều này.
- Thửa đất rẻo thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều này nhưng có từ 02 hộ sử dụng đất liền kề trở lên.
c) Giao đất, cho thuê đất để hợp thửa
Giao đất, cho thuê đất để hợp thửa đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và chỉ có duy nhất một người sử dụng đất liền kề sử dụng được.
2. Phương án sử dụng quỹ đất rẻo của các quận, huyện được xây dựng, phê duyệt và công bố công khai vào tháng 01 hàng năm.
3. Phương án sử dụng quỹ đất rẻo được xây dựng phải phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
Điều 6. Thực hiện phương án sử dụng quỹ đất rẻo
Căn cứ phương án sử dụng quỹ đất rẻo được xây dựng, UBND các quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Xây dựng kế hoạch đưa đất rẻo vào sử dụng để xây dựng các công trình công cộng.
2. Chuyển hồ sơ các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy định này cho Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng để lập thủ tục tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật.
Việc đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại tiết 3 điểm b khoản 1 Điều 5 quy định này chỉ được áp dụng đối với người sử dụng đất tiếp giáp liền kề với thửa đất rẻo được đấu giá.
3. Lập thủ tục giao đất, cho thuê đất để hợp thửa theo nhu cầu của người sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, UBND các quận, huyện tiếp tục rà soát, tổng hợp các khu đất rẻo phát sinh mới trên địa bàn để điều chỉnh, bổ sung phương án cho phù hợp. Định kỳ hàng Quý, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 7. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất rẻo để hợp thửa
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng UBND các quận, huyện, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất của thửa đất liền kề với thửa đất đề nghị được giao đất, cho thuê đất để ghép thửa (bản sao).
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện những công việc sau:
a) Kiểm tra, đối chiếu với phương án sử dụng đất rẻo đã được phê duyệt; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; lấy ý kiến của người sử dụng đất tứ cận và chính quyền địa phương nơi có đất; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được giao đất, cho thuê đất để hợp thửa;
b) Trường hợp không đủ điều kiện được giao đất, cho thuê đất để hợp thửa, tham mưu cho UBND quận có văn bản nêu rõ lý do gửi cho người sử dụng đất được biết;
c) Trường hợp đủ điều kiện được giao đất, cho thuê đất để hợp thửa, tổng hợp hồ sơ trình UBND quận, huyện ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất;
d) Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các quận, huyện để chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này;
e) Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này;
f) Nhận kết quả từ cơ quan thuế, ký Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất;
g) Chuyển trả hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng UBND các quận, huyện trả kết quả cho người sử dụng đất gồm: Quyết định giao đất hoặc Quyết định cho thuê đất và Hợp đồng thuê đất; thông báo nộp tiền sử dụng đất, thuê đất.
4. Người sử dụng đất nhận kết quả, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nộp hồ sơ hợp thửa và cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc hợp thửa và cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các quận, huyện và theo trình tự, thủ tục hành chính về đăng ký đất đai.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, trình UBND thành phố quyết định đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.
6. Cơ quan thuế có trách nhiệm tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất và gửi Thông báo nộp tiền cho UBND quận, huyện.
Điều 8. Quy định về giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất rẻo để hợp thửa được tính như sau:
1. Trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất có giá trị từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND thành phố ban hành được áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, cho thuê đất thì giá đất do UBND thành phố quyết định theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất thành phố.
2. Trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND thành phố ban hành được áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, cho thuê đất thì áp dụng giá đất theo quy định của Bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, cho thuê.
3. Trường hợp vị trí thửa đất chưa có quy định trong Bảng giá đất hoặc chưa có hệ số điều chỉnh, UBND quận, huyện tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.
Điều 9. Quy định thời gian giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất để hợp thửa
1. Thời gian giải quyết hồ sơ quy định tại Điều này được tính từ khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ đến khi trả kết quả cho người sử dụng đất; thời gian giải quyết; hồ sơ tại các cơ quan, đơn vị có liên quan được tính từ khi nhận được văn bản đề nghị đến khi có văn bản phản hồi (theo thời gian ghi trong dấu văn bản đến).
2. Thời gian giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất để hợp thửa đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này là 40 (bốn mươi) ngày làm việc, thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại quận, huyện: 02 ngày làm việc;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện: 10 ngày làm việc;
c) UBND quận, huyện: 03 ngày làm việc;
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày làm việc;
e) Hội đồng thẩm định giá đất thành phố: 10 ngày làm việc;
f) UBND thành phố: 05 ngày làm việc;
g) Cục Thuế thành phố: 03 ngày làm việc.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất để hợp thửa đối với thửa đất nằm tại các vị trí còn lại là 20 (hai mươi) ngày làm việc, thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại quận, huyện: 02 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện: 10 ngày làm việc.
c) UBND quận, huyện: 03 ngày làm việc.
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các quận, huyện: 02 ngày làm việc.
g) Chi cục Thuế quận, huyện: 03 ngày làm việc.
4. Trường hợp không đủ điều kiện được giao đất, cho thuê đất để hợp thửa, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND quận, huyện có văn bản trả lời cho người sử dụng đất.
Trường hợp đã được Trung tâm Phát triển quỹ đất tiếp nhận và đang trình các cơ quan giải quyết trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa được phê duyệt giá đất cụ thể thì tiếp tục thực hiện theo Quy định này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các Sở ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố và UBND quận, huyện tham mưu UBND thành phố quy định về kinh phí để UBND quận huyện thực hiện công tác rà soát, thống kê, đo đạc, lập phương án sử dụng đất từ nguồn thu giao đất, cho thuê đất rẻo.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và thực hiện phương án sử dụng quỹ đất rẻo tại địa phương theo đúng Quy định này.
5. Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố và các đơn vị trước đây được UBND thành phố giao chức năng giải tỏa đền bù, khai thác quỹ đất có trách nhiệm rà soát, thống kê và chuyển giao toàn bộ quỹ đất rẻo hiện do đơn vị mình quản lý cho UBND các quận, huyện chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký ban hành Quy định này. Đối với những rẻo đất mới phát sinh trong quá trình thực hiện đền bù, giải tỏa để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển đô thị, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố có trách nhiệm chuyển giao cho UBND các quận, huyện sau khi hoàn thành việc đầu tư hạ tầng dự án.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
Mẫu Đơn xin giao đất/cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Quy định quản lý, sử dụng đất rẻo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….ngày..... tháng….. năm.... |
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT (CHO THUÊ ĐẤT) ĐỂ HỢP THỬA
Kính gửi: ...........................................................................................................................
1. Người xin giao đất .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ, số điện thoại liên hệ: .........................................................................................
............................................................................................................................................
3. Địa điểm khu đất: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Diện tích (m2): ...............................................................................................................
5. Để sử dụng vào mục đích: .............................................................................................
............................................................................................................................................
6. Thời hạn sử dụng: .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Cam kết sử dụng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người làm đơn
|
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng dành cho cơ quan nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền khai thác nước và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về diện tích, kích thước cạnh thửa tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình của dự án đầu tư trong Khu quy hoạch đô thị mới Vạn Tường thuộc Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Long An trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy trình vận hành và điều tiết Hồ chứa nước Vực Mấu tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giá 156 danh mục khám, chữa bệnh theo yêu cầu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 270/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014