Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 42/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 29/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 29 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 41/TT-BNNPTNT ngày 4/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 1376/TTr-SNN ngày 20/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban Chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 42/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
2. Đối tượng áp dụng:
a. Các xã, huyện, thị xã thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
b. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong quá trình xét công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
1. Việc đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, đúng theo quy định.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Trong đó xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân được phân công chủ trì, tham gia hướng dẫn thực hiện việc đánh giá từng tiêu chí, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Việc xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện thường xuyên, liên tục hằng năm. Đồng thời, rà soát, đánh giá các địa phương đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để tiếp tục công nhận, hoặc đưa ra khỏi danh sách đối với các địa phương không đảm bảo các điều kiện để tiếp tục công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Điều kiện để công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Có văn bản đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và được UBND huyện xác nhận;
- Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định.
Điều 4. Thẩm quyền công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện và kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định tỉnh.
Điều 5. UBND xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí
1. Thành lập Hội đồng đánh giá
Hằng năm UBND xã thành lập Hội đồng đánh giá để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí;
Thành phần của Hội đồng đánh giá gồm: Chủ tịch Hội đồng là chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND xã, các thành viên là mời các tổ chức chính trị, xã hội, cơ quan, đoàn thể, gồm:
- Đại diện Thường trực đảng ủy xã;
- Chủ tịch Mặt trận TQVN xã;
- Các ủy viên UBND xã;
- Trưởng các đoàn thể chính trị, xã hội;
- Trưởng thôn, Bí thư chi bộ các các thôn.
- Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá: Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh để tự đánh giá mức độ đạt được từng tiêu chí của xã, Hội đồng đánh giá xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí, báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến
- Tổng hợp kết quả tự đánh giá tiêu chí của UBND xã (theo Phụ lục 01 kèm theo Quy định này), công bố công khai tại trụ sở UBND xã, trung tâm học tập cộng đồng, nhà văn hóa các thôn trên địa bàn xã và trên các loa truyền thanh các thôn/bản ít nhất là 10 ngày;
- Trong thời gian thông báo, công bố công khai, UBND xã chỉ đạo Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã phối hợp với Ban Phát triển nông thôn mới các thôn tổ chức họp thôn khi có trên 50% đại diện số hộ dân trong thôn tham dự và lập biên bản cuộc họp ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý (bằng hình thức biểu quyết) với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, gửi UBND xã;
- UBND xã không lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi có từ 20% đại diện số hộ dân tham dự cuộc họp trở lên không đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã.
3. Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã nộp trực tiếp cho UBND cấp huyện: 04 bộ hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính - theo Phụ lục 2.1 ban hành kèm theo Quy định này);
+ Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới được UBND cấp huyện xác nhận (Bản sao - theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (Bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới);
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính);
+ Biên bản cuộc họp (gồm Chủ tịch và đại diện các thành viên tham gia Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí xây dựng nông thôn mới của xã) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính);
+ Các văn bản chứng minh kết quả đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới (Bản sao - theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này).
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện.
UBND xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí và nộp hồ sơ lên cấp huyện: Thực hiện trước ngày 30 tháng 11 hàng năm
Điều 6. UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí của cấp xã
1. Thành lập Hội đồng thẩm tra
Ủy ban nhân dân cấp huyện/thị xã (Sau đây gọi là UBND cấp huyện) ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí của xã, thành phần của Hội đồng thẩm tra gồm:
- Chủ tịch hội đồng là chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND huyện;
- Thành viên là đại diện lãnh đạo các tổ chức, đoàn thể, cơ quan sau:
+ Mời Đại diện Huyện ủy; Chủ tịch UBMTTQVN huyện;
+ Các đoàn thể (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội Cựu chiến binh);
+ Các phòng ban thuộc UBND huyện (Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/phòng Kinh tế thị xã, Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính Kế hoạch, Phòng Tài nguyên môi trường, Phòng Lao động TB và XH, Phòng Văn hóa và thông tin, Phòng Giáo dục và đào tạo, Phòng Y tế, Công an huyện).
Nếu trong hồ sơ của các xã đã có các văn bản chứng minh kết quả đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới của xã được cấp có thẩm quyền xác nhận (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này) thì thành phần Hội đồng Hội đồng thẩm tra có thể không có các cơ quan chuyên môn liên quan đến tiêu chí đã có các văn bản chứng minh.
Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm tra cấp huyện là kiểm tra, thẩm tra các tiêu chí do xã tự đánh giá và đề nghị công nhận đạt chuẩn, lập biên bản đánh giá kết quả thẩm tra tiêu chí của từng xã; hoàn thiện hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND các xã và công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do chưa được đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
2. Hoàn thiện hồ sơ
- Hội đồng thẩm tra cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp huyện và đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi tỷ lệ ý kiến nhất trí tại cuộc họp đạt từ 90% trở lên, trình UBND tỉnh, trước ngày 15 tháng 12 hàng năm;
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện nộp trực tiếp cho UBND cấp tỉnh: 03 bộ hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính - theo Phụ lục 2.2 ban hành kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã (Bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã;
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã (Bản chính);
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp huyện, đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính);
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện quy định tại khoản 1 Điều này)
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
Điều 7. Tổ chức thẩm định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới:
1. Tổ chức thẩm định và xét công nhận
UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và xét công nhận thành phần Hội đồng thẩm định và xét công nhận gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo cơ quan thường trực Chương trình MTTQ xây dựng nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và PTKT);
- Các thành viên gồm:
+ Mời đại diện Văn phòng tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
+ Đại diện lãnh đạo các đoàn thể (Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội Cựu chiến binh);
Đại diện lãnh đạo các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành (Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Giao thông, Tài nguyên môi trường, Lao động TB và XH Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công an tỉnh, Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, Văn phòng điều phối tỉnh).
Hội đồng thẩm định và xét công nhận có nhiệm vụ thẩm định kết quả tự đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí của các xã, kết quả thẩm tra của cấp huyện, lập biên bản về kết quả thẩm định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình thẩm định, đối với các địa phương đã có các tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới đã được các cơ quan chuyên môn thẩm định và trong thời gian chờ cấp giấy xác nhận thì cũng được Hội đồng thẩm định làm cơ sở để xem xét công nhận đạt chuẩn đối với tiêu chí, chỉ tiêu đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ), UBND tỉnh có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho các địa phương, đơn vị liên quan.
2. Công nhận
Căn cứ đề nghị của Hội đồng thẩm định, xét công nhận của tỉnh; Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Tổ chức công bố quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Hằng năm Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh V/v ban hành quy chế công tác thi đua khen thưởng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 9. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Chương trình) có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành cấp tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh triển khai, thực hiện Quy định này; định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh. Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, hướng dẫn đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới làm cơ sở cho việc đánh giá công nhận đạt chuẩn.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ để tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn đánh giá kết quả thực hiện đối với các tiêu chí nông thôn mới liên quan. Tham gia thành viên Hội đồng thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh.
3. Văn phòng điều phối nông thôn mới: Tiếp nhận hồ sơ, đề nghị công nhận đạt chuẩn nông thôn mới của các địa phương, tổng hợp và lập biên bản kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, xét công nhận của tỉnh.
Định kỳ kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh.
4. UBND huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã triển khai thực hiện; thành lập đoàn thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới; tổ chức kiểm tra, đánh giá lại các tiêu chí đạt của các xã đã được công nhận và báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh theo định kỳ. Định kỳ kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh.
5. UBND cấp xã hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá các tiêu chí hoàn thành, hoàn tất thủ tục báo cáo UBND huyện, thị xã để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn. Tổ chức Lễ đón nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban chỉ đạo nông thôn mới huyện.
6. Đề nghị UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp và tham gia giám sát việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh yêu cầu các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi văn bản về Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
(Kèm theo quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-UBND |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20………. |
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ ĐỂ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ biên bản đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí xây dựng nông thôn mới của Hội đồng đánh giá tiêu chí nông thôn mới của xã ….. ngày ... tháng ….. năm ………, Ủy ban nhân dân xã thông báo Kết quả tự đánh giá thực hiện tiêu chí xây dựng nông thôn mới của xã để các tổ chức, cơ quan, đoàn thể, các thôn và người dân trong xã biết để tổ chức lấy ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn vào năm .... như sau:
TT |
TÊN TIÊU CHÍ |
CHỈ TIÊU |
TỔNG SỐ |
HIỆN TRẠNG |
TỶ LỆ (%) |
ĐẠT CHUẨN |
1 |
Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch |
|||||
1.1 |
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
Đạt |
|
|
|
|
1.2 |
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới |
Đạt |
|
|
|
|
1.3 |
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp |
Đạt |
|
|
|
|
2 |
Giao thông |
|
||||
2.1 |
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
|
|
|
|
2.2 |
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
70% |
|
|
|
|
2.3 |
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
100% |
|
|
|
|
2.4 |
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại phải thuận tiện |
70% |
|
|
|
|
3 |
Thủy lợi |
|
||||
3.1 |
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
|
|
|
|
3.2 |
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa |
85% |
|
|
|
|
4 |
Điện |
|
||||
4.1 |
Hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
|
|
|
|
4.2 |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
98% |
|
|
|
|
5 |
Trường học |
|
||||
5.1 |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
80% |
|
|
|
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
|
||||
6.1 |
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Đạt |
|
|
|
|
6.2 |
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL |
100% |
|
|
|
|
7 |
Chợ nông thôn |
|
||||
7.1 |
Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định |
Đạt |
|
|
|
|
8 |
Bưu điện |
|
||||
8.1 |
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
Đạt |
|
|
|
|
8.2 |
Có Internet về đến thôn |
Đạt |
|
|
|
|
9 |
Nhà ở dân cư |
|
||||
9.1 |
Nhà tạm, dột nát |
0 |
|
|
|
|
9.2 |
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng |
80% |
|
|
|
|
10 |
Thu nhập |
|
||||
10.1 |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn(triệu đồng) |
17 |
|
|
|
|
11 |
Hộ nghèo |
|
||||
11.1 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
< 5% |
|
|
|
|
12 |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
|
||||
12.1 |
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động |
Đạt |
|
|
|
|
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
|
||||
13.1 |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
> 0% |
|
|
|
|
14 |
Giáo dục |
|
||||
14.1 |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
|
|
|
|
14.2 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề) |
85% |
|
|
|
|
14.3 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
> 35% |
|
|
|
|
15 |
Y tế |
|
||||
15.1 |
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
|
|
|
|
15.2 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
Đạt |
|
|
|
|
16 |
Văn hóa |
|
||||
16.1 |
Xã có từ 70% số thôn bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
70% |
|
|
|
|
17 |
Môi trường |
|
||||
17.1 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia |
85% |
|
|
|
|
17.2 |
Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường |
Đạt |
|
|
|
|
17.3 |
Không có các hoạt động gây ô nhiễm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh - sạch - đẹp |
Đạt |
|
|
|
|
17.4 |
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
|
|
|
|
17.5 |
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
|
|
|
|
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
|
||||
18.1 |
Cán bộ xã đạt chuẩn |
Đạt |
|
|
|
|
18.2 |
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
|
|
|
|
18.3 |
Đảng bộ chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh |
Đạt |
|
|
|
|
18.4 |
Các tổ chức đoàn thể của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
|
|
|
|
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
|
||||
19.1 |
An ninh trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
|
|
|
|
Tổng số tiêu chí đã đạt của xã: …………….. Tiêu chí
Tổng số tiêu chí của xã chưa đạt: …………...tiêu chí
Nơi nhận: |
TM. UBND HUYỆN ………. |
(Kèm theo quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Mẫu Tờ trình đề nghị thẩm tra, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới:
Mẫu số 2-1
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TTr-UBND |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20………. |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, xét công nhận xã ……………………….
đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………. (hoặc 5 năm ………../…………. )
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện………………..
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành quy định tạm thời về trình tự, thủ tục xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt và Báo cáo số ……../BC-UBND ngày ………/……./.20………. của UBND xã ………….. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …../…./20………. của UBND xã ………. đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
UBND xã ………….. kính trình UBND huyện …………………. thẩm tra xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm …………….. (hoặc 5 năm: ……../…….).
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
2. Văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới được UBND cấp huyện xác nhận (bản sao).
3. Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới);
4. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính).
5. Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các ban Phát triển nông thôn) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
6. Các văn bản chứng minh kết quả đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới (bản sao).
Kính đề nghị UBND huyện …………………… xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận: |
TM. UBND XÃ ………. |
Mẫu số 2-2
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TTr-UBND |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20………. |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét công nhận xã …………………, huyện ………….
đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………. (hoặc 5 năm ………../…………. )
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành quy định tạm thời về trình tự, thủ tục xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Báo cáo số ……………. /BC-UBND ngày …../………/20 ………. của UBND huyện ……. về thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã ………………..;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……../ ………./20 ……… của UBND huyện ……………. đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
UBND huyện ……………….. kính trình UBND tỉnh …………….. thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………….. (hoặc 5 năm:………./……….).
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã (bản chính - kèm theo biêu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã).
2. Báo cáo tổng hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp huyện, đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND huyện thẩm tra)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thẩm định./.
|
TM. UBND HUYỆN ………. |
(Kèm theo quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Mẫu Tờ đăng ký xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới:
Mẫu số 3-1
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/UBND-……. V/v đăng ký "Xã đạt chuẩn nông thôn mới" năm ……… (hoặc 5 năm: …../…..) |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20………. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện …………………,
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành quy định tạm thời về trình tự, thủ tục xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo của địa phương)
Tính đến tháng ……. năm …….., xã ……… đã thực hiện hoàn thành ………../19 tiêu chí đạt …. % (theo quy định tại Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ) và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong 6 tháng đầu năm …………..
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, Ủy ban nhân dân xã ……………. (huyện ……………, tỉnh ……….) đăng ký và cam kết hoàn thành các điều kiện theo quy định để được công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm ……………….. (hoặc 5 năm: ………….-……………)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện ……………., tỉnh ………….. xem xét, xác nhận./.
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN ……….. |
TM. UBND XÃ |
(Kèm theo quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Các văn bản chứng minh kết quả đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới (bản sao), bao gồm:
1. Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; hồ sơ cắm mốc quy hoạch và biên bản nghiệm thu cắm mốc quy hoạch; quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Công văn của cấp có thẩm quyền xác nhận hệ thống điện trên địa bàn xã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
3. Quyết định công nhận trường đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết định công nhận trường có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia) của Chủ tịch UBND huyện, thị xã kèm theo Quyết định công nhận thư viện và các phòng chức năng đạt chuẩn của Sở Giáo dục và đào tạo. Bảng thống kê học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề), Bảng thống kê tỷ lệ lao động qua đào tạo của xã.
4. Quyết định công nhận chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quyết định công nhận trạm Y tế xã đạt chuẩn quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Giấy công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Công văn của cấp có thẩm quyền xác nhận số hộ trên địa bàn xã được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia.
8. Quyết định công nhận hộ nghèo trên địa bàn xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Quyết định công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10. Quyết định công nhận Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Quyết định công nhận các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12. Quyết định công nhận an ninh, trật tự xã hội được giữ vững được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
13. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2 năm liên tục) của Hợp tác xã (hoặc tổ hợp tác).
14. Hợp đồng liên kết giữa hộ nông dân (hoặc tổ hợp tác, hợp tác xã) với doanh nghiệp, tổ chức khoa học hoặc nhà khoa học thực hiện có hiệu quả các khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản (nếu có).
15. Hợp đồng hoặc các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn... của các cơ sở sản xuất.
16. Quy chế quản lý nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các văn bản khác có liên quan (nếu có)./.
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2014 xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2003 thí điểm tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 04/09/2007