Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 38/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 20/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2019/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai,
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 79/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; thay thế các Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; số 03/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn vị khác có liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ và xử lý các tài sản sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ tài sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước ngày có thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi; đồng thời đã được kiểm kê của cơ quan chức năng. Không bồi thường, hỗ trợ tài sản do người bị thu hồi đất xây dựng, trồng hoặc nuôi sau ngày có thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
2. Nguyên tắc xác định khối lượng, năng suất cây trồng để bồi thường, hỗ trợ
a) Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này thì việc xác định mật độ và đơn giá bồi thường vận dụng theo nhóm các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương (về đường kính thân, chiều cao, tán lá) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc thuê tư vấn) xác định, tham mưu Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố chỉ định phòng chuyên môn hoặc thành lập hội đồng để thẩm định mật độ và đơn giá bồi thường đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này.
b) Cách xác định đường kính gốc
Đối với các loại cây được quy định đơn giá bồi thường theo đường kính gốc tại quy định này: điểm đo đường kính gốc cách 1,3 m tính từ mặt đất tự nhiên. Riêng đối với các loại cây kiểng thì căn cứ vào số năm sinh trưởng hoặc điểm đo đường kính gốc cách 0,5 m tính từ mặt đất tự nhiên.
c) Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).
d) Cách xác định đường kính tán cây: Bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc.
3. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do quá trình di chuyển gây ra; trường hợp tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường, hỗ trợ.
4. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và các vật nuôi trên cạn khác thì không tính bồi thường; trường hợp phải di chuyển thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do quá trình di chuyển gây ra.
5. Đối với tài sản là nhà ở, công trình và vật kiến trúc sau khi được bồi thường, hỗ trợ được xử lý như sau:
- Đối với nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác của hộ gia đình, cá nhân: Chủ sử dụng tự tháo dỡ, bàn giao mặt bằng trống và được sử dụng toàn bộ vật liệu bị phá dỡ. Nếu chủ sử dụng không tự tổ chức tháo dỡ, bàn giao mặt bằng trống thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án tổ chức tháo dỡ, thu hồi vật liệu bị phá dỡ (nếu có) để bán nộp ngân sách nhà nước sau khi trừ các chi phí có liên quan.
- Đối với các loại tài sản của các tổ chức, doanh nghiệp như công trình điện, nước, thông tin liên lạc, công trình xây dựng, nhà xưởng sau khi bồi thường thì phải thu hồi. Việc thu hồi giao Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án chịu trách nhiệm xác định giá trị vật tư thu hồi và khấu trừ ngay trong hồ sơ dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức bị di dời; tổ chức bị di dời được sử dụng lại toàn bộ vật tư, thiết bị sau khi đã khấu trừ giá trị thu hồi vào dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ; trường hợp tổ chức bị di dời từ chối, không yêu cầu sử dụng lại toàn bộ vật tư thu hồi thì không khấu trừ, Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án chịu trách nhiệm tổ chức thu hồi vật tư và thanh lý nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.
- Trường hợp đối với tài sản mà Chủ đầu tư cần giữ lại để phục vụ cho dự án, không giao cho các hộ dân tận thu thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể và tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức bồi thường, hỗ trợ cho từng dự án.
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình và cá nhân được thực hiện như sau:
a) Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ:
- Nhà ở, các công trình được cấp phép xây dựng trên đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật và đã xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì bồi thường 100% theo đơn giá xây dựng được quy định.
- Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt xây dựng từ ngày 01/7/2004 đến trước thời điểm Nhà nước công bố Thông báo thu hồi đất và tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật tại các khu vực không phải xin giấy phép xây dựng theo Pháp luật về xây dựng thì được bồi thường 100% theo đơn giá xây dựng được quy định.
b) Nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt không đủ điều kiện được bồi thường về đất và tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện như sau:
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước thời điểm Nhà nước công bố Thông báo thu hồi đất được hỗ trợ bằng 80% theo đơn giá xây dựng được quy định.
- Xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước thời điểm Nhà nước công bố Thông báo thu hồi đất được hỗ trợ bằng 70% theo đơn giá xây dựng được quy định.
c) Đối với trường hợp nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt không được phép xây dựng nhưng đã xây dựng từ ngày 01/7/2004 đến trước thời điểm Nhà nước công bố Thông báo thu hồi đất được hỗ trợ 40% theo đơn giá xây dựng được quy định.
d) Trường hợp nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt xây dựng sau thời điểm Nhà nước công bố Thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường, không được hỗ trợ, buộc phải tự tháo dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất, việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện như sau:
a) Nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất xây dựng hợp pháp hoặc có giấy tờ hợp lệ khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường theo giá trị hiện có của nhà, công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường tối đa không quá 100% và mức tối thiểu không dưới 50% theo đơn giá xây dựng của nhà, công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại được xác định bằng (=) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình xây dựng đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.
b) Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi bị thu hồi có thể tháo dỡ và di chuyển lắp đặt lại thì bồi thường 100% chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt do Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án xác định trên cơ sở dự toán được lập theo quy định do tổ chức bị ảnh hưởng đề nghị; nếu tổ chức bị ảnh hưởng không đề nghị thì Hội đồng Bồi thường bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
c) Trường hợp nhà, công trình xây dựng không được phép xây dựng, nhưng đã xây dựng từ ngày 01/7/2004 đến trước thời điểm Nhà nước công bố Thông báo thu hồi đất được hỗ trợ 40% theo đơn giá xây dựng được quy định.
3. Nhà, công trình xây dựng chỉ tháo dỡ một phần:
a) Nếu phần còn lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình xây dựng theo quy định.
b) Nếu phần diện tích còn lại sử dụng lại được thì tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ theo quy định tại Điểm a Khoản này và được cấp hỗ trợ thêm 30% giá trị công trình đã bị tháo dỡ để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ.
4. Căn cứ các quy định tại Khoản 2, 3 Điều này, Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ khi di dời như sau:
a) Đối với các loại tài sản có trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để tính bồi thường, hỗ trợ: Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án tổ chức kiểm kê, điều tra hiện trạng, tính chất pháp lý, xác định khối lượng tài sản bị thiệt hại hoặc phải di dời và chi phí bồi thường, hỗ trợ về tài sản theo chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án theo quy định.
b) Đối với các loại tài sản mang tính chất chuyên ngành mà chưa có quy định tại các phụ lục của Quy định này, không có trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giao Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này.
5. Nhà, công trình thuộc sở hữu Nhà nước: khi thu hồi được hỗ trợ 60% giá trị nhà đang thuê; đối với phần chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cấp có thẩm quyền cho phép thì được hỗ trợ 100% theo đơn giá quy định.
Điều 4. Điều kiện bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
2. Mật độ cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường:
a) Cây trồng:
- Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây trồng) thì bồi thường theo đơn giá và mật độ quy định.
- Trường hợp vườn trồng cây chuyên canh, có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán.
- Trường hợp vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ quy định; cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
b) Vật nuôi là thủy sản:
Mật độ vật nuôi là thủy sản theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng thủy sản thực tế.
3. Xử lý trường hợp trồng xen canh
a) Cây ngắn ngày trồng xen trong vườn cây lâu năm: Vườn cây lâu năm trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng hoặc đang trong thời kỳ chưa đến tuổi thu hoạch) có trồng xen cây ngắn ngày được tính bồi thường cây ngắn ngày trồng xen, diện tích cây trồng xen được tính bồi thường không vượt quá 60% diện tích vườn cây lâu năm.
b) Vườn cây lâu năm trồng xen; vườn cây lâu năm hỗn tạp: Được tính bồi thường, hỗ trợ số cây thực tế kiểm kê trong cùng thời kỳ đối với vườn cây trồng xen. Áp dụng phương pháp tính toán bồi thường, hỗ trợ như sau:
- Xác định cây trồng chính trong vườn là cây có số lượng cao nhất hoặc cây cho tổng giá trị sản lượng hay hiệu quả cao nhất.
- Căn cứ vào mật độ tối đa quy định đối với cây trồng chính để tính ra diện tích đất dành cho số cây trồng chính thực tế kiểm kê.
- Căn cứ số diện tích còn lại và mật độ tối đa (quy định đối với từng loại cây trồng phụ) để xác định số cây trồng phụ được tính bồi thường.
4. Trường hợp số cây trồng thực tế kiểm kê vượt quá mật độ tối đa thì số cây vượt quá mật độ được tính hỗ trợ với mức giá tối đa bằng 20% đơn giá bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, NHÀ XƯỞNG, CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 5. Đơn giá bồi thường nhà ở, nhà xưởng (có Phụ lục I đính kèm).
Điều 6. Đơn giá bồi thường vật kiến trúc, công trình phụ (có Phụ lục II đính kèm).
Điều 7. Đơn giá bồi thường mồ mả (có Phụ lục III đính kèm).
Điều 8. Đơn giá bồi thường cây trồng (có Phụ lục IV đính kèm)
Điều 9. Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản (có Phụ lục V đính kèm).
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo chính sách, phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Tài chính và các cơ quan liên quan (Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...) để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số: 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Danh mục |
Đơn giá |
A |
Nhà biệt thự |
|
1 |
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường xây gạch; có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm) |
8.720.000 đồng/m2 |
2 |
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường xây gạch; có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm) |
8.150.000 đồng/m2 |
3 |
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường xây gạch; có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm) |
7.500.000 đồng/m2 |
4 |
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường xây gạch; có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập); từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm) |
6.400.000 đồng/m2 |
B |
Nhà phố, nhà liền kề, nhà riêng lẻ (không phải biệt thự) |
|
1 |
Nhà 1 tầng; khung bê tông cốt thép; mái bê tông cốt thép hoặc lợp ngói; tường xây gạch; có trần |
5.265.000 đồng/m2 |
2 |
Nhà 1 tầng; khung bê tông cốt thép; mái lợp tôn; tường xây gạch; có trần |
4.330.000 đồng/m2 |
3 |
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; có trần; mái ngói, mái tôn |
3.450.000 đồng/m2 |
4 |
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; không có trần; mái tôn, mái ngói |
3.080.000 đồng/m2 |
5 |
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng bê tông cốt thép; lợp ngói; có trần; tường xây gạch |
5.950.000 đồng/m2 |
6 |
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn bằng bê tông cốt thép; mái bằng bê tông cốt thép có xử lý chống thấm và chống nóng; có trần; tường xây gạch |
5.970.000 đồng/m2 |
7 |
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng khác |
5.650.000 đồng/m2 |
8 |
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn, mái bằng bê tông cốt thép; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép |
8.570.000 đồng/m2 |
9 |
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng bê tông cốt thép; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép |
8.190.000 đồng/m2 |
10 |
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng bê tông cốt thép; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép |
7.890.000 đồng/m2 |
11 |
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn, mái bằng bê tông cốt thép; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép |
8.850.000 đồng/m2 |
12 |
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng bê tông cốt thép; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép |
8.450.000 đồng/m2 |
13 |
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng bê tông cốt thép; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép |
8.190.000 đồng/m2 |
C |
Nhà tạm |
|
1 |
Loại tạm A: Nhà mái ngói, tôn, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch tàu hoặc xi măng |
1.230.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
2 |
Loại tạm B: Nhà mái ngói âm dương, tôn, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất |
830.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
3 |
Loại tạm C: Nhà mái lá, giấy dầu, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm |
490.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
4 |
Nhà tạm có kết cấu móng bê tông, cột sắt, vách tôn hoặc tường gạch, không có trần, mái tôn, nền gạch tàu hoặc xi măng, không có vệ sinh bên trong |
1.300.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
|
Trường hợp có trần tấm nhựa cộng thêm 110.000 đồng/m sàn xây dựng |
|
5 |
Nhà tạm có kết cấu móng bê tông, cột sắt, vách tôn hoặc tường gạch, mái tôn, nền gạch ceramic, có vệ sinh bên trong |
1.700.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
|
Trường hợp có trần tấm nhựa cộng thêm 110.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
|
D |
Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố và nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên 1 nhà trọ) |
|
1 |
Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố |
|
|
Nhà 1 tầng; xây tường gạch bao che; lợp mái tôn xốp chống nóng; nền bê tông láng xi măng |
2.150.000 đồng/m2 |
2 |
Nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên (nhà trọ) |
|
2.1 |
Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xép, vệ sinh chung bên ngoài phòng ở |
2.260.000 đồng/m2 |
2.2 |
Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng |
2.425.000 đồng/m2 |
2.3 |
Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng |
2.590.000 đồng/m2 |
2.4 |
Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, không có vệ sinh bên trong từng phòng |
2.700.000 đồng/m2 |
2.5 |
Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng |
2.800.000 đồng/m2 |
E |
Nhà xưởng |
|
1 |
Móng bê tông cốt thép; cột kèo thép; mái lợp tôn; tường gạch + tole; nền bê tông kiên cố |
2.760.000 đồng/m2 |
2 |
Móng bê tông cốt thép; cột kèo thép; mái lợp tôn; nền bê tông kiên cố; không xây bao che |
2.170.000 đồng/m2 |
3 |
Cột, kèo bê tông cốt thép hoặc sắt; mái lợp tôn; tường gạch + tole; nền gạch hoặc xi măng |
1.550.000 đồng/m2 |
4 |
Cột, kèo bê tông cốt thép hoặc sắt; mái lợp tôn; không xây bao che, nền đất |
925.000 đồng/m2 |
|
|
|
Ghi chú:
1. Chi phí di dời máy móc thiết bị công trình điện, cấp thoát nước được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng (+) tỷ lệ hao hụt và trừ (-) khấu hao theo quy định hiện hành.
2. Chi phí di dời đối với trang thiết bị, cơ sở vật chất gắn với văn phòng, trụ sở làm việc và nguyên vật liệu, sản phẩm tồn kho được tính theo số lượng thực tế.
3. Đối với các kết cấu công trình xây dựng có gia cố móng:
- Trường hợp gia cố móng bằng cừ tràm thì được tính thêm 650.000 đồng/m2 móng.
- Trường hợp gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép hình thức ép cọc hoặc khoan nhồi đề nghị phải có hồ sơ thiết kế móng cụ thể. Trường hợp không có hồ sơ đề nghị thuê đơn vị tư vấn giám định kết cấu để xác định.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH PHỤ
(Kèm theo Quyết định số: 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
stt |
Danh mục |
Đơn giá |
I |
Vật kiến trúc |
|
1 |
Sân các loại (không bao gồm hệ thống cống thoát nước) |
|
1.1 |
Sân bê tông nhựa nóng dày 3cm |
480.000 đồng/m2 |
1.2 |
Sân bê tông nhựa nóng dày 5cm |
947.000 đồng/m2 |
1.3 |
Sân bê tông nhựa nóng dày 7cm. |
1.178.000 đồng/m2 |
1.4 |
Sân láng nhựa |
333.000 đồng/m2 |
1.5 |
Sân bê tông xi măng, bê tông đan, sân lót gạch bông, gạch men, gạch ceramic, gạch con sâu |
252.000 đồng/m2 |
1.6 |
Sân gạch tàu hoặc láng xi măng |
140.000 đồng/m2 |
1.7 |
Sân đá kẹp đất |
100.000 đồng/m2 |
1.8 |
Sân sỏi đỏ |
76.000 đồng/m2 |
2 |
Hàng rào các loại |
|
2.1 |
Hàng rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch (cả móng và cột) + song sắt có tô trát 2 mặt |
679.000 đồng/m2 |
|
- Nếu có cừ tràm đóng móng thì tính thêm 440.000 đồng/m2 đối với phần móng. |
|
- Nếu chưa tô trát thì giảm 30% đơn giá quy định. |
||
2.2 |
Hàng rào kiên cố, trên xây gạch gắn khung lưới B40 có tô trát 2 mặt |
520.000 đồng/m2 |
2.3 |
Hàng rào lưới B40 móng xây đá, gạch |
404.000 đồng/m2 |
2.4 |
Hàng rào lưới B40, trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ |
146.000 đồng/m2 |
2.5 |
Hàng rào lưới B40, trụ bê tông cốt thép (0,12m x 0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ |
210.000 đồng/m2 |
2.6 |
Hàng rào kẽm gai bán kiên cố |
71.000 đồng/m2 |
2.7 |
Hàng rào kẽm gai kiên cố |
106.000 đồngm2 |
2.8 |
Hỗ trợ chi phí di dời cổng sắt hàng rào |
118.000 đồng/m2 |
2.9 |
Hỗ trợ chi phí di dời bóng đèn trụ cổng |
112.000 đồng/cái |
2.10 |
Hàng rào cây xanh (hoặc các hình thức tương đương) |
|
|
- Có cắt tỉa |
106.000 đồng/m |
|
- Không cắt tỉa |
48.000 đồng/m |
3 |
Trụ cổng, bờ kè và các tài sản khác có kết cấu |
|
|
- Bằng bê tông không có cốt thép |
1.895.000 đồng/m3 |
|
- Bằng bê tông cốt thép |
3.726.000 đồng/m3 |
|
- Bằng gạch (đá) xây tô |
1.486.000 đồng/m3 |
|
- Kè đá hộc |
889.000 đồng/m3 |
|
- Tấm đan bê tông cốt thép |
3.604.000 đồng/m3 |
4 |
Cầu bê tông cốt thép |
1.229.000 đồng/m2 |
5 |
Cầu gỗ (hỗ trợ tháo dỡ) |
146.000 đồng/m2 |
6 |
Tranh vẽ sơn dầu, sơn nước |
421.000 đồng/m2 |
7 |
Một số loại kết cấu khác |
|
7.1 |
Ống nhựa |
|
|
- Cấp nước đường kính 27 mm đến 34 mm |
19.000 đồng/m |
|
- Thoát nước đường kính 60 mm - 90 mm |
62.000 đồng/m |
|
- Thoát nước đường kính 100 mm trở lên |
181.000 đồng/m |
7.2 |
Ống sành thoát nước đường kính 100 mm đến 200 mm |
47.000 đồng/ống |
7.3 |
Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1.000 mm |
|
|
- Ống đường kính 200 mm |
222.000 đồng/ống |
|
- Ống đường kính 300 mm |
351.000 đồng/ống |
|
- Ống đường kính 400 mm |
427.000 đồng/ống |
|
- Ống đường kính 600 mm |
644.000 đồng/ống |
|
- Ống đường kính 800 mm |
1.053.000 đồng/ống |
|
- Ống đường kính 1.000 mm |
1.521.000 đồng/ống |
7.4 |
Bàn thiên |
|
|
- Xây gạch, chiều cao nhỏ hơn 1,5 m (xây độc lập) |
468.000 đồng/cái |
|
- Xây gạch, chiều cao nhỏ hơn 1,5 m (xây độc lập) có ốp gạch men, gạch ceramic |
585.000 đồng/cái |
|
- Bàn thiên khác |
234.000 đồng/cái |
7.5 |
Mái che các loại |
|
|
- Mái che tole nền gạch bông + nền gạch tàu |
573.000 đồng/m2 |
|
- Mái che tole nền láng vữa xi măng |
445.000 đồng/m2 |
|
- Mái che tole, nền đất |
351.000 đồng/m2 |
|
- Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự |
176.000 đồng/m2 |
7.6 |
Di dời trụ điện |
|
|
- Trụ bê tông cốt thép cao dưới 06 m |
468.000 đồng/trụ |
|
- Trụ bê tông cốt thép cao hơn hoặc bằng 06 m |
585.000 đồng/trụ |
|
- Trụ điện khác |
234.000 đồng/trụ |
7.7 |
Di dời trụ cờ kiên cố |
117.000 đồng/trụ |
7.8 |
Di dời cổng vật liệu tre, gỗ trang trí |
117.000 đồng/m2 |
7.9 |
Hố ga bằng bê tông cốt thép |
620.000 đồng/cái |
7.10 |
Kết cấu bê tông cốt thép |
3.744.000 đồng/m3 |
7.11 |
Di dời bồn nước, có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao thấp hơn 10 m |
702.000 đồng/cái |
8 |
Chi phí đào ao, hồ |
88.000 đồng/m3 |
|
Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường sẽ tính toán theo giá trị tại thời điểm bồi thường, tham mưu cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. |
|
II |
Công trình phụ |
|
1 |
Bể nước (xây độc lập) |
831.000 đồng/m3 |
|
Nếu có ốp gạch men tính thêm 170.000 đồng/m2 |
|
2 |
Nhà tắm biệt lập |
480.000 đồng/m2 |
|
Nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm 110.000 đồng/m2 |
|
3 |
Gác gỗ, sắt |
480.000 đồng/m2 |
4 |
Chuồng heo |
|
|
Xây gạch nền xi măng, mái tole hoặc ngói, cột xây |
960.000 đồng/m2 |
|
Các loại khác còn lại |
620.000 đồng/m2 |
5 |
Chuồng trại chăn nuôi gia súc khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất |
421.000 đồng/m2 |
6 |
Giếng đào: đường kính 150 cm |
2.925.000 đồng/cái |
|
Nếu có đặt cống bê tông được tính thêm 260.000 đồng/cống) |
|
7 |
Giếng khoan dân dụng |
5.382.000 đồng/cái |
8 |
Điện kế chính |
|
|
Đối với hộ giải tỏa trắng |
1.755.000 đồng/cái |
|
Đối với hộ giải tỏa một phần |
585.000 đồng/cái |
9 |
Điện kế phụ |
|
|
Đối với hộ giải tỏa trắng |
585.000 đồng/cái |
|
Đối với hộ di dời |
234.000 đồng/cái |
10 |
Điện thoại |
|
|
Đối với hộ giải tỏa trắng |
585.000 đồng/cái |
|
Đối với hộ di dời |
117.000 đồng/cái |
11 |
Đồng hồ nước |
|
|
Đối với hộ giải tỏa trắng |
234.000 đồng/cái |
|
Đối với hộ di dời |
117.000 đồng/cái |
12 |
Nhà vệ sinh biệt lập cột, tường xây gạch, nền lót gạch ceramic, mái tôn, không trần |
1.100.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
|
Trường hợp có trần tấm nhựa cộng thêm 110.000 đồng/m2 sàn xây dựng |
|
13 |
Bể phốt 3 ngăn (hầm phân, hầm tự hoại) nhỏ hơn hoặc bằng 6 m3 xây gạch đinh, có tô trát 02 mặt |
15.000.000 đồng/bể |
|
Nếu tô trát 01 mặt thì giảm 15% đơn giá quy định. |
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số: 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Danh mục |
Đơn giá |
|
Mồ mả các loại (chi tính chi phí bồi thường và chi phí bốc mộ) |
|
1 |
Mộ đất |
3.569.000 đồng/mộ |
2 |
Mộ xây kiên cố có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m2 |
7.137.000 đồng/mộ |
3 |
Mộ xây kiên cố có diện tích lớn hơn 6 m2 |
14.216.000 đồng/mộ |
|
Mộ mới chôn dưới 03 năm được hỗ trợ thêm 3.550.000 đồng/mộ |
|
|
Những trường hợp mộ xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện tính toán đề xuất mức giá cụ thể thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Danh mục |
Đơn giá |
I |
Nhóm cây công nghiệp |
|
1 |
Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/hecta) |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
114.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi |
171.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi |
285.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 10 năm tuổi |
399.000 đồng/cây |
|
- Trên 10 năm đến 20 năm tuổi |
479.000 đồng/cây |
|
- Trên 20 năm tuổi |
285.000 đồng/cây |
2 |
Cây điều (mật độ tối đa 178 cây/hecta) |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
63.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi |
91.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 04 năm tuổi |
160.000 đồng/cây |
|
- Trên 04 năm đến 06 năm tuổi |
240.000 đồng/cây |
|
- Trên 06 năm đến 20 năm tuổi |
319.000 đồng/cây |
|
- Trên 20 năm tuổi |
217.000 đồng/cây |
3 |
Tiêu (mật độ tối đa 2.500 nọc/hecta) |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi |
103.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi |
228.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 15 năm tuổi |
399.000 đồng/cây |
|
- Trên 15 năm tuổi |
194.000 đồng/cây |
|
Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/nọc, nọc tiêu bằng bê tông cốt thép được hỗ trợ thêm 90.000 đồng/nọc, nọc tiêu trồng bằng cây sống hỗ trợ: 50.000 đồng/cây. |
|
4 |
Cây cà phê |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi |
80.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi |
154.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 15 năm tuổi |
205.000 đồng/cây |
|
- Trên 15 năm tuổi |
154.000 đồng/cây |
5 |
Cây lài, trà |
|
|
- Từ 01 năm đến 03 năm tuổi |
11.400 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 08 năm tuổi |
25.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm tuổi |
51.000 đồng/cây |
II |
Nhóm cây ăn trái |
|
1 |
Cây măng cụt (mật độ 156 cây/ha) |
|
|
Dưới 1 năm tuổi |
114.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
764.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
1.482.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm đến 10 năm tuổi |
3.420.000 đồng/cây |
|
-Trên 10 năm đến 15 năm tuổi |
7.980.000 đồng/cây |
|
- Trên 15 năm tuổi. |
11.400.000 đồng/cây |
2 |
Cây sầu riêng (mật độ 156 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
114.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
285.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
661.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
1.140.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm đến 10 năm tuổi |
1.915.000 đồng/cây |
|
- Trên 10 năm đến 15 năm tuổi |
3.819.000 đồng/cây |
|
- Trên 15 năm tuổi |
5.700.000 đồng/cây |
3 |
Cây mít (mật độ 278 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
194.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
570.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm tuổi |
958.000 đồng/cây |
4 |
Cây bưởi (mật độ 334 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
194.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
570.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm tuổi |
958.000 đồng/cây |
5 |
Cây nhãn, xoài, vú sữa (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
194.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
570.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm tuổi |
958.000 đồng/cây |
6 |
Cây bòn bon, dâu (mật độ 100 cây/ha -trồng xen) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
194.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
570.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm tuổi |
958.000 đồng/cây |
7 |
Cây dừa (mật độ 315 cây/ha) |
|
|
Dưới 1 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
194.000 đồng/cây |
|
Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
|
Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
570.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm tuổi |
958.000 đồng/cây |
8 |
Cây chôm chôm, bơ, vú sữa (mật độ 278 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
194.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi |
570.000 đồng/cây |
|
- Trên 08 năm tuổi |
958.000 đồng/cây |
9 |
Táo, mận, hồng quân, sabôchê, ô môi, sa kê (mật độ 416 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
23.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 02 năm tuổi |
97.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 06 năm tuổi |
182.000 đồng/cây |
|
- Trên 06 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
10 |
Cây cam, quýt (833 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
23.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 02 năm tuổi |
67.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 06 năm tuổi |
182.000 đồng/cây |
|
- Trên 06 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
11 |
Chanh, tắc, ổi, thanh long, mãng cầu (1111 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
23.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 02 năm tuổi |
97.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 06 năm tuổi |
182.000 đồng/cây |
|
- Trên 06 năm tuổi |
376.000 đồng/cây |
12 |
Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô (mật độ 416 cây/ha) |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
11.400 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 02 năm tuổi |
63.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi |
160.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm tuổi |
285.000 đồng/cây |
13 |
Đu đủ, chuối (mật độ tối đa 2.000 cây/hecta) |
|
|
- Mới trồng |
5.000 đồng/cây |
|
- Chưa thu hoạch |
13.000 đồng/cây |
|
- Đang thu hoạch |
48.000 đồng/cây |
14 |
Gấc (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
Chưa có trái |
11.400 đồng/cây |
|
Đang có trái |
40.000 đồng/cây |
15 |
Thơm (mật độ tối đa 40.000 cây(bụi)/hecta) |
|
|
- Mới trồng |
1.700 đồng/cây |
|
- Chưa thu hoạch |
5.000 đồng/bụi |
|
- Đang thu hoạch |
8.000 đồng/bụi |
16 |
Mù u, liễu, trâm, sung, bình bát, đủng đỉnh, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá |
|
|
- Mới trồng |
17.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
51.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
68.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm tuổi |
114.000 đồng/cây |
III |
Cây lấy gỗ |
|
1 |
Tre |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
9.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi |
23.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm tuổi |
29.000 đồng/cây |
2 |
Lồ ô, tầm vông |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
9.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến 2 năm tuổi |
14.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm tuổi |
21.000 đồng/cây |
3 |
Trúc |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
5.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi |
7.000 đồng/cây |
|
- Trên 02 năm tuổi |
9.000 đồng/cây |
4 |
Lồng mức (mật độ tối đa 2.000 cây/ha); ngành ngạnh, cò ke, xoan, so đũa, trường |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
9.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m |
29.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm |
80.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm |
171.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính lớn hơn 30 cm |
228.000 đồng/cây |
5 |
Bạch đàn, tràm bông vàng (mật độ tối đa 3.000 cây/ha) |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
9.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m |
29.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm |
80.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm |
171.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính lớn hơn 30 cm |
228.000 đồng/cây |
6 |
Xà cừ (mật độ tối đa 555 cây/ha) |
|
|
- Loại trồng dưới 01 năm |
14.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m |
46.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm |
148.000 đồng/cây |
|
- Có đường kính lớn hơn 20 cm |
365.000 đồng/cây |
7 |
Cầy, cám, dâu đất, gió bầu (mật độ 416 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
23.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng từ 01 đến 03 năm |
228.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng trên 03 năm đến 05 năm |
456.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m |
799.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính trên 20-30 cm |
1.368.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính trên 30 cm |
2.850.000 đồng/cây |
8 |
Sao, dầu, bằng lăng (mật độ 416 cây/ha) |
|
|
- Dưới 01 năm tuổi |
34.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng từ 01 đến 03 năm |
319.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng trên 03 năm đến 05 năm |
684.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m |
1.197.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính trên 20-30 cm |
2.166.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính trên 30 cm |
3.990.000 đồng/cây |
9 |
Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương (mật độ 416 cây/ha) |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
57.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng từ 01 đến 03 năm |
399.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng trên 03 năm đến 05 năm |
798.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m |
1.254.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính trên 20-30 cm |
2.508.000 đồng/cây |
|
- Loại trồng có đường kính trên 30 cm |
4.560.000 đồng/cây |
10 |
Đối với cây III4; III.5; III.6; III.7; III.8; III.9 có đường kính trên 40cm trở lên thì giao cho Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định. |
|
IV |
Cây cảnh trang trí |
|
1 |
Bông giấy, bông trang, bông bụp, nguyệt quế, cây xanh, cây hoàng ngọc, cây ngà voi, cây sứ, hà tiên cô, hoa anh đào, họ cây mai, thiên tuế, cây cần thăng, chùm nụm, đinh lăng,... |
|
|
- Dưới 1 năm tuổi |
11.400 đồng/cây |
|
- Từ 01 năm đến dưới 03 năm |
34.000 đồng/cây |
|
- Từ 3 năm đến 05 năm |
57.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm |
114.000 đồng/cây |
2 |
Trúc kiểng |
|
|
Khóm (bụi) khoảng < 8 cây, thời gian trồng trên 4 năm |
91.000 đồng/khóm (bụi) |
|
Khóm (bụi) khoảng >= 8 cây, thời gian trồng trên 4 năm |
114.000 đồng/khóm (bụi) |
|
Khóm (bụi) khoảng <= 6 cây, thời gian trồng từ 2 năm đến nhỏ hơn 4 năm |
57.000 đồng/khóm (bụi) |
|
Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời |
23.000 đồng/khóm (bụi) |
3 |
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), bằng sành, bằng xi măng, bằng sắt, bằng nhựa... |
|
|
- Nhỏ hơn (< 20) cm |
7.000 đồng/chậu |
|
- Từ 20 cm đến 50 cm |
17.000 đồng/chậu |
|
- Lớn hơn (>) 50 cm |
29.000 đồng/chậu |
4 |
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), đan bằng tre... |
3.000 đồng/chậu |
5 |
Các loại cây kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế, giao cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định |
|
V |
Các loại cây khác |
|
|
Bàng, phượng, si và một số loại cây không có trong đơn giá |
|
|
- Mới trồng |
17.000 đồng/cây |
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi |
51.000 đồng/cây |
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi |
68.000 đồng/cây |
|
- Trên 05 năm tuổi |
114.000 cây |
VI |
Cây ngắn ngày |
|
1 |
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch |
6.000 đồng/m2 |
2 |
Mía |
|
|
- Vụ 1 |
10.000 đồng/m2 |
|
- Vụ 2 |
9.000 đồng/m2 |
|
- Vụ 3 |
8.000 đồng/m2 |
3 |
Bắp |
|
|
- Bắp ăn trái (Bắp tẻ) |
6.000 đồng/m2 |
|
- Bắp thức ăn gia súc (Bắp cao sản) |
5.000 đồng/m2 |
4 |
Mì, khoai củ các loại |
4.000 đồng/m2 |
5 |
Rau thơm các loại |
10.000 đồng/m2 |
6 |
Sả |
10.000 đồng/m2 |
7 |
Ớt |
10.000 đồng/m2 |
8 |
Rau cải hoa màu các loại |
8.000 đồng/m2 |
9 |
Đậu xanh, đậu nành, đậu phộng và các loại tương tự |
7.000 đồng/m2 |
10 |
Cây thuốc nam |
10.000 đồng/m2 |
11 |
Cỏ trồng (có liếp dùng cho chăn nuôi gia súc hộ gia đình) |
9.000 đồng/m2 |
VII |
Hoa, kiểng ngắn ngày |
|
1 |
Cây bông huệ chưa đến kỳ thu hoạch |
17.000 đồng/m2 |
2 |
Cây phát tài, huyết dụ |
11.400 đồng/m2 |
3 |
Hoa sen, hoa súng |
11.400 đồng/m2 |
4 |
Cỏ lá gừng |
23.000 đồng/m2 |
5 |
Cỏ lông heo, cỏ nhung |
57.000 đồng/m2 |
6 |
Môn kiểng các loại |
11.400 đồng/m2 |
7 |
Phong lan trồng dưới đất |
11.400 đồng/m2 |
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Loại nuôi là thủy sản (vật nuôi trên đất có mặt nước) |
Đơn giá |
|
Thời kỳ ươm thả |
Thời kỳ phát triển |
||
1 |
Tôm nuôi ở ruộng, ao, hồ |
900 đồng/m2 |
6.500 đồng/m2 |
2 |
Cá nuôi ở ruộng, ao, hồ |
|
|
|
- Nuôi bán thâm canh |
1.900 đồng/m2 |
4.000 đồng/m2 |
|
- Nuôi thâm canh |
6.000 đồng/m2 |
9.000 đồng/m2 |
3 |
Các loại vật nuôi là thủy sản khác khi Nhà nước thu hồi đất nếu bị thiệt hại sẽ xem xét hỗ trợ từng trường hợp cụ thể |
Ghi chú:
1. Nuôi bán thâm canh (nuôi bán công nghiệp): Là hình thức nuôi trong đùng, ao có hình dạng thống nhất; bờ bao, kênh mương được đào đắp cẩn thận, có cống cấp thoát nước riêng biệt; giống được thả nuôi; sử dụng thức ăn tự nhiên và hàng ngày bổ sung thức ăn từ ngoài.
2. Nuôi thâm canh (nuôi công nghiệp): Là hình thức nuôi dựa trên nền tảng của hình thức nuôi bán thâm canh nhưng mức độ đầu tư cao hơn. Có hệ thống bờ bao, kênh mương cấp thoát nước và nền đáy được xây dựng hoàn chỉnh; trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ nuôi; thức ăn cung cấp hoàn toàn từ ngoài, giống được thả với mật độ cao theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 367/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 10 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần nội dung tại điểm b, khoản 2, Điều 13 quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức trần chi phí in, chụp (photocopy), đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hành lang bảo vệ đối với tuyến đê cấp IV, cấp V và kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về bảng giá nhân công cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND thực hiện chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng Quỹ phát triển cộng đồng xã, thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; đính chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho địa phương Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chi tiết cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; cưỡng chế thi hành quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định theo các Quyết định 11/2012/QĐ-UBND,15/2013/QĐ-UBND,36/2013/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh An Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND công nhận xã Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc là đô thị loại V Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc phục vụ công tác giải phóng mặt bằng tại Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Phụ lục kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào Giá dịch vụ y tế trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014