Quyết định 3775/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3775/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3775/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày 24/8/2015 của Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hoá về nội dung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1253/TTr-SCT ngày 08/12/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm sao y và chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3775/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. |
|
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. |
|
3 |
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. |
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp tại UBND cấp Xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: UBND cấp Xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến UBND cấp Xã nhận Giấy xác nhận.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có thể gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp Xã.
* Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại;
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp Xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp Xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo Phụ lục 19 Thông tư số 60/2014/TT-BCT. Hiệu lực của Giấy xác nhận có thời hạn 05 năm.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
* Lệ phí (nếu có): Không
* Yêu cầu điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 16 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm
PHỤ LỤC 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
PHỤ LỤC 19
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
……, ngày …… tháng …. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG………..(1)
Căn cứ…………………………………………………………………… (2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT , ngày 27 tháng 12 năm 2014, Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày …… tháng ….. năm …. của ………………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép……………………………………………………………(3)
Điện thoại……….………;
Địa điểm sản xuất:……………………………………………………………
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ………………….(4)
Quy mô sản xuất…………………….………… (5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………………..(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng…. năm……/.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp tại UBND cấp Xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: UBND cấp Xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến UBND cấp xã nhận Giấy xác nhận.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có thể gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp Xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
+ Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp Xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp Xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) theo Phụ lục 21 Thông tư số 60/2014/TT-BCT .
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy xác nhận đã được cấp.
* Lệ phí (nếu có): Không
* Yêu cầu điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
PHỤ LỤC 21
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
……, ngày …… tháng …. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG………..(1)
Căn cứ…………………………………………………………………… (2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT , ngày 27 tháng 12 năm 2014, Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày …… tháng ….. năm …. của ………………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép……………………………………………………………(3)
Điện thoại……….………;
Địa điểm sản xuất:……………………………………………………………
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ………………….(4)
Quy mô sản xuất…………………….………… (5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………………..(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng….. năm……/.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
3. Thủ tục Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp tại UBND cấp Xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: UBND cấp Xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến UBND cấp xã nhận Giấy xác nhận.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có thể gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp Xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
+ Giấy đăng ký cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (nếu có).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp Xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp Xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ…) theo Phụ lục 20 Thông tư số 60/2014/TT-BCT .
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết thời hạn hiệu lực; Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
* Lệ phí (nếu có): Không
* Yêu cầu điều kiện (nếu có): Đối với trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm
PHỤ LỤC 18
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
PHỤ LỤC 20
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
……, ngày …… tháng …. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp lại lần thứ…)
UỶ BANH NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG………..(1)
Căn cứ…………………………………………………………………… (2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT , ngày 27 tháng 12 năm 2014, Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày …… tháng ….. năm …. của ………………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép……………………………………………………………(3)
Điện thoại……….………;
Địa điểm sản xuất:……………………………………………………………
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ………………….(4)
Quy mô sản xuất…………………….………… (5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………………..(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng….. năm……/.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
Quyết định 8873/QĐ-BCT năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010