Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 3771/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3771/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2015-2020; Kết luận số 376-KL/TU ngày 21/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XIII) về chuyên đề công tác Cải cách hành chính của tỉnh trong năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục tiêu:
1.1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 theo kế hoạch đề ra.
1.2. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” trên địa bàn tỉnh.
1.3. Gắn kết công tác cải cách hành chính của tỉnh với trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Yêu cầu:
2.1. Gắn công tác cải cách hành chính (CCHC) với triển khai các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch; có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu quả, đồng bộ các nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2018 gắn với các nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh và thực hiện Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện công tác CCHC của tỉnh.
2.2. Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong CCHC đảm bảo đạt kết quả tốt, nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Lấy kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động cung cấp dịch vụ công.
2.3. Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC, trọng tâm là đăng ký và thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí, thời gian thực hiện thủ tục hành chính trên các lĩnh vực: đầu tư, đất đai, xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là cơ sở để đánh giá, xếp loại công chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và bình xét thi đua khen thưởng.
2.4. Kế thừa, phát huy những kết quả đạt được, nhân rộng những cách làm hay của các đơn vị, địa phương trong tỉnh; chủ động học hỏi, nghiên cứu kinh nghiệm của các tỉnh, thành trong cả nước để áp dụng phù hợp vào thực tiễn của địa phương.
3. Chỉ tiêu cụ thể:
3.1. Có 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy theo hướng thu gọn, giảm đầu mối bên trong, bỏ cấp trung gian; thực hiện theo nguyên tắc một cơ quan thực hiện nhiều việc và một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính.
3.2. 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện rà soát, cắt giảm biên chế theo vị trí việc làm gắn với phương án rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hành chính theo Quyết định số 2802/QĐ- UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế hành chính của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015-2021.
3.3. Đảm bảo mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 80% và mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đạt mức trên 75%.
3.4. 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện rà soát, đăng ký thủ tục hành chính để rút ngắn thời gian giải quyết; trong đó mỗi đơn vị đưa thêm ít nhất 20% thủ tục hành chính để rút ngắn thời gian so quy định của Trung ương.
3.5. Về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, giao dịch điện tử:
a) Có trên 20% hồ sơ của các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 được tiếp nhận, giải quyết trên môi trường mạng; riêng đối với dịch vụ đăng ký doanh nghiệp qua mạng phải đạt trên 15%, cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt trên 5%.
b) 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng và phấn đấu 80% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.
c) Có 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội.
d) Đảm bảo trên địa bàn tỉnh có trên 30% thủ tục hành chính đã đăng ký đưa vào xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4.
3.6. Triển khai thực hiện thí điểm Đề án chính quyền điện tử trên địa bàn thị xã La Gi.
3.7. Cập nhật công khai đầy đủ 100% TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Trang thông tin điện tử thành viên sở, ngành và địa phương.
3.8. 100% các cơ quan, địa phương đăng ký và tổ chức thực hiện tốt nội dung Bản cam kết trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, địa phương trong thực hiện công tác CCHC; hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu về CCHC được UBND tỉnh giao.
3.9. Đảm bảo hồ sơ hành chính có kết quả giải quyết đúng và sớm hẹn đạt trên 97% (trừ thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo).
3.10. Mở rộng đưa thêm 20 đơn vị cấp xã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động của cơ quan.
3.11. Có trên 90% văn bản điện tử ở các đơn vị, địa phương thực hiện gửi, nhận trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành. Trên 90% văn bản (trừ văn bản mật) được trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH:
1. Cải cách thể chế:
1.1. Kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi theo hướng minh bạch, thông thoáng, phù hợp với quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ của chính quyền địa phương.
1.2. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật; việc ban hành các chính sách của địa phương phải đúng với chủ trương, đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, đáp ứng nhu cầu thực tiễn và đảm bảo trình tự thủ tục theo quy định. Không tham mưu ban hành các văn bản trái với quy định của Trung ương và UBND tỉnh; không đặt ra các quy định, điều kiện riêng gây khó khăn cho tổ chức và cá nhân trong thực thi nhiệm vụ được giao.
1.3. Ban hành đầy đủ các Chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và thực hiện báo cáo đầy đủ theo đúng quy định.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):
2.1. Kịp thời rà soát các thủ tục hành chính do Trung ương công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các thủ tục hành chính và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, tình hình giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. Rà soát đánh giá đơn giản hoá thủ tục hành chính, giảm bớt thủ tục giấy tờ, quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên tất cả các lĩnh vực, nhất là trên các lĩnh vực có nhiều bức xúc, gây tắc nghẽn trong công tác quản lý và các hoạt động liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
2.3. Cập nhật thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC bảo đảm thống nhất, đồng bộ, phục vụ công tác tra cứu, cập nhật, bổ sung thủ tục hành chính.
2.4. Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về kết quả, thái độ, trách nhiệm của công chức, viên chức trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trên địa bàn tỉnh.
2.5. Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết TTHC giữa các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh; tập trung các lĩnh vực liên thông liên quan cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với với các trường hợp trễ hẹn trong giải quyết thủ tục hành chính do cơ quan quản lý nhà nước gây ra; đồng thời xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm trễ hồ sơ, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
2.6. Phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh trong tiếp nhận, hướng dẫn và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân và hoạt động hỗ trợ liên quan đến thực hiện các thủ tục của các tổ chức, cá nhân để hoàn thành các thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
3.1. Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy triển khai Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” và triển khai thực hiện trong toàn tỉnh bảo đảm đúng thời gian, đạt được yêu cầu đề ra.
3.2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối, bỏ khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, hoạt động hiệu quả; rà soát, sáp nhập, hợp nhất các cơ quan, đơn vị hoạt động không hiệu quả, gắn với thực hiện đề án vị trí việc làm, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3.3. Rà soát, thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng các chỉ tiêu và yêu cầu theo Quyết định số 2802/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế hành chính của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015-2021.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
4.1. Tổ chức triển khai thực hiện cơ cấu ngạch công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
4.2. Xây dựng và triển khai thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo bồi dưỡng, chú trọng bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ và phương pháp xử lý tình huống cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
4.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thi tuyển công chức lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh.
4.4. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thi tuyển công chức, viên chức; ứng dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại vào công tác thi tuyển, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4.5. Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu, nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
5. Cải cách tài chính công:
5.1. Tiếp tục triển khai và nâng cao hiệu quả thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP , Nghị định số 130/2005/NĐ-CP , Nghị định số 117/2013/NĐ-CP , Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ- CP của Chính phủ.
5.2. Triển khai chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh đủ điều kiện vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
5.3. Rà soát nâng cao chất lượng hoạt động của các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp; cải thiện chất lượng phục vụ các dịch vụ công y tế, giáo dục...
6. Hiện đại hóa hành chính:
6.1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan hành chính các cấp; xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
6.2. Triển khai các hạng mục Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; nâng cấp hạ tầng, triển khai các phần mềm ứng dụng để xây dựng “Chính quyền điện tử trên địa bàn thị xã La Gi” sau khi Đề án được phê duyệt.
6.3. Rà soát và sử dụng có hiệu quả các phần mềm ứng dụng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cấp (tỉnh, huyện, xã), phần mềm Một cửa điện tử liên thông 3 cấp (tỉnh, huyện, xã), thư điện tử công vụ, chữ ký số...
6.4. Xây dựng và triển khai kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên địa bàn tỉnh.
6.5. Triển khai kế hoạch ISO điện tử trên địa bàn tỉnh; mở rộng áp dụng ISO đối với các xã, phường, thị trấn.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
7.1. Đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch CCHC năm 2017 gắn với thực hiện kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh và kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
7.2. Theo dõi, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu CCHC tại các đơn vị, địa phương. Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả công bố Chỉ số Par Index của tỉnh, chỉ số PAPI, chỉ số PCI và chỉ số CCHC của cơ quan, địa phương.
7.3. Ban hành kế hoạch CCHC, đăng ký và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện CCHC hàng năm và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh, đẩy mạnh tuyên truyền CCHC và thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ thông tin báo cáo về CCHC.
7.4. Tăng cường công tác kiểm tra, tự kiểm tra, hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
Các nhiệm vụ cụ thể phân công cho các cơ quan, địa phương triển khai: Theo Phụ lục đính kèm.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1.1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ các nhiệm vụ, chỉ tiêu Kế hoạch CCHC năm 2018 của tỉnh để chỉ đạo xây dựng kế hoạch, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu CCHC của đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
1.2. Đăng ký và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện công tác CCHC hàng năm và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh. Thời gian gửi Bản đăng ký cam kết về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30/01/2018.
1.3. Chú trọng rà soát đơn giản hóa và công khai đầy đủ; kịp thời giải quyết các TTHC cho tổ chức, cá nhân.
1.4. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công thuộc Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công với các cơ quan, đơn vị liên quan để hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân và hỗ trợ thực hiện thủ tục đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh.
1.5. Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường hoạt động tuyên truyền, công tác kiểm tra CCHC và hoàn thành tốt các nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch CCHC tại cơ quan, địa phương mình; khắc phục những tồn tại, hạn chế thuộc trách nhiệm của cơ quan, địa phương qua kết quả công bố Chỉ số Par Index của tỉnh, chỉ số PaPi, chỉ số PCI, chỉ số CCHC, chỉ số ứng dụng CNTT ICT Index của cơ quan, địa phương. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin báo cáo CCHC định kỳ theo quy định.
2. Giao trách nhiệm các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Ngoài những nhiệm vụ giao tại Mục III và Khoản 1, mục IV của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện tốt một số nội dung sau:
2.1. Sở Nội vụ:
a) Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2018 của tỉnh; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức; theo dõi, hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số Par Index hàng năm của tỉnh theo quy định.
đ) Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị tổ chức khảo sát lấy ý kiến của người dân và doanh nghiệp về sự phục vụ của các cơ quan trong giải quyết TTHC.
e) Tham mưu đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, tuân thủ chặt chẽ, đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Chủ trì thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật Bộ thủ tục hành chính của các đơn vị, địa phương. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Tuyên truyền các hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh; đưa tin, bài lên chuyên mục CCHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
d) Theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh (định kỳ 06 tháng và năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh).
đ) Theo dõi, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện việc trao đổi văn bản dưới dạng điện tử, phần mềm quản lý văn bản và điều hành để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu của kế hoạch đề ra.
e) Theo dõi, đôn đốc, góp ý, kiểm tra chất lượng quy trình liên thông theo quy định kiểm soát thủ tục hành chính.
g) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC về kết quả thực hiện xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh; về cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2.3. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; việc kiểm tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
b) Xây dựng và thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
c) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về cải cách thể chế của tỉnh.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Triển khai khung kiến trúc chính quyền điện tử trên điện bàn tỉnh; phối hợp UBND thị xã La Gi triển khai chính quyền điện tử trên địa bàn thị xã La Gi.
b) Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trên địa bàn tỉnh để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu của kế hoạch đề ra.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 của tỉnh, kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
d) Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, địa phương sử dụng và khai thác có hiệu quả các phần mềm đã đầu tư; phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong thực hiện phần mềm một cửa điện tử, sử dụng khai thác các dịch vụ công trực tuyến, phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hộp thư công vụ, chữ ký số, triển khai phần mềm một cửa điện tử, chỉnh sửa các trang thông tin quản lý điều hành, danh mục thủ tục hành chính.
đ) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Triển khai kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO điện tử tại các cơ quan, địa phương; trong đó mở rộng số UBND cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan.
b) Kiểm tra và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan, địa phương của tỉnh.
2.6. Sở Tài chính:
a) Chủ trì cùng các Sở, ngành tiếp tục triển khai thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP , Nghị định số 130/2005/NĐ-CP , Nghị định số 117/2013/NĐ-CP , Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với Luật ngân sách nhà nước; hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.
c) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực ngân sách, về cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
b) Thực hiện tuyên truyền việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng điện tử để đảm bảo hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện tốt quy chế phối hợp trong việc tham gia ý kiến góp ý đối với lĩnh vực đầu tư dự án ngoài ngân sách để khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn.
d) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực đầu tư, doanh nghiệp, về tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.8. Sở Y tế:
Có giải pháp cải tiến, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh nhằm phục vụ ngày một tốt hơn nhu cầu của người dân; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực y tế. Khắc phục những tồn tại hạn chế qua kết quả khảo sát sự hài lòng đối với dịch vụ công y tế năm 2017 và đảm bảo mức độ hài lòng đạt mức trên 75% trong năm 2018.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên trong thực hiện dịch vụ giáo dục công lập; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các hiện tượng tiêu cực. Khắc phục những tồn tại hạn chế qua kết quả khảo sát sự hài lòng đối với dịch vụ công giáo dục năm 2017 và đảm bảo mức độ hài lòng đạt mức trên 75% trong năm 2018
2.10. Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh:
Căn cứ chỉ tiêu cụ thể được giao về thực hiện các giao dịch điện tử thuộc công tác quản lý của ngành (tại khoản 3 Mục I của Kế hoạch này) để có kế hoạch triển khai hoàn thành chỉ tiêu về CCHC năm 2018 và trong giai đoạn 2016-2020 của tỉnh đề ra.
2.11. Đài Phát thanh Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận:
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2018 của tỉnh. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi.
Yêu cầu người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Giao Sở Nội vụ kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định./.
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 công bố bổ sung danh sách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính năm 2016 đối với Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Giải quyết việc làm và Xuất khẩu lao động tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức tiếp công dân tại tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông - Vận tải Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 về đơn giá bồi thường nhà sàn, gỗ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021