Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 35/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 14/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2020/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 199/TTr-SYT ngày 05 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020. Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Quy định này quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Các nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của tỉnh Lạng Sơn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Trên cơ sở các quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
3. Bảo đảm tính khoa học, không chồng chéo.
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật An toàn thực phẩm, khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 và khoản 4, 5 Điều 37 Nghị đinh số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
2. Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch để triển khai thực hiện công tác an toàn thực phẩm thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Là đầu mối tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý an toàn thực phẩm cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế trên cơ sở giám sát và tổng hợp báo cáo của các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm thuộc diện tự công bố do Sở Y tế quản lý theo phân cấp tại phụ lục II Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
5. Tổ chức tiếp nhận, quản lý hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý.
6. Thẩm định, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã;
b) Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ;
c) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai cơ quan chuyên ngành trở lên, trong đó sản lượng sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất;
d) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, trong đó có Sở Y tế mà tổ chức, cá nhân lựa chọn Sở Y tế để thực hiện các thủ tục hành chính.
7. Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận, bao gồm bếp ăn tập thể tại: các cơ sở y tế tuyến tỉnh; các doanh nghiệp không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; các cơ sở đào tạo dạy nghề; các Trung tâm bảo trợ, người có công, cơ sở cai nghiện ma túy của tỉnh; Nhà khách A1 và Nhà khách Tỉnh ủy; nhà hàng trong khách sạn,…;
b) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm chức năng;
c) Các cơ sở, nhóm sản phẩm được quy định tại phụ lục II của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP , thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế theo phân cấp.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của các ngành khác khi có chỉ đạo của cấp trên; khi phát hiện thực phẩm lưu thông trên địa bàn vi phạm có nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng; khi có sự khác biệt trong kết luận thanh tra của các cơ quan chuyên ngành; theo đề nghị của cơ quan chuyên ngành.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế theo phân cấp.
10. Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
11. Là đầu mối triển khai thực hiện giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức việc phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm, thực hiện chương trình giám sát, phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
12. Tổ chức điều tra ngộ độc thực phẩm; cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm.
13. Tổ chức tập huấn, cấp giấy xác tập huấn về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo phân cấp quy định tại Điều 63 Luật An toàn thực phẩm, khoản 4 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 và Điều 38 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch để triển khai thực hiện công tác an toàn thực phẩm thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm thuộc diện tự công bố do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý theo phân cấp tại phụ lục III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
4. Thẩm định, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã;
b) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai cơ quan chuyên ngành trở lên, trong đó sản lượng sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, trong đó có Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mà tổ chức, cá nhân lựa chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện các thủ tục hành chính;
d) Chợ đầu mối nông sản trên địa bàn tỉnh.
5. Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhóm sản phẩm được quy định tại phụ lục III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP , điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và các cơ sở giết mổ động vật, thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp.
6. Tổ chức tập huấn, cấp giấy xác nhận tập huấn về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
7. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.
8. Tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn, đào tạo, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
9. Tổ chức thực hiện chương trình giám sát an toàn thực phẩm, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phân công quản lý.
10. Định kỳ, đột xuất báo cáo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp, báo cáo theo qui định.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quy định tại Điều 64 Luật An toàn thực phẩm, khoản 5, 6, Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 và Điều 39 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch để triển khai thực hiện công tác an toàn thực phẩm thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm thuộc diện tự công bố do Sở Công Thương quản lý theo phân cấp tại phụ lục IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
4. Thẩm định, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm/ nhóm sản phẩm thực phẩm được quy định tại phụ lục IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP , do cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã;
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do ngành Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối nông sản;
d) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai cơ quan chuyên ngành trở lên, trong đó sản lượng sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất;
đ) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ hai cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên, trong đó có Sở Công thương mà tổ chức, cá nhân lựa chọn Sở Công Thương để thực hiện các thủ tục hành chính.
5. Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở
a) Các siêu thị, trung tâm thương mại (bao gồm cả dịch vụ ăn uống trong siêu thị, trung tâm thương mại), cửa hàng tiện ích, các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ, phân phối và các loại hình kinh doanh khác;
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP , thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương theo phân cấp;
6. Tổ chức tập huấn, cấp giấy xác nhận tập huấn về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.
7. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.
8. Tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
9. Tổ chức thực hiện chương trình giám sát, phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
10. Định kỳ, đột xuất báo cáo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp báo cáo theo quy định.
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh về những nội dung, công việc được phân công, phân cấp.
2. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh trong việc điều hành, triển khai công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo từng lĩnh vực chuyên ngành.
3. Phối hợp chặt chẽ với các thành viên trong Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổ chức, triển khai có hiệu quả các hoạt động liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
4. Định kỳ, đột xuất báo cáo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh (Sở Y tế) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn theo qui định tại Điều 65 Luật An toàn thực phẩm, khoản 7 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm huyện, thành phố; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo các nội dung được phân công, phân cấp tại Quy định này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực tiếp làm Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm huyện, thành phố; tổ chức triển khai thực hiện các qui định của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
3. Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn cho các đơn vị, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
4. Quản lý an toàn thực phẩm
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống do cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận, bao gồm: bếp ăn tập thể tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (bao gồm cả trường tiểu học và trung học cơ sở), trung học phổ thông trên địa bàn; bếp ăn tập thể tại các bệnh viện tuyến huyện; nhà ăn, căng tin, nhà khách của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại các chợ, hội chợ có ẩm thực, khu du lịch, lễ hội, địa điểm diễn ra các sự kiện do tỉnh, huyện, thành phố tổ chức trên địa bàn;
c) Hoạt động kinh doanh, quảng cáo thực phẩm chức năng tại các cơ sở hành nghề y, dược tư nhân (quầy thuốc, nhà thuốc) trên địa bàn;
d) Các chợ trên địa bàn (trừ chợ đầu mối nông sản);
đ) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý trên địa bàn, thuộc diện không phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, h và i, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
5. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế, do cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, do cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã;
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương, do cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.
6. Tổ chức tập huấn, cấp giấy xác nhận tập huấn về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.
7. Tổ chức thanh, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm.
8. Giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm tại các lễ hội, hội chợ, sự kiện văn hóa, thể thao do huyện, thành phố tổ chức.
9. Thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm theo phân cấp trên địa bàn; các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm trên địa bàn.
10. Phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
11. Xây dựng, triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển vùng sản xuất thực phẩm tập trung, an toàn thực phẩm trên địa bàn.
12. Bố trí nguồn nhân lực cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn để thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm.
13. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm trên địa bàn.
14. Định kỳ, đột xuất báo cáo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn theo qui định tại Điều 65 Luật An toàn thực phẩm, khoản 7 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp làm Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn; thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo các nội dung được phân cấp tại Quy định này.
3. Tổ chức triển khai thực hiện các qui định của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
4. Quản lý an toàn thực phẩm
a) Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, cơ sở sơ chế nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
b) Cơ sở dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố không có đăng ký kinh doanh (tại bến tàu, bến xe, cửa khẩu, trên đường phố, nơi công cộng);
c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống di động (cỗ cưới, hỏi, đám hiếu, mừng thọ, liên hoan của các hội, các tổ chức có đông người ăn);
d) Bếp ăn phục vụ các nhóm trẻ độc lập trên địa bàn;
đ) Hoạt động kinh doanh, quảng cáo thực phẩm trong hoạt động khám chữa bệnh nhân đạo và quảng cáo hành nghề y, dược, cơ sở bán thuốc lưu động trên địa bàn;
e) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, trừ tầu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm tại các lễ hội, hội chợ, sự kiện văn hóa, thể thao do xã, phường, thị trấn tổ chức trên địa bàn.
6. Tổ chức ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý trên địa bàn.
7. Tổ chức thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
8. Kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý trên địa bàn.
9. Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức thực hiện phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm trên địa bàn; giám sát các hoạt động quảng cáo thực phẩm trên địa bàn.
10. Bố trí nguồn lực để thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm.
11. Định kỳ, đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
1. Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện việc thẩm định, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và theo phân cấp tại Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo bằng văn bản về Sở Y tế để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 6 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 734/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành về lĩnh vực Công Thương Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2008/QĐ-UBND và 193/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 04/01/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 45/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định về cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 72/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 1435/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về sáp nhập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông trực thuộc Sở Giao thông vận tải thành Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông - xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số Điều của quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp và phân công nhiệm vụ quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng kèm theo Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn công trình thi công lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về trích lập quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch An Bình trên địa bàn huyện Gia Lộc và huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014