Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 30/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 08/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 08 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 458/TTr-STP ngày 09 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019 và thay thế Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Chủ tịch Hội Công chứng viên tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công chứng, chứng thực.
2. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Tư pháp cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã); Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.
Chương II.
MỨC TRẦN CHI PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản ban hành theo Quyết định này là mức thu tối đa. Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức trần quy định nêu trên; đồng thời, niêm yết công khai mức chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị mình. Vị trí niêm yết phải là nơi thuận tiện nhất để mọi người dễ dàng đọc, kiểm tra, đối chiếu.
Điều 4. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện công chứng, chứng thực
1. Đánh máy giấy tờ, văn bản (Khổ A4): 20.000 đồng/trang;
2. In giấy tờ, văn bản (Khổ A4): 5.000 đồng/trang;
3. In giấy tờ, văn bản (Khổ A3): 10.000 đồng/trang;
4. Chụp giấy tờ, văn bản (Khổ A4): 1.000 đồng/trang;
5. Chụp giấy tờ, văn bản (Khổ A3): 2.000 đồng/trang.
Điều 5. Quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản
1. Cơ quan, đơn vị thu có trách nhiệm theo dõi hạch toán kịp thời số tiền được vào sổ sách kế toán của cơ quan, đơn vị. Toàn bộ số tiền thu được là nguồn kinh phí để thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của cơ quan, đơn vị, tổ chức được quản lý sử dụng theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sử dụng số tiền thu được để chi các nội dung sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản.
c) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản.
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản.
3. Sau khi trang trải các khoản chi phí phục vụ công việc in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản, phần kinh phí còn lại bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên thực hiện chế độ tự chủ của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp, Cục Thuế hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo quy định tại Quyết định này.
2. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh tổ chức thu, quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản không đúng theo quy định tại Quyết định này, tùy theo mức độ, hành vi vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thu chi phí
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc cần điều chỉnh, cơ quan, đơn vị thu chi phí kịp thời phản ánh đến cơ quan chức năng (thông qua Sở Tư pháp hoặc Sở Tài chính) để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và quy định của pháp luật./.
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Long An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện chế độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với Xe máy điện Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công nhận đô thị Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu là đô thị loại V Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hộ tịch; một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hộ tịch, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định thang bảng điểm xét duyệt đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015