Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 30/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 15/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Thực hiện công văn số 243/VPĐP-NV&MT ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương về việc xây dựng tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 127/TTr-SNNTNT ngày 20 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này ban hành Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn, điều kiện đánh giá, trình tự, thủ tục công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019 - 2020 (theo Phụ lục I và Phụ lục II).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh;
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, công nhận
1. Việc đánh giá, xét công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tiếp tục giữ vững và đảm bảo bền vững các tiêu chí.
Điều 3. Tiêu chuẩn đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu
Một tiêu chí được công nhận đạt khi đạt đủ tất cả các chỉ tiêu, nội dung của tiêu chí; nếu thiếu một chỉ tiêu, nội dung theo quy định thì xem như chưa đạt.
Điều 4. Điều kiện đánh giá và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và kiểu mẫu nổi trội theo từng lĩnh vực cụ thể
1. Xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020.
2. Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện.
3. Đáp ứng đầy đủ 04 tiêu chí theo quy định tại Mục II Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
4. Trường hợp xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo từng lĩnh vực nổi trội cụ thể thì ngoài việc đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Mục II Phụ lục I còn phải đáp ứng yêu cầu về tiêu chí nổi trội quy định tại Mục III Phụ lục I kèm theo quyết định này.
Điều 5. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện theo quy định như xã đạt chuẩn nông thôn mới quy định tại Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xà đạt chuẩn nông thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 6. Các Sở, ban, ngành
Theo dõi lĩnh vực phụ trách các tiêu chí và chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc xây dựng lộ trình, thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí cho các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này.
Điều 7. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
1. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan ban hành Sổ tay hướng dẫn chi tiết, cụ thể việc thực hiện và đánh giá Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019 - 2020.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát và theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện quyết định này; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; đề xuất, xử lý những khó khăn, vướng mắc định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Thuận và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí.
2. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, mức độ đạt từng tiêu chí của các xã định kỳ báo cáo về Văn phòng điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh;
3. Chỉ đạo Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp huyện hỗ trợ, hướng dẫn các xã đánh giá mức độ đạt cụ thể của từng tiêu chí;
4. Tổ chức thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu cho các xã.
Điều 9. Ủy ban nhân dân các xã
1. Rà soát, đánh giá mức độ đạt của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020;
2. Xây dựng kế hoạch hoàn thành các tiêu chí kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, triển khai thực hiện.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
II. Các tiêu chí kiểu mẫu:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo |
1.1. Tổ chức sản xuất |
|
Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu |
Đạt |
||
Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả |
Đạt |
||
1.2. Thu nhập |
|
||
Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao từ 1,5 lần trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. |
Đạt |
||
1.3. Hộ nghèo |
|
||
Không có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo) |
Đạt |
||
2 |
Giáo dục - Y tế - Văn hóa |
2.1. Giáo dục |
|
Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo |
≥ 90% |
||
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 |
100% |
||
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học) |
≥ 95% |
||
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp |
≥ 95% |
||
2.2. Y tế |
|
||
Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
Đạt |
||
Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe |
≥ 90% |
||
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 95% |
||
2.3. Văn hóa |
|
||
Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia |
Đạt |
||
Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
||
3 |
Môi trường |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên |
Đạt |
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. |
≥ 60% |
||
Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng |
Đạt |
||
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥ 90% |
||
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững |
100% |
||
4 |
An ninh trật tự - Hành chính công |
4.1. An ninh trật tự |
|
Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm |
Đạt |
||
4.2. Hành chính công |
|
||
Công khai, minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; Có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả |
Đạt |
III. Các tiêu chí kiểu mẫu nổi trội theo lĩnh vực
1. Lĩnh vực: Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020: - Năm 2019: ≥ 58 triệu đồng/người - Năm 2020: ≥ 62 triệu đồng/người |
Đạt |
2 |
Trong 02 hợp tác xã, có ít nhất 01 hợp tác xã tham gia liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp và có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất. |
Đạt |
2. Lĩnh vực: Giáo dục - Y tế - Văn hóa
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo |
≥ 95% |
2 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 97% |
3 |
Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 80% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia |
Đạt |
3. Lĩnh vực: Môi trường
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 95% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 60% trở lên |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. |
≥ 70% |
3 |
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥ 95% |
4. Lĩnh vực: An ninh trật tự - Hành chính công
TT |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
≥ 95% |
2 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 |
≥ 10% |
3 |
Trong 04 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm |
Đạt |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ - XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Các tiêu chí kiểu mẫu:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đánh giá đạt |
1 |
Sản xuất -Thu nhập - Hộ nghèo |
1.1. Tổ chức sản xuất |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Tổ chức sản xuất khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã; sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm; kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu. 2. Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả (hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định; có ít nhất 02 loại dịch vụ cơ bản; có lãi liên tục 02 năm; quy mô thành viên lớn; tham gia vào chuỗi giá trị các sản phẩm chủ lực). |
Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu |
|||
Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả |
|||
1.2. Thu nhập |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Thu nhập khi đáp ứng yêu cầu sau: Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao từ 1,5 lần trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Đối với các xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí cũ theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2019 thì lấy mốc thời điểm để tính thu nhập là năm được công nhận xã nông thôn mới nâng cao. |
||
Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao từ 1,5 lần trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. |
|||
1.3. Hộ nghèo |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Hộ nghèo khi đáp ứng yêu cầu sau: Trên địa bàn xã không có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo) |
||
Xã không có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo) |
|||
2 |
Giáo dục -Y tế- Văn hóa |
2.1. Giáo dục |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Giáo dục khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Có tỷ lệ huy động trẻ em đi học mẫu giáo đạt ≥ 90% 2. Có 100% tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1. 3. Có tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt ≥ 95%, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học. 4. Có tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ≥ 95% |
Tỷ lệ huy động trẻ đi học Mẫu giáo |
|||
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 |
|||
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học |
|||
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp |
|||
2.2. Y tế |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Y tế khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Trạm y tế xã đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của Bộ Y tế. 2. Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt ≥ 90%. 3. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt ≥ 95%. |
||
Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
|||
Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe |
|||
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
|||
2.3. Văn hóa |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu (mỗi xã có thể lựa chọn mô hình văn hóa, thể thao, nghệ thuật truyền thống đặc thù phù hợp với vùng, miền, dân tộc), thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. 2. Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
||
Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia |
|||
Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
|||
3 |
Môi trường |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên |
Xã đạt chuẩn về tiêu chí Môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt ≥ 90%; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt ≥ 50%. |
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. |
2. Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến đạt ≥ 60%. 3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. 4. Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt ≥ 90%. 5. Có 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. |
||
Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng |
|||
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
|||
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững |
|||
4 |
An ninh trật tự - Hành chính công |
4.1. An ninh trật tự |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu An ninh trật tự khi đáp ứng yêu cầu sau: Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm. |
Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm |
|||
4.2. Hành chính công |
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Hành chính công khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Về công khai thủ tục hành chính: 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã được công khai theo đúng quy định. 2. Về giải quyết thủ tục hành chính + Đã tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. + Trong 03 năm liên tục trước năm xét công nhận, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu từ 99% đối với hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và 95% đối với hồ sơ thủ tục hành chính liên thông được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định; không có kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải sửa đổi, bổ sung + Đã tổ chức triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến đạt từ 5% trở lên. 3. Có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả ( có áp dụng sáng kiến, giải pháp, mô hình mới trong hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính). |
||
Công khai, minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; Có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả |
II. Các tiêu chí kiểu mẫu nổi trội theo lĩnh vực:
1. Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đánh giá |
1 |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020: - Năm 2019: ≥ 58 triệu đồng/người - Năm 2020: ≥ 62 triệu đồng/người |
Xã nổi trội về tiêu chí Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Xã có mức thu nhập bình quân đầu người đạt mức quy định sau: - Năm 2019: ≥ 58 triệu đồng/người - Năm 2020: ≥ 62 triệu đồng/người 2. Xã có ít nhất 01 hợp tác xã tham gia liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp và có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất. |
2 |
Trong 02 hợp tác xã, có ít nhất 01 hợp tác xã tham gia liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp và có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất. |
2. Giáo dục - Y tế - Văn hóa:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đánh giá |
1 |
Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo |
Xã nổi trội về tiêu chí Giáo dục - Y tế - Văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Có tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt ≥ 95% 2. Có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt ≥ 97%T 3. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu (mỗi xã có thể lựa chọn mô hình văn hóa, thể thao, nghệ thuật truyền thống đặc thù phù hợp với vùng, miền, dân tộc), thu hút từ 70% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. |
2 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
|
3 |
Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 70% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia |
3. Môi trường:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đánh giá |
1 |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 95% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 60% trở lên |
Xã nổi trội về tiêu chí Môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt ≥ 95% và tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt ≥ 60%. 2. Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến đạt ≥ 70%. 3. Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt ≥ 95%. |
2 |
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. |
|
3 |
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
4. An ninh trật tự - Hành chính công:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đánh giá |
1 |
Trong 04 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm |
Xã nổi trội về tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính công khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Trong 04 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm. 2. Có tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính ≥ 95% 3. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 đạt ≥ 10% |
2 |
Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
|
3 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4. |
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối thiểu cho thuê hạ tầng tại khu công nghiệp phía Nam, khu công nghiệp Minh Quân và khu công nghiệp Âu Lâu tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao kèm theo Quyết định 2655/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 30/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động sáng kiến tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 66/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ do thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sơn La Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý và thực hiện Dự án “Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh”(BIIG2) vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2, Điều 3 tại quyết định về Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ điểm đ khoản 11 Điều 2 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thanh toán, quyết toán đối với công trình hạ tầng nông thôn được hỗ trợ kinh phí mua vật liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng khuyến khích thành tích đạt được trong lĩnh vực thể thao, giáo dục - đào tạo, khoa học - kỹ thuật, văn hoá - văn nghệ, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND, 74/2011/QĐ-UBND, 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế, dự toán và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2007/QĐ-UBND về Danh mục khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An kèm Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5614/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (bổ sung) Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010