Quyết định 30/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 1435/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: 30/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đặng Huy Hậu
Ngày ban hành: 26/09/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2019/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 26 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1435/2017/QĐ-UBND NGÀY 09/5/2017 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương năm 2015;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

Theo đề nghị của STài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 589/TTr-TNMT ngày 29/7/2019; Báo cáo thẩm định số 174/BC-STP ngày 24/7/2019 của Sở Tư pháp;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 1435/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

“Điểm b, Khoản 2, Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

b) S Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Kiểm tra hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chnh bổ sung diện tích đất theo quy định.

- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh bổ sung diện tích đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất, trên cơ sở đối tượng và giá trị của diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất:

+ Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điu chỉnh giá đất (kể cả trường hợp giao, cho thuê đất bổ sung để hợp thửa với thửa đất đã được giao, đã được thuê trước đây mà giá trị thửa đất giao, thuê bổ sung trước khi hp thửa tính theo bảng giá đất dưới 10 tỷ đồng) hoặc trường hợp được min tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh bổ sung diện tích đất và các giấy tờ có liên quan cho Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển thông tin thực hiện nghĩa vụ tài chính cho cơ quan thuế. Thời hạn luân chuyển hồ sơ không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh bổ sung diện tích đất của UBND tỉnh.

Trường hợp phức tạp phải phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài chính và Phòng Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có đất để xác định vị trí giá đất theo bảng giá đất thì thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định và bản đồ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh bổ sung diện tích đất của UBND tỉnh.

+ Trường hợp phải áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư để xác định giá đất thì xác định hoặc lựa chọn nhà thầu tư vấn tổ chức điều tra, khảo sát thông tin, xây dựng phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể.

Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị tổ chức sử dụng đất nộp bổ sung hồ sơ xác định giá đất đề xác định giá đất tùy theo phương pháp lựa chọn áp dụng theo quy định. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lựa chọn nhà thầu tư vấn, ký hợp đồng tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể:

- Đối với các gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở xuống thực hiện theo hình thức chđịnh thầu được quy định tại Điều 54, 55, 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. Thời gian thực hiện xong việc ký hợp đồng thuê tư vấn không quá 05 ngày làm việc.

- Đi vi các gói thầu có giá trị trên 100 triệu đồng thực hiện theo hình thức đấu thầu được quy định tại Điều 54, 55, 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. Thời gian thực hiện xong việc ký hợp đồng thuê tư vấn không quá 30 ngày làm việc.

Thời gian xây dựng xong phương án giá đất gửi Hội đồng giá đt tnh không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê tư vấn.

- Kiểm tra, rà soát phương án giá đất cụ thể do UBND các huyện, thị xã, thành phtrình, gửi Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định do UBND cấp huyện gửi đến. Trường hợp cần thiết phải đi thực địa thì tối đa không quá 04 ngày làm việc.

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án giá đất cụ thể. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo thẩm định của Hội đồng giá đất tỉnh.

- Chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, quyết đnh phê duyệt giá đất và các hồ sơ, giấy tờ có liên quan cho Văn phòng đăng ký đất đai tnh đthực hiện luân chuyn hsơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai cho Cục Thuế tỉnh và Sở Tài chính theo quy định. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất của UBND tỉnh.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2019, các nội dung khác tại bản quy định ban hành kèm theo Quyết định s 1435/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh vẫn giữ nguyên hiệu lực.

Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các s: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- CT, P1, P2, P3;
- Như điều 3;
-
V0, V3, QLĐĐ1-3, TH1, TM3;
- Lưu: VT, QLĐĐ1.

L25 bn, QĐ102.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu