Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 344/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 19/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 344 /QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 ngày 6 tháng 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 754/TTr- STTTT ngày 07 tháng 10 năm 2015 về việc ban hành Quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung của Quy định về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các Thành viên Ban Chỉ đạo về ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 344 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định nội dung, tiêu chí và phương pháp tính điểm nhằm đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh và Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Mục đích của việc đánh giá, xếp hạng
1. Nhằm đánh giá một cách tổng quan và đơn giản nhất về mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, địa phương (sau đây gọi tắt là cơ quan, địa phương) hàng năm. Trên cơ sở đó, các cơ quan, địa phương liên quan hình thành các biện pháp, chính sách, chương trình nhằm nâng cao mức độ ứng dụng và phát triển CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
2. Công tác đánh giá và công bố xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm là cơ sở để đánh giá hiện trạng, sự quan tâm của lãnh đạo của cơ quan, địa phương trong công tác ứng dụng và phát triển CNTT của từng cơ quan, địa phương.
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước được thực hiện định kỳ hàng năm.
2. Hàng năm, theo hướng dẫn chung của Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương tiến hành thu thập số liệu, cung cấp thông tin và tự đánh giá theo mẫu Phiếu thu thập số liệu đánh giá ứng dụng CNTT gửi về Sở Thông tin và Truyền thông đúng thời gian quy định.
3. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT do Hội đồng đánh giá thực hiện.
Hội đồng đánh giá do Trưởng Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh Quảng Ngãi thành lập, bao gồm một số thành viên Ban Chỉ đạo về ứng dụng CNTT tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo), các chuyên gia về CNTT và đại diện các cơ quan liên quan.
Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo là đơn vị giúp việc cho Hội đồng đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá, xếp hạng.
4. Hàng năm, căn cứ quy định đánh giá, xếp hạng được ban hành, tình hình thực tế và chỉ tiêu kế hoạch triển khai, Ban Chỉ đạo có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí, thang điểm đánh giá cho phù hợp và công bố công khai cho các cơ quan, địa phương biết.
5. Kết quả đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT được Ban Chỉ đạo thông qua và công bố hàng năm theo quy định.
Kết quả xếp hạng là một trong những cơ sở, tiêu chí để Ủy ban nhân dân tỉnh làm căn cứ đánh giá công tác thi đua, khen thưởng hằng năm của cơ quan, địa phương và xác định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
Điều 5. Các yêu cầu khi thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin
1. Các chỉ tiêu đánh giá, mức độ chi tiết của số liệu phải được báo cáo đúng thực tế, chính xác và kịp thời theo quy định. Số liệu đánh giá bảo đảm khai thác từ cơ sở dữ liệu và các văn bản của cơ quan, địa phương.
2. Phiếu đánh giá bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, địa phương; số điện thoại cố định, di động, hộp thư điện tử của người chịu trách nhiệm cung cấp thông tin để thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thẩm tra, đối chiếu và xử lý dữ liệu.
3. Phiếu đánh giá được thực hiện và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông theo 02 hình thức: Bằng Văn bản giấy chính thức và văn bản điện tử qua hộp thư điện tử: stttt@quangngai.gov.vn.
Cơ quan, địa phương báo cáo phải sử dụng hộp thư điện tử công vụ (xxx@quangngai.gov.vn) của cơ quan, địa phương mình để gửi Phiếu đánh giá về Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
1. Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi gồm các mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT.
b) Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành nội bộ và phục vụ người dân, tổ chức. c) Nguồn nhân lực triển khai ứng dụng CNTT.
d) Môi trường, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT.
2. Phương pháp đánh giá:
a) Sử dụng phương pháp chấm điểm.
b) Các chỉ tiêu đánh giá được xây dựng trên cơ sở bám sát các định hướng, chỉ đạo chung của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và được bổ sung, điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.
c) Nội dung, tiêu chí đánh giá và phương pháp chấm điểm theo các Phụ lục I và II kèm theo Quyết định này (được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ tại http://www.quangngai.gov.vn).
Điều 7. Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
Việc xếp hạng ứng dụng CNTT được dựa trên cơ sở tổng số điểm đánh giá các tiêu chí và xác định theo thứ tự từ cao xuống thấp. Cụ thể chia thành các nhóm như sau:
1. Nhóm xếp hạng Tốt: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt từ 85% tổng điểm tối đa trở lên.
2. Nhóm xếp hạng Khá: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt từ 65% đến dưới 85% tổng điểm tối đa.
3. Nhóm xếp hạng Trung bình: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 65% tổng điểm tối đa.
4. Nhóm xếp hạng Yếu: Cơ quan, địa phương có tổng điểm đạt dưới 50% tổng điểm tối đa.
Cơ quan, địa phương không gửi Phiếu đánh giá hoặc gửi Phiếu đánh giá không đúng thời gian yêu cầu được xếp hạng Yếu.
Điều 8. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Căn cứ các chỉ tiêu thực hiện đánh giá, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Phiếu Thu thập thông tin gửi các cơ quan, địa phương trước ngày 31 tháng 10 hàng năm và tổ chức hướng dẫn để các cơ quan, địa phương thực hiện cung cấp thông tin.
2. Các cơ quan, địa phương tiến hành khảo sát, thực hiện tự đánh giá và cung cấp thông tin theo hướng dẫn; gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
3. Trên cơ sở kết quả các cơ quan, địa phương cung cấp, Hội đồng đánh giá sẽ thực hiện các công việc sau:
- Thực hiện xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu và kiểm tra, chấm điểm.
- Hội đồng đánh giá có thể tổ chức Đoàn kiểm tra, thẩm định số liệu (gồm các thành viên của Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo) đối với các cơ quan, địa phương theo lựa chọn ngẫu nhiên hoặc các cơ quan, địa phương có số liệu không rõ ràng, không logic hoặc có bất thường về số liệu… Kết quả kiểm tra, thẩm định số liệu được lập thành Biên bản hoặc Báo cáo để trình Hội đồng đánh giá của tỉnh.
- Thực hiện xây dựng Báo cáo đánh giá, đề xuất kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước và báo cáo kết quả cho Ban Chỉ đạo.
4. Những nội dung, vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công tác đánh giá, xếp hạng do Hội đồng đánh giá xem xét, lựa chọn và quyết định phương án giải quyết cho phù hợp với thực tiễn.
5. Trên cơ sở Báo cáo đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT do Hội đồng đánh giá đề xuất, Ban Chỉ đạo sẽ tổ chức họp xem xét, đánh giá và thông qua kết quả.
Kết quả đánh giá, xếp hạng được Ban Chỉ đạo công bố trong Quý I của năm kế tiếp.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương
1. Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo) có trách nhiệm tham mưu, chủ trì hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung của Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương quy định tại Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm:
a) Thực hiện báo cáo Phiếu đánh giá theo mẫu quy định và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông đúng thời gian quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy định này.
b) Tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra, thẩm định số liệu trong quá trình thu thập, khảo sát, thẩm tra số liệu do cơ quan, địa phương cung cấp.
c) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác, trung thực của các thông tin, số liệu do cơ quan, địa phương cung cấp.
3. Kinh phí thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước hàng năm được dự toán chung vào kinh phí sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 10. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
DÀNH CHO KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định sô 344/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
A. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Hướng dẫn chung:
- Thời điểm số liệu: các số liệu được cung cấp tính đến thời điểm ngày 31/10/2015.
- Phạm vi cung cấp các số liệu có liên quan: Các cơ quan chuyên môn trực thuộc huyện, thành phố theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 37/2014/NĐ-CP).
- Khi trả lời đối với những câu hỏi đã sẵn có phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu X vào ô □ tương ứng. Những nội dung đánh dấu X vào ô “Có” thì đề nghị cung cấp thêm thông tin để giải thích làm rõ thêm và để làm căn cứ chấm điểm như: cung cấp thông tin thêm về hệ thống, giải pháp được triển khai, cung cấp thông tin về văn bản đã được ban hành (số quyết định, ngày ký,…)…..
- Những trường hợp không có số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể và có giải thích về số liệu ước tính này.
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan: …………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………
3. Điện thoại, Fax: ………………………………………………………
4. Email: ……………………………………………………………….
5. Website/Cổng thông tin: ………………………………………………
6. Tổng số UBND cấp xã: ………….
7. Tổng số cán bộ, công chức (CBCC) làm công tác chuyên môn của đơn vị: ……..
8. Tổng số thủ tục hành chính công đã được thống kê theo Đề án 30 (hoặc đã được UBND tỉnh công bố): ……
9. Thông tin liên hệ:
9.1. Họ và tên người thực hiện cung cấp số liệu: ……
9.2. Chức vụ, đơn vị công tác: ……
9.3. Điện thoại cố định: …… Điện thoại di động: ……
9.4. Thư điện tử: ……
II. HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
II.1. Hạ tầng thiết bị Công nghệ thông tin, hạ tầng mạng
1. Tổng số cán bộ, công chức được trang bị máy tính: ……
2. Tổng số máy tính của cán bộ, công chức kết nối mạng LAN và Internet: ……
3. Đơn vị có kết nối sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng:
□ Có (Nếu có: Thử nghiệm hay Ký hợp đồng) □ Không
4. Tổng số UBND cấp xã có mạng LAN và sử dụng Internet: ........
5. Đơn vị có đủ điều kiện tổ chức họp trực tuyến với UBND tỉnh hay không?...
II.2. Trang bị hệ thống bảo mật, an toàn thông tin
1. Trang bị phòng để đặt máy chủ và các thiết bị mạng:
□ Có. Các thông tin cơ bản (diện tích, các điều kiện kỹ thuật): ............................................................................................................
□ Không
2. Có sử dụng hệ thống phòng thủ (firewall)/thiết bị phòng chống xâm nhập (IDS/IPS), hoặc tường lửa mức ứng dụng web:
□ Có. Đề nghị cung cấp thêm thông tin về thiết bị/hệ thống: ............................................................................................................
□ Không
3. Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống chống virus hay hệ thống xâm nhập máy tính:
□ Có. Ghi tên các phần mềm chống virus: ................................................
□ Không
4. Có trang bị hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/ NAS):
□ Có. Ghi tên thiết bị: ...............................................................................
□ Không
5. Có trang bị thiết bị phòng chống cháy, nổ tại phòng máy chủ:
□ Có. Thuyết minh giải pháp:
.........................................................................................................................................
□ Không
6. Tổng số máy tính của cán bộ, công chức được trang bị phần mềm (Có bản quyền) diệt virus/tường lửa cá nhân: ......
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
III.1. Ứng dụng trong nội bộ cơ quan
III.1.1. Sử dụng thư điện tử công vụ:
1. Thông tin về Hệ thống thư điện tử
□ Sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh (@quangngai.gov.vn)
□ Sử dụng hệ thống riêng của đơn vị. Tên miền: ...............
Thông tin phần mềm quản trị thư điện tử: ........................
2. Tổng số cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ của tỉnh: ..........
3. Tổng số cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử công vụ của tỉnh (kiểm tra và sử dụng hàng ngày): ............
4. Tổng số cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử theo tên miền của đơn vị:
..........
III.1.2. Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
1. Đơn vị đã cài đặt và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng:
□ Có. Tên phần mềm, đơn vị cung cấp: ................................................
□ Không
2. Tổng số UBND cấp xã có cài đặt/sử dụng phần mềm: ................
3. Tổng số cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp: .........
4. Tổng số văn bản đi, đến của đơn vị năm 2015 (trừ các văn bản mật): .........
5. Tổng số văn bản đi, đến được số hóa, lưu trữ và quản lý trên phần mềm năm 2015 (trừ các văn bản mật):........
6. Tỷ lệ văn bản trao đổi điện tử trong nội bộ cơ quan (trao đổi văn bản điện tử thực hiện qua phần mềm quản lý văn bản, phần mềm chuyển nhận văn bản, qua hệ thống email... với các đơn vị sự nghiệp, đơn vị cấp dưới trực thuộc)
6.1. Tổng số văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) tính từ đầu năm 2015:...............
6.2. Các văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy), cụ thể:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số lượng văn bản |
||
Được chuyển toàn bộ |
Một phần |
Không |
|||
a |
Thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo |
□ |
□ |
□ |
......... |
b |
Lịch công tác cơ quan, Giấy mời |
□ |
□ |
□ |
......... |
c |
Các chương trình, kế hoạch của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
......... |
d |
Các loại tài liệu khác, liệt kê: ………………………………… ………………………………. |
□ |
□ |
□ |
......... |
6.3. Tổng số văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp từ đầu năm 2015: ………...
6.4. Các văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp, cụ thể:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số lượng văn bản tính từ đầu năm được chuyển trên mạng |
||
Được chuyển toàn bộ |
Một phần |
Không |
|||
a |
Giấy mời họp nội bộ |
□ |
□ |
□ |
......... |
b |
Tài liệu phục vụ họp |
□ |
□ |
□ |
......... |
c |
Văn bản để biết, để báo cáo |
□ |
□ |
□ |
......... |
d |
Thông báo chung của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
......... |
e |
Các loại tài liệu khác, liệt kê:………………………… ……………………………… |
□ |
□ |
□ |
......... |
7. Tỷ lệ văn bản trao đổi điện tử với các cơ quan, đơn vị bên ngoài:
7.1. Tổng số văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) từ đầu năm 2015:...............
7.2. Tổng số văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp từ đầu năm 2015: ………...
7.3. Tổng số văn bản được chuyển được chuyển qua đường công văn trực tiếp từ đầu năm 2015: ………...
III.1.3. Phần mềm cơ bản khác
1. Sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
1.1. Thông tin về phần mềm
□ Sử dụng phần mềm dùng chung của tỉnh
□ Đơn vị tự trang bị (Đề nghị thông tin thêm mục tiêu, phạm vi, đối tượng sử dụng):
..............................................................................................................................
.................................................................................
1.2. Tổng số hồ sơ cán bộ, công chức được số hóa, lưu trữ, quản lý trên phần mềm: ……....
1.3. Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không:
□ Có. Thuyết minh về việc kết nối:..................................................................................
.....................................
□ Không
2. Sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán
2.1. Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán:
□ Có. Giới thiệu thêm về phần mềm (tên phần mềm, đơn vị cung cấp): ………………………………………………………………….
□ Không
2.2. Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không:
□ Có. Thuyết minh về việc kết nối, chia sẻ:.............................
.............................................................................................................
□ Không
3. Sử dụng phần mềm quản lý tài sản công
3.1. Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý tài sản công:
□ Có. Giới thiệu thêm về phần mềm (tên phần mềm, đơn vị cung cấp): ………………………………………………………………….
□ Không
3.2. Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không:
□ Có. Thuyết minh về việc kết nối, chia sẻ:.....................................................................
□ Không
III.1.4. Sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin phục vụ chuyên ngành khác
Đơn vị có Sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin phục vụ chuyên ngành khác không. Nếu có đề nghị liệt kê (mỗi phần mềm đề nghị ghi rõ tên phần mềm, đơn vị cung cấp, mục tiêu, phạm vi, đối tượng sử dụng, hiện trạng hoạt động):………………………………………………………………
………...………………………………………………………….
Đơn vị có xây dựng và triển khai các CSDL chuyên ngành không. Nếu có đề nghị liệt kê các CSDL đã có của đơn vị, nêu rõ CSDL nào đã có thể trao đổi, chia sẻ với nhau trong nội bộ đơn vị:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………...………………………………………
……………………………………………
III.2. Ứng dụng phục vụ công dân và doanh nghiệp
III.2.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
1. Giới thiệu về Trang/Cổng thông tin điện tử
1.1. Địa chỉ Cổng/Trang thông tin điện tử: ..........................................
1.2. Thành lập Ban Biên tập:
□ Có. Số Văn bản:............................. Ngày tháng:....../....../.....
□ Không
1.3. Quy chế hoạt động của Trang thông tin điện tử hoặc Ban biên tập.
□ Có. Số Văn bản:............................. Ngày tháng:....../....../.....
□ Không
1.4. Bố trí kinh phí hoạt động, chính sách nhuận bút cho Ban Biên tập:
□ Có. Tổng kinh phí hoạt động năm 2015:………… triệu đồng
□ Không
1.5. Số lượt người truy cập trung bình một tháng:............................. lượt.
1.6. Thực hiện các giải pháp nhằm quảng bá, tăng số lượng người truy cập Website:
□ Có. Ghi rõ: …………. □ Không
2. Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Ghi chú |
||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
|||
a |
Thông tin giới thiệu chung |
□ |
□ |
□ |
|
b |
Thông tin về tổ chức bộ máy của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
|
c |
Thông tin về lãnh đạo trong cơ quan (tiểu sử tóm tắt, nhiệm vụ đảm nhiệm) |
□ |
□ |
□ |
|
d |
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
|
e |
Thông tin từng đơn vị trực thuộc |
□ |
□ |
□ |
|
f |
Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức |
□ |
□ |
□ |
|
g |
Thông tin giao dịch của cổng thông tin điện tử bao gồm: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch với tổ chức, cá nhân |
□ |
□ |
□ |
|
h |
Bảo đảm cập nhật thường xuyên chính xác đối với các mục tin trên |
□ |
□ |
□ |
|
3. Tin tức, sự kiện
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,…) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
|
Cung cấp và cập nhật các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
4. Cung cấp các thông tin chỉ đạo, điều hành
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,..) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
a |
Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
b |
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
c |
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
D |
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
5. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,..) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
a |
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
b |
Chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
c |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: thời gian cập nhật trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ được ban hành |
□ |
□ |
□ |
|
|
6. Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,..) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
|
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển địa phương |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Quy hoạch xây dựng, đô thị, sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên; quy hoạch về môi trường |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Thời gian cập nhật không quá 10 ngày làm việc đối với các mục tin trên |
□ |
□ |
□ |
|
|
7. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu (năm 2015) |
|
Có |
Không |
|||
|
Cung cấp các văn bản QPPL chuyên ngành (nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu) |
□ |
□ |
Ước tính số lượng văn bản đã cung cấp (trong năm 2015)……… ……………………… ……………………… |
|
Cho phép tải về tất cả các văn bản về |
□ |
□ |
|
|
Cho phép đọc được các văn bản có liên quan qua liên kết |
□ |
□ |
|
|
Phân loại các văn bản theo nhiều tiêu chí |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản |
□ |
□ |
|
|
Văn bản QPPL của cơ quan: cập nhật trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản hoặc 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản |
□ |
□ |
Số lượng văn bản đã cung cấp đáp ứng các yêu cầu/Tổng số văn bản …... ……………………….. ………………….……. |
8. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu,mua sắm công
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu (năm 2015) |
|
Có |
Không |
|||
|
Danh sách các dự án, hạng mục đầu tư; đấu thầu, mua sắm công của ngành, đơn vị. |
□ |
□ |
Số lượng tin, bài viết đã cung cấp trong năm 2015: ……………. |
|
Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án |
□ |
□ |
|
9. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu (trong năm 2015) |
|
Có |
Không |
|||
|
Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật |
□ |
□ |
Ước tính số lượng thông tin đã xử lý và kết quả (trong năm 2015)…..…………… |
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến |
□ |
□ |
Ước tính số lượng văn bản đã cung cấp (trong năm 2015)……… |
|
Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý |
□ |
□ |
Thuyết minh thêm:….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. |
|
Trao đổi - Hỏi đáp, lấy ý kiến công dân: chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận |
□ |
□ |
Thống kê số lượng ước tính các trao đổi (trong năm 2015)……… ……………………….. |
10. Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh/tiếng khác) - Khuyến khích
Cung cấp một số thông tin bằng tiếng nước ngoài về: thông tin giới thiệu đơn vị; Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền:
□ Có. Thuyết minh chi tiết thông tin, ước tính số lượng tin bài …
………………………………………………………………………
□ Không
11. Chức năng hỗ trợ khai thác thông tin
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Ghi chú |
|
Có |
Không |
|||
|
Có chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm hiện có |
□ |
□ |
Đề nghị thuyết minh thêm các nội dung này: ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
|
Có sơ đồ website thể hiện đầy đủ, chính xác cây cấu trúc |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp chức năng cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến trực tiếp, theo dõi tình trạng xử lý câu hỏi hoặc cung cấp địa chỉ thư điện tử tiếp nhận |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp chức năng in ấn và lưu trữ cho mỗi tin, bài |
□ |
□ |
|
|
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết đến cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước khác |
□ |
□ |
|
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, ...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức, công dân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp |
□ |
□ |
|
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động) |
□ |
□ |
|
|
Công cụ thống kê số lần truy cập và lượt người truy cập |
□ |
□ |
|
|
|
|
|
III.2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ giải quyết thủ tục hành chính
1. Phần mềm một cửa
1.1. Sử dụng phần mềm trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa
□ Có. Giới thiệu thêm về phần mềm (tên phần mềm, đơn vị cung cấp):
…………………………………………………………………………
□ Không
1.2. Tổng số hồ sơ tiếp nhận thực hiện các TTHC của đơn vị năm 2015:…...
1.3. Số hồ sơ tiếp nhận và xử lý qua phần mềm năm 2015: ……
2. Dịch vụ công trực tuyến:
2.1. Tổng số dịch vụ công: ……
2.2. Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức 2: ……
2.3. Số dịch vụ công trực tuyến mức 3 trở lên (bao gồm cả dịch vụ được triển khai chung và dịch vụ do đơn vị tự triển khai: ……
2.4. Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm (bao gồm cả trực tiếp và trực tuyến):
……
2.5. Số hồ sơ được giải quyết trực tuyến mức 3,4: ……
Thống kê cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên theo biểu mẫu sau:
TT |
Nhóm dịch vụ công |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ (3,4) |
Địa chỉ đăng tải dịch vụ |
Thời điểm bắt đầu sử dụng |
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2015 (bao gồm cả trực tiếp và trực tuyến) |
SL hồ sơ được giải quyết trực tuyến trong năm 2015. |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Nhóm dịch vụ …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
IV.1. Kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức
1. Tổng số cán bộ, công chức sử dụng thành thạo ứng dụng cơ bản (văn phòng, internet, thư điện tử): ……
2. Tổng số cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các ứng dụng nghiệp vụ có liên quan như quản lý văn bản điều hành tác nghiệp, một cửa: ……
3. Tổng số cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các Phần mềm nguồn mở (OpenOffice, Firefox, Unikey): ……
4. Tổng số cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng về CNTT năm 2015: ...
IV.2. Cán bộ lãnh đạo và phụ trách CNTT
1. Đơn vị có cán bộ lãnh đạo phụ trách CNTT:
□ Có. Thông tin thêm về lãnh đạo CNTT (Quyết định giao nhiệm vụ, chứng chỉ CIO hay không?):……....................................
□ Không
2. Có cán bộ, bộ phận phụ trách về CNTT:
□ Có. Số lượng cán bộ phụ trách về CNTT: …………
□ Không
3. Số cán bộ phụ trách về CNTT từ trình độ cao đẳng CNTT trở lên: ……
4. Số cán bộ phụ trách về CNTT có chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ chuyên ngành về CNTT (CCNA, CCNP, MCSE,…): ……
V.MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|
Có |
Không |
|||
1 |
Có thành lập BCĐ về ứng dụng CNTT hoặc Tổ Tư vấn về CNTT |
□ |
□ |
Đề nghị cung cấp Số văn bản, ngày ký |
2 |
Có kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2015 |
□ |
□ |
Đề nghị cung cấp Số văn bản, ngày ký |
3 |
Có kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 |
□ |
□ |
Liệt kê chi tiết số văn bản, ngày ký………. |
4 |
Có sự gắn kết giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính |
□ |
□ |
|
|
Chương trình, kế hoạch triển khai cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng công nghệ thông tin. |
□ |
□ |
Thuyết minh thêm.... ……………………… ………………………. |
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng công nghệ thông tin. |
□ |
□ |
Thuyết minh thêm.... ……………………… |
5 |
Đơn vị có văn bản quy định về sử dụng phần mềm quản lý văn bản, trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan |
□ |
□ |
Nếu có đề nghị liệt kê chi tiết số văn bản, ngày ký:…… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
6 |
Đơn vị có văn bản quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng chia sẻ thông tin |
□ |
□ |
|
7 |
Đơn vị có văn bản quy định khuyến khích về phát triển nguồn nhân lực CNTT |
□ |
□ |
|
8 |
Các hoạt động triển khai đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
□ |
□ |
……, ngày ..... tháng .... năm 20... Người điền thông tin (Ký và ghi rõ họ, tên) |
…….., ngày ..... tháng .... năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
DÀNH CHO KHỐI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
B. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Hướng dẫn chung:
- Thời điểm số liệu: các số liệu được cung cấp tính đến thời điểm ngày 31/10/2015.
- Phạm vi cung cấp các số liệu có liên quan: Khối cơ quan Văn phòng của đơn vị.
- Khi trả lời đối với những câu hỏi đã sẵn có phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng. Những nội dung đánh dấu X vào ô “Có” thì đề nghị cung cấp thêm thông tin để giải thích làm rõ thêm và để làm căn cứ chấm điểm như: cung cấp thông tin thêm về hệ thống, giải pháp được triển khai, cung cấp thông tin về văn bản đã được ban hành (số quyết định, ngày ký,…)…..
- Những trường hợp không có số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể và có giải thích về số liệu ước tính này.
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan: …………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………
3. Điện thoại, Fax: ………………………………………………………
4. Email: ……………………………………………………………….
5. Website/Cổng thông tin: ………………………………………………
6. Tổng số UBND cấp xã: ………….
7. Tổng số cán bộ, công chức (CBCC) làm công tác chuyên môn của đơn vị: ……..
8. Tổng số thủ tục hành chính công đã được thống kê theo Đề án 30 (hoặc đã được UBND tỉnh công bố): ……
9.Thông tin liên hệ:
9.1. Họ và tên người thực hiện cung cấp số liệu: ……
9.2. Chức vụ, đơn vị công tác: ……
9.3. Điện thoại cố định: …… Điện thoại di động: ……
9.4. Thư điện tử: ……
II. HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
II.1. Hạ tầng thiết bị Công nghệ thông tin, hạ tầng mạng
1. Tổng số cán bộ, công chức được trang bị máy tính: ……
2. Tổng số máy tính của cán bộ, công chức kết nối mạng LAN và Internet: …
3. Đơn vị có kết nối sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng:
Có (Nếu có: Thử nghiệm hay Ký hợp đồng) Không
4. Tổng số đơn vị sự nghiệp trực thuộc có mạng LAN và sử dụng Internet: ........
II.2. Trang bị hệ thống bảo mật, an toàn thông tin
1. Trang bị phòng để đặt máy chủ và các thiết bị mạng:
□ Có. Các thông tin cơ bản (diện tích, các điều kiện kỹ thuật):
.............................................................................................................
□ Không
2. Có sử dụng hệ thống phòng thủ (firewall)/thiết bị phòng chống xâm nhập (IDS/IPS), hoặc tường lửa mức ứng dụng web:
□ Có. Đề nghị cung cấp thêm thông tin về thiết bị/hệ thống: ...........................................................................................................
□ Không
3. Có giải pháp bảo vệ ngăn chặn, phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu:
□ Có. Đề nghị cung cấp thêm thông tin về giải pháp ...................
.............................................................................................................
□ Không
4. Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống chống virus hay hệ thống xâm nhập máy tính:
□ Có. Ghi tên các phần mềm chống virus: ............................................
□ Không
5. Có trang bị hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/ NAS):
□ Có. Ghi tên thiết bị: ............................................................
□ Không
6. Có trang bị thiết bị phòng chống cháy, nổ tại phòng máy chủ:
□ Có. Thuyết minh giải pháp: ........................................................
□ Không
7. Tổng số máy tính của cán bộ, công chức được trang bị phần mềm diệt virus/tường lửa cá nhân: ......
8. Tổng số mạng LAN của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bảo vệ bởi tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng chống truy cập trái phép:....
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
III.1. Ứng dụng trong nội bộ cơ quan
III.1.1. Sử dụng thư điện tử công vụ:
1. Thông tin về Hệ thống thư điện tử
□ Sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh (@quangngai.gov.vn)
□ Sử dụng hệ thống riêng của đơn vị. Tên miền: ...............
Thông tin phần mềm quản trị thư điện tử: ........................
2. Tổng số cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ của tỉnh:
3. Tổng số cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử công vụ của tỉnh (kiểm tra và sử dụng hàng ngày): ............
4. Tổng số cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử theo tên miền của đơn vị:
..........
III.1.2. Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
1. Đơn vị đã cài đặt và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng:
□ Có. Tên phần mềm, đơn vị cung cấp: ...............................................
□ Không
2. Tổng số đơn vị sự nghiệp trực thuộc cài đặt/sử dụng phần mềm: ................
3. Tổng số cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp: .........
4. Tổng số văn bản đi, đến của đơn vị năm 2015 (trừ các văn bản mật): .........
5. Tổng số văn bản đi, đến được số hóa, lưu trữ và quản lý trên phần mềm năm 2015 (trừ các văn bản mật):........
6. Tỷ lệ văn bản trao đổi điện tử trong nội bộ cơ quan (trao đổi văn bản điện tử thực hiện qua phần mềm quản lý văn bản, phần mềm chuyển nhận văn bản, qua hệ thống email... với các đơn vị sự nghiệp, đơn vị cấp dưới trực thuộc)
6.1 Tổng số văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) tính từ đầu năm 2015:...............
6.2 Các văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy), cụ thể:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số lượng văn bản |
||
Được chuyển toàn bộ |
Một phần |
Không |
|||
a |
Thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo |
□ |
□ |
□ |
......... |
b |
Lịch công tác cơ quan, Giấy mời |
□ |
□ |
□ |
......... |
c |
Các chương trình, kế hoạch của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
......... |
d |
Các loại tài liệu khác, liệt kê: ………………………………… …………………………. |
□ |
□ |
□ |
......... |
6.3 Tổng số văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp từ đầu năm 2015: ………...
6.4 Các văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp, cụ thể:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số lượng văn bản tính từ đầu năm được chuyển trên mạng |
||
Được chuyển toàn bộ |
Một phần |
Không |
|||
a |
Giấy mời họp nội bộ |
□ |
□ |
□ |
......... |
b |
Tài liệu phục vụ họp |
□ |
□ |
□ |
......... |
c |
Văn bản để biết, để báo cáo |
□ |
□ |
□ |
......... |
d |
Thông báo chung của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
......... |
e |
Các loại tài liệu khác, liệt kê: ……………………………… ………………………… |
□ |
□ |
□ |
......... |
7. Tỷ lệ văn bản trao đổi điện tử với các cơ quan, đơn vị bên ngoài:
7.1 Tổng số văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) từ đầu năm 2015:...............
7.2 Tổng số văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp từ đầu năm 2015: ………...
7.3 Tổng số văn bản được chuyển được chuyển qua đường công văn trực tiếp từ đầu năm 2015: ………...
III.1.3. Phần mềm cơ bản khác
1. Sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
1.1 Thông tin về phần mềm
□ Sử dụng phần mềm dùng chung của tỉnh
□ Đơn vị tự trang bị (Đề nghị thông tin thêm mục tiêu, phạm vi, đối tượng sử dụng): ...........................................................................................
.............................................................................................................
1.2 Tổng số hồ sơ cán bộ, công chức được số hóa, lưu trữ, quản lý trên phần mềm: ……....
1.3 Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không:
□ Có. Thuyết minh về việc kết nối:..................................................................................
.......................
□ Không
2. Sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán
2.1 Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán:
□ Có. Giới thiệu thêm về phần mềm (tên phần mềm, đơn vị cung cấp):
……………………………………………………………………….
□ Không
2.2 Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không:
□ Có. Thuyết minh về việc kết nối, chia sẻ:....................................................................
□ Không
3. Sử dụng phần mềm quản lý tài sản công
3.1 Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý tài sản công:
□ Có. Giới thiệu thêm về phần mềm (tên phần mềm, đơn vị cung cấp):
……………………………………………………………………….
□ Không
3.2 Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không:
□ Có. Thuyết minh về việc kết nối, chia sẻ: .............................................................................................................................
..............................
□ Không
III.1.4. Sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin phục vụ chuyên ngành khác
Đơn vị có Sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin phục vụ chuyên ngành khác không. Nếu có đề nghị liệt kê (mỗi phần mềm đề nghị ghi rõ tên phần mềm, đơn vị cung cấp, mục tiêu, phạm vi, đối tượng sử dụng, hiện trạng hoạt động):
…………………………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………
Đơn vị có xây dựng và triển khai các CSDL chuyên ngành không. Nếu có đề nghị liệt kê các CSDL đã có của đơn vị, nêu rõ CSDL nào đã có thể trao đổi, chia sẻ với nhau trong nội bộ đơn vị:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………...………………………………………………
…………………………………………...
III.2. Ứng dụng phục vụ công dân và doanh nghiệp
III.2.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
1. Giới thiệu về Trang/Cổng thông tin điện tử
1.1 Địa chỉ Cổng/Trang thông tin điện tử: ..........................................
1.2 Thành lập Ban Biên tập:
□ Có. Số Văn bản:............................. Ngày tháng:....../....../.....
□ Không
1.3 Quy chế hoạt động của Trang thông tin điện tử hoặc Ban biên tập.
□ Có. Số Văn bản:............................. Ngày tháng:....../....../.....
□ Không
1.4 Bố trí kinh phí hoạt động, chính sách nhuận bút cho Ban Biên tập:
□ Có. Tổng kinh phí hoạt động năm 2015:………… triệu đồng
□ Không
1.5 Số lượt người truy cập trung bình một tháng:............................. lượt.
1.6 Thực hiện các giải pháp nhằm quảng bá, tăng số lượng người truy cập Website:
□ Có. Ghi rõ: …………. □ Không
2. Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Ghi chú |
||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
|||
a |
Thông tin giới thiệu chung |
□ |
□ |
□ |
|
b |
Thông tin về tổ chức bộ máy của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
|
c |
Thông tin về lãnh đạo trong cơ quan (tiểu sử tóm tắt, nhiệm vụ đảm nhiệm) |
□ |
□ |
□ |
|
d |
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
|
e |
Thông tin từng đơn vị trực thuộc |
□ |
□ |
□ |
|
f |
Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức |
□ |
□ |
□ |
|
G |
Thông tin giao dịch của cổng thông tin điện tử bao gồm: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch với tổ chức, cá nhân |
□ |
□ |
□ |
|
h |
Bảo đảm cập nhật thường xuyên chính xác đối với các mục tin trên |
□ |
□ |
□ |
|
3. Tin tức, sự kiện
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,…) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
|
Cung cấp và cập nhật các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
4. Cung cấp các thông tin chỉ đạo, điều hành
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,..) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
a |
Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
b |
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
c |
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
d |
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
5. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,..) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: thời gian cập nhật trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ được ban hành |
□ |
□ |
□ |
|
|
6. Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|||
Đầy đủ |
Chưa đầy đủ |
Không |
Tần suất cập nhật (ngày, tuần,..) |
Số lượng tin, bài (Ước tính trong năm 2015) |
||
|
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển địa phương |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Quy hoạch xây dựng, đô thị, sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên; quy hoạch về môi trường |
□ |
□ |
□ |
…… |
…… |
|
Thời gian cập nhật không quá 10 ngày làm việc đối với các mục tin trên |
□ |
□ |
□ |
|
|
7. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu (năm 2015) |
|
Có |
Không |
|||
|
Cung cấp các văn bản QPPL chuyên ngành (nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu) |
□ |
□ |
Ước tính số lượng văn bản đã cung cấp (trong năm 2015)……… ……………………… ……………………… |
|
Cho phép tải về tất cả các văn bản về |
□ |
□ |
|
|
Cho phép đọc được các văn bản có liên quan qua liên kết |
□ |
□ |
|
|
Phân loại các văn bản theo nhiều tiêu chí |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản |
□ |
□ |
|
|
Văn bản QPPL của cơ quan: cập nhật trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản hoặc 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản |
□ |
□ |
Số lượng văn bản đã cung cấp đáp ứng các yêu cầu/Tổng số văn bản ……………... ……………………….. ………………….……. |
8. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu,mua sắm công
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu (năm 2015) |
|
Có |
Không |
|||
|
Danh sách các dự án, hạng mục đầu tư; đấu thầu, mua sắm công của ngành, đơn vị. |
□ |
□ |
Số lượng tin, bài viết đã cung cấp trong năm 2015: ……………. |
|
Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án |
□ |
□ |
|
9. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu (trong năm 2015) |
|
Có |
Không |
|||
|
Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật |
□ |
□ |
Ước tính số lượng thông tin đã xử lý và kết quả (trong năm 2015)…..…………… |
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến |
□ |
□ |
Ước tính số lượng văn bản đã cung cấp (trong năm 2015)……… |
|
Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý |
□ |
□ |
Thuyết minh thêm:….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. |
|
Trao đổi - Hỏi đáp, lấy ý kiến công dân: chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận |
□ |
□ |
Thống kê số lượng ước tính các trao đổi (trong năm 2015)……… ……………………….. |
10. Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh/tiếng khác) - Khuyến khích
Cung cấp một số thông tin bằng tiếng nước ngoài về: thông tin giới thiệu đơn vị; Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền:
□ Có. Thuyết minh chi tiết thông tin, ước tính số lượng tin bài …
………………………………………………………………………
□ Không
11. Chức năng hỗ trợ khai thác thông tin
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Ghi chú |
|
Có |
Không |
|||
|
Có chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm hiện có |
□ |
□ |
Đề nghị thuyết minh thêm các nội dung này: ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
|
Có sơ đồ website thể hiện đầy đủ, chính xác cây cấu trúc |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp chức năng cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến trực tiếp, theo dõi tình trạng xử lý câu hỏi hoặc cung cấp địa chỉ thư điện tử tiếp nhận |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp chức năng in ấn và lưu trữ cho mỗi tin, bài |
□ |
□ |
|
|
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết đến cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước khác |
□ |
□ |
|
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, ...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin |
□ |
□ |
|
|
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức, công dân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp |
□ |
□ |
|
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động) |
□ |
□ |
|
|
Công cụ thống kê số lần truy cập và lượt người truy cập |
□ |
□ |
|
|
|
□ |
□ |
III.2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ giải quyết thủ tục hành chính
1. Phần mềm một cửa
1.1 Sử dụng phần mềm trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa
□ Có. Giới thiệu thêm về phần mềm (tên phần mềm, đơn vị cung cấp):
………………………………………………………………………….
□ Không
1.2 Tổng số hồ sơ tiếp nhận thực hiện các TTHC của đơn vị năm 2015:…...
1.3 Số hồ sơ tiếp nhận và xử lý qua phần mềm năm 2015: ……
2. Dịch vụ công trực tuyến:
2.1 Tổng số dịch vụ công: ……
2.2 Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức 2: ……
2.3 Số dịch vụ công trực tuyến mức 3 trở lên (bao gồm cả dịch vụ được triển khai chung và dịch vụ do đơn vị tự triển khai: ……
2.4 Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm (bao gồm cả trực tiếp và trực tuyến):
……
2.5 Số hồ sơ được giải quyết trực tuyến mức 3,4: ……
Thống kê cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên theo biểu mẫu sau:
TT |
Nhóm dịch vụ công |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ (3,4) |
Địa chỉ đăng tải dịch vụ |
Thời điểm bắt đầu sử dụng |
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2015 (bao gồm cả trực tiếp và trực tuyến) |
SL hồ sơ được giải quyết trực tuyến trong năm 2015. |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Nhóm dịch vụ …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
IV.1. Kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức
1. Tổng số cán bộ, công chức sử dụng thành thạo ứng dụng cơ bản (văn phòng, internet, thư điện tử): ……
2. Tổng số cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các ứng dụng nghiệp vụ có liên quan như quản lý văn bản điều hành tác nghiệp, một cửa: ……
3. Tổng số cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các Phần mềm nguồn mở (OpenOffice, Firefox, Unikey): ……
4. Tổng số cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng về CNTT năm 2015: ...
IV.2. Cán bộ lãnh đạo và phụ trách CNTT
1. Đơn vị có cán bộ lãnh đạo phụ trách CNTT:
□ Có. Thông tin thêm về lãnh đạo CNTT (Quyết định giao nhiệm vụ, chứng chỉ CIO hay không?):……………………......................................
□ Không
2. Có cán bộ, bộ phận phụ trách về CNTT:
□ Có. Số lượng cán bộ phụ trách về CNTT: …………
□ Không
3. Số cán bộ phụ trách về CNTT từ trình độ cao đẳng CNTT trở lên: ……
4. Số cán bộ phụ trách về CNTT có chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ chuyên ngành về CNTT (CCNA, CCNP, MCSE,…): ……
V. MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH
TT |
Nội dung |
Đơn vị tự đánh giá |
Số liệu |
|
Có |
Không |
|||
1 |
Có thành lập BCĐ về ứng dụng CNTT hoặc Tổ Tư vấn về CNTT |
□ |
□ |
Đề nghị cung cấp Số văn bản, ngày ký |
2 |
Có kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2015 |
□ |
□ |
Đề nghị cung cấp Số văn bản, ngày ký |
3 |
Có kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 |
□ |
□ |
Liệt kê chi tiết số văn bản, ngày ký………. |
4 |
Có sự gắn kết giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính |
□ |
□ |
|
|
Chương trình, kế hoạch triển khai cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng công nghệ thông tin. |
□ |
□ |
Thuyết minh thêm.... ……………………… ………………………. |
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng công nghệ thông tin. |
□ |
□ |
Thuyết minh thêm.... ……………………… |
5 |
Đơn vị có văn bản quy định về sử dụng phần mềm quản lý văn bản, trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan |
□ |
□ |
Nếu có đề nghị liệt kê chi tiết số văn bản, ngày ký:…… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
6 |
Đơn vị có văn bản quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng chia sẻ thông tin |
□ |
□ |
|
7 |
Đơn vị có văn bản quy định khuyến khích về phát triển nguồn nhân lực CNTT |
□ |
□ |
|
8 |
Các hoạt động triển khai đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
□ |
□ |
……, ngày ..... tháng .... năm 20... Người điền thông tin (Ký và ghi rõ họ, tên) |
…….., ngày ..... tháng .... năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
B. ĐƠN VỊ TỰ CHẤM ĐIỂM
Dựa trên tình hình thực tế tại đơn vị và căn cứ theo các tiêu chí, phương pháp chấm điểm, đơn vị tự thực hiện chấm điểm theo biểu mẫu sau:
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Phương pháp |
Điểm tối đa |
Điểm đơn vị tự chấm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng cả 4 tiêu chí |
|
1000,0 |
|
A |
Tiêu chí đánh giá hạ tầng CNTT |
|
200,0 |
|
I |
Hạ tầng thiết bị CNTT, hạ tầng mạng |
|
100,0 |
|
1 |
Tỷ lệ cán bộ công chức được trang bị máy tính /Tổng số cán bộ công chức (CBCC) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2 |
Tỷ lệ máy tính của CBCC kết nối mạng LAN và Internet tại đơn vị (trừ các máy tính không kết nối theo quy định) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
3 |
Đơn vị có kết nối sử dụng Mạng Truyền số liệu chuyên dùng |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
4 |
Tỷ lệ số đơn vị sự nghiệp trực thuộc mạng LAN và sử dụng Internet |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
II |
Trang bị hệ thống bảo mật, an toàn thông tin |
|
120,0 |
|
1 |
Trang bị phòng để đặt máy chủ và các thiết bị mạng,… |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
2 |
Có sử dụng hệ thống phòng thủ (firewall)/ thiết bị phòng chống xâm nhập (IDS/IPS), hoặc tường lửa mức ứng dụng web (WAF) |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
3 |
Có giải pháp bảo vệ ngăn chặn, và phát hiện sớm việc truy cạp trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
4 |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống chống virus hay hệ thống xâm nhập máy tính |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
5 |
Có trang bị hệ thống đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/ NAS) |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
6 |
Có trang bị thiết bị phòng chống cháy, nổ tại phòng máy chủ |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
7 |
Tỷ lệ máy tính của CBCC được trang bị phần mềm diệt virus/tường lửa cá nhân (Phần mềm có bản quyền) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
8 |
Tỷ lệ mạng LAN của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bảo vệ bởi hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng chống truy cập trái phép |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
B |
Tiêu chí đánh giá ứng dụng CNTT |
|
550,0 |
|
I |
Ứng dụng trong nội bộ cơ quan |
|
300,0 |
|
1 |
Sử dụng thư điện tử công vụ |
|
50,0 |
|
1.1 |
Tỷ lệ CBCC được cấp địa chỉ thư công vụ của UBND tỉnh (xxx@quangngai.gov.vn) /Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
1.2 |
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ của UBND tỉnh (hằng ngày) /Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
1.3 |
Tỷ lệ CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử theo tên miền riêng của cơ quan /Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
2 |
Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp |
|
140,0 |
|
2.1 |
Đã cài đặt và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
2.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc cài đặt, sử dụng phần mềm/Tổng số đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
2.3 |
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp. |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2.4 |
Tỷ lệ văn bản đi, đến được số hóa, lưu trữ và quản lý trên phần mềm (trừ các văn bản có tính chất mật). |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2.5 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi điện tử trong nội bộ cơ quan |
|
|
|
|
Các Văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) |
|
|
|
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Lịch công tác cơ quan, Giấy mời |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Các chương trình, kế hoạch của cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Các loại tài liệu khác (liệt kê cụ thể): |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Tỷ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy)/ Tổng số văn bản đi, đến. |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
|
Các Văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp |
|
|
|
|
Giấy mời họp nội bộ, Tài liệu phục vụ họp |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Văn bản để biết, để báo cáo |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Thông báo chung của cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Các loại tài liệu khác (liệt kê cụ thể): |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
2.6 |
Tỷ lệ văn bản điện tử trao đổi với các cơ quan bên ngoài |
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) / Tổng số văn bản đi/đến giữa đơn vị với các cơ quan bên ngoài |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
|
Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp / Tổng số văn bản đi/đến giữa đơn vị với các cơ quan bên ngoài |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
3 |
Phần mềm cơ bản khác |
|
60,0 |
|
3.1 |
Sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công chức viên chức |
|
|
|
- |
Tỷ lệ hồ sơ CBCC được số hóa, lưu trữ, quản lý trên phần mềm/ Tổng số hồ sơ CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
- |
Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
3.2 |
Sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán |
|
|
|
- |
Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
- |
Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
3.3 |
Sử dụng phần mềm quản lý tài sản công |
|
|
|
- |
Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý |
Có: điểm tối đa; |
10,0 |
|
|
tài sản công |
Không: 0 điểm |
|
|
- |
Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không? |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
4 |
Đơn vị có sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin phục vụ chuyên ngành khác |
Điểm chấm = (Tổng số phần mềm/5) x điểm tối đa |
50,0 |
|
II |
Ứng dụng phục vụ công dân và doanh nghiệp |
|
250,0 |
|
1 |
Trang/Cổng thông tin điện tử cung cấp các thông tin sau: |
|
150,0 |
|
1.1 |
Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc |
|
20,0 |
|
- |
Thông tin giới thiệu chung; Thông tin về tổ chức bộ máy của cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
2,0 |
|
- |
Thông tin về lãnh đạo trong cơ quan (tiểu sử tóm tắt, nhiệm vụ đảm nhiệm) |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
2,0 |
|
- |
Thông tin từng đơn vị trực thuộc |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
2,0 |
|
- |
Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
2,0 |
|
- |
Thông tin giao dịch của cơ quan bao gồm: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch với tổ chức, cá nhân. |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
2,0 |
|
- |
Bảo đảm cập nhật thường xuyên chính xác đối với các mục tin trên |
Thường xuyên và chính xác: điểm tối đa; Chưa thường xuyên, chính xác: 50% điểm tối đa; |
10,0 |
|
1.2 |
Tin tức, sự kiện: |
|
10,0 |
|
|
Cung cấp và cập nhật các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
10,0 |
|
1.3 |
Cung cấp các thông tin chỉ đạo, điều hành |
|
20,0 |
|
- |
Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
5,0 |
|
- |
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
5,0 |
|
- |
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan; |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
5,0 |
|
- |
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
5,0 |
|
1.4 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách |
|
10,0 |
|
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
2,0 |
|
|
Chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
2,0 |
|
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: thời gian cập nhật trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ được ban hành |
Đáp ứng đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
6,0 |
|
1.5 |
Thông tin về chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương |
Đầy đủ và thường xuyên: điểm tối đa; Chưa đầy đủ và thường xuyên: 50% điểm tối đa; |
5,0 |
|
1.6 |
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan: |
|
20,0 |
|
- |
Cung cấp các văn bản QPPL chuyên ngành ( nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu) |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
4,0 |
|
- |
Cho phép tải về tất cả các văn bản về |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Phân loại các văn bản theo nhiều tiêu chí |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Văn bản QPPL của cơ quan: cập nhật trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản hoặc 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản |
Đáp ứng đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
10,0 |
|
1.7 |
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công |
|
10,0 |
|
- |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
5,0 |
|
- |
Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án. |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; |
5,0 |
|
1.8 |
Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân |
|
15,0 |
|
- |
Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật; |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
1.9 |
Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh hoặc tiếng khác) - Khuyến khích |
|
5,0 |
|
- |
Cung cấp một số thông tin bừng tiếng nước ngoài về: thông tin giới thiệu đơn vị; Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
1.10 |
Chức năng hỗ trợ khai thác thông tin |
|
20,0 |
|
- |
Có chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm hiện có. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Có sơ đồ website thể hiện đầy đủ, chính xác cây cấu trúc |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp chức năng cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến trực tiếp, theo dõi tình trạng xử lý câu hỏi hoặc cung cấp địa chỉ thư điện tử tiếp nhận. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp chức năng in ấn và lưu trữ cho mỗi tin, bài. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết đến cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước khác. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, ...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức, công dân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động) |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Công cụ thống kê số lần truy cập và lượt người đang truy cập |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
1.11 |
Phục vụ duy trì hoạt động của Web/Cổng thông tin điện tử |
|
15,0 |
|
- |
Thành lập Ban Biên tập |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Quy chế hoạt động của Ban Biên tập |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Bố trí kinh phí hoạt động, chính sách nhuận bút cho Ban Biên tập |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
2 |
Ứng dụng CNTT phục vụ giải quyết thủ tục hành chính |
|
100,0 |
|
2.1 |
Phần mềm một cửa |
|
40,0 |
|
- |
Có sử dụng phần mềm trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
- |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận và xử lý qua phần mềm /Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2.2 |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
60,0 |
|
- |
Số dịch vụ công trực tuyến mức 2 /Tổng số dịch vụ công (TTHC được UBND tỉnh công bố) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
30,0 |
|
- |
Số dịch vụ công trực tuyến mức 3 trở lên (bao gồm cả dịch vụ được triển khai chung và dịch vụ do đơn vị tự triển khai) /Tổng số dịch vụ công (TTHC được UBND tỉnh công bố) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
30,0 |
|
C |
Tiêu chí đánh giá về nhân lực CNTT |
|
150,0 |
|
I |
Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCC |
|
60,0 |
|
1 |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thành thạo ứng dụng cơ bản (văn phòng, internet, thư điện tử)/Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2 |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thành thạo các Ứng dụng nghiệp vụ có liên quan (quản lý văn bản điều hành và tác nghiệp, một cửa,...) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
3 |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thành thạo Phần mềm nguồn mở (OpenOffice, Firefox, Unikey)/Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
II |
Cán bộ lãnh đạo và phụ trách CNTT |
|
90,0 |
|
1 |
Đơn vị có cán bộ lãnh đạo phụ trách CNTT (Quyết định giao nhiệm vụ) |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
2 |
Cán bộ lãnh đạo phụ trách về CNTT có chứng chỉ CIO |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
3 |
Có cán bộ, bộ phận phụ trách về CNTT |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
4 |
Tỷ lệ cán bộ phụ trách CNTT từ trình độ cao đẳng CNTT trở lên/Số cán bộ phụ trách CNTT |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
5 |
Tỷ lệ cán bộ phụ trách về CNTT có chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ chuyên ngành về CNTT (CCNA, CCNP, MCSA, MCSE,…) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
D |
Tiêu chí đánh giá về môi trường chính sách |
|
100,0 |
|
1 |
Có kế hoạch ứng dụng CNTT năm hoặc giai đoạn |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
2 |
Có sự gắn kết giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính |
|
|
|
|
Chương trình, kế hoạch triển khai cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng công nghệ thông tin. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng công nghệ thông tin. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
3 |
Có quy định về sử dụng phần mềm quản lý văn bản, trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20 |
|
4 |
Đơn vị có văn bản quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng chia sẻ thông tin |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
5 |
Đơn vị có văn bản quy định khuyến khích về phát triển nguồn nhân lực CNTT |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
6 |
Có nội quy, quy chế về việc đảm bảo an toàn - an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
|
…….., ngày ..... tháng .... năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
B. ĐƠN VỊ TỰ CHẤM ĐIỂM
Dựa trên tình hình thực tế tại đơn vị và căn cứ theo các tiêu chí, phương pháp chấm điểm, đơn vị tự thực hiện chấm điểm theo biểu mẫu sau:
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Phương pháp |
Điểm tối đa |
Điểm đơn vị tự chấm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng cả 4 tiêu chí |
|
1000,0 |
|
A |
Tiêu chí đánh giá hạ tầng CNTT |
|
200,0 |
|
I |
Hạ tầng thiết bị CNTT, hạ tầng mạng |
|
100,0 |
|
1 |
Tỷ lệ cán bộ công chức được trang bị máy tính /Tổng số cán bộ công chức (CBCC) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2 |
Tỷ lệ máy tính của CBCC kết nối mạng LAN và Internet tại đơn vị (trừ các máy tính không kết nối theo quy định) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
3 |
Đơn vị có kết nối sử dụng Mạng Truyền số liệu chuyên dùng |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
4 |
Tỷ lệ UBND cấp xã có mạng LAN và sử dụng Internet |
Điểm chấm = tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
5 |
Đơn vị có đủ điều kiện tổ chức thực hiện họp trực tuyến với UBND tỉnh |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
II |
Trang bị hệ thống bảo mật, an toàn thông tin |
|
100,0 |
|
1 |
Trang bị phòng để đặt máy chủ và các thiết bị mạng,… |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
2 |
Có sử dụng hệ thống phòng thủ (firewall)/ thiết bị phòng chống xâm nhập (IDS/IPS), hoặc tường lửa mức ứng dụng web (WAF) |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
3 |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống chống virus hay hệ thống xâm nhập máy tính |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
4 |
Có trang bị hệ thống đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/ NAS) |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
5 |
Có trang bị thiết bị phòng chống cháy, nổ tại phòng máy chủ |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
6 |
Tỷ lệ máy tính của CBCC được trang bị phần mềm diệt virus/tường lửa cá nhân (Phần mềm có bản quyền) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
B |
Tiêu chí đánh giá ứng dụng CNTT |
|
550,0 |
|
I |
Ứng dụng trong nội bộ cơ quan |
|
300,0 |
|
1 |
Sử dụng thư điện tử công vụ |
|
50,0 |
|
1.1 |
Tỷ lệ CBCC được cấp địa chỉ thư công vụ của UBND tỉnh (xxx@quangngai.gov.vn) /Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
1.2 |
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ của UBND tỉnh (hằng ngày) /Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
1.3 |
Tỷ lệ CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử theo tên miền riêng của cơ quan /Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
2 |
Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp |
|
140,0 |
|
2.1 |
Đã cài đặt và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
2.2 |
Tỷ lệ UBND xã có cài đặt, sử dụng phần mềm/Tổng số UBND xã. |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
2.3 |
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp. |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2.4 |
Tỷ lệ văn bản đi, đến được số hóa, lưu trữ và quản lý trên phần mềm (trừ các văn bản có tính chất mật). |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2.5 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi điện tử trong nội bộ cơ quan |
|
|
|
|
Văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản trong nội bộ cơ quan (với các đơn vị sự nghiệp, đơn vị cấp dưới trực thuộc) |
|
|
|
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Lịch công tác cơ quan, Giấy mời |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Các chương trình, kế hoạch của cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Các loại tài liệu khác (liệt kê cụ thể): |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Tỷ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) /Tổng số văn bản |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
|
Văn bản được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp trên tổng số văn bản đi/đến trong nôi bộ cơ quan (với các đơn vị sự nghiệp, đơn vị cấp dưới trực thuộc) |
|
|
|
|
Giấy mời họp nội bộ, Tài liệu phục vụ họp |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Văn bản để biết, để báo cáo |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Thông báo chung của cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
|
Các loại tài liệu khác (liệt kê cụ thể): |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
2.6 |
Tỷ lệ văn bản điện tử trao đổi với các cơ quan bên ngoài |
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến giữa đơn vị với các cơ quan bên ngoài |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
|
Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp trên tổng số văn bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
3 |
Phần mềm cơ bản khác |
|
60,0 |
|
3.1 |
Sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công chức viên chức |
|
|
|
- |
Tỷ lệ hồ sơ CBCC được số hóa, lưu trữ, quản lý trên phần mềm/ Tổng số hồ sơ CBCC của cơ quan |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
- |
Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
3.2 |
Sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán |
|
|
|
- |
Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
- |
Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
3.3 |
Sử dụng phần mềm quản lý tài sản công |
|
|
|
- |
Đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý tài sản công |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
- |
Hệ thống có khả năng kết nối chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với cơ quan có liên quan không? |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
4 |
Đơn vị có sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin phục vụ chuyên ngành khác |
Điểm chấm = (Tổng số phần mềm/5) x điểm tối đa |
50,0 |
|
II |
Ứng dụng phục vụ công dân và doanh nghiệp |
|
250,0 |
|
1 |
Trang/Cổng thông tin điện tử cung cấp các thông tin sau: |
|
150,0 |
|
1.1 |
Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc |
|
20,0 |
|
- |
Thông tin giới thiệu chung; Thông tin về tổ chức bộ máy của cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Thông tin về lãnh đạo trong cơ quan (tiểu sử tóm tắt, nhiệm vụ đảm nhiệm) |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Thông tin từng đơn vị trực thuộc |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Thông tin giao dịch của cơ quan bao gồm: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch với tổ chức, cá nhân. |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Bảo đảm cập nhật thường xuyên chính xác đối với các mục tin trên |
Thường xuyên và chính xác: điểm tối đa; Chưa thường xuyên, chính xác: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
1.2 |
Tin tức, sự kiện: |
|
10,0 |
|
|
Cung cấp và cập nhật các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
1.3 |
Cung cấp các thông tin chỉ đạo, điều hành |
|
20,0 |
|
- |
Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan; |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
1.4 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách |
|
10,0 |
|
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
|
Chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: thời gian cập nhật trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ được ban hành |
Đáp ứng đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
6,0 |
|
1.5 |
Thông tin về chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương (tối thiểu các lĩnh vực chính sách ưu đãi đầu tư; quy hoạch xây dựng, đô thị, sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên; quy hoạch về môi trường) |
Đầy đủ và thường xuyên: điểm tối đa; Chưa đầy đủ và thường xuyên: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
1.6 |
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan: |
|
20,0 |
|
- |
Cung cấp các văn bản QPPL chuyên ngành ( nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu) |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
4,0 |
|
- |
Cho phép tải về tất cả các văn bản về |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Phân loại các văn bản theo nhiều tiêu chí |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Văn bản QPPL của cơ quan: cập nhật trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản hoặc 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản |
Đáp ứng đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
1.7 |
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công |
|
10,0 |
|
- |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án. |
Đầy đủ: điểm tối đa; Chưa đầy đủ: 50% điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
1.8 |
Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân |
|
15,0 |
|
- |
Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật; |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
1.9 |
Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh hoặc tiếng khác) - Khuyến khích |
|
5,0 |
|
- |
Cung cấp một số thông tin bừng tiếng nước ngoài về: thông tin giới thiệu đơn vị; Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
1.10 |
Chức năng hỗ trợ khai thác thông tin |
|
20,0 |
|
- |
Có chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm hiện có. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Có sơ đồ website thể hiện đầy đủ, chính xác cây cấu trúc |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp chức năng cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến trực tiếp, theo dõi tình trạng xử lý câu hỏi hoặc cung cấp địa chỉ thư điện tử tiếp nhận. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp chức năng in ấn và lưu trữ cho mỗi tin, bài. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết đến cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước khác. |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, ...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức, công dân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động) |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
- |
Công cụ thống kê số lần truy cập và lượt người đang truy cập |
Có hoạt động: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
2,0 |
|
1.11 |
Phục vụ duy trì hoạt động của Web/Cổng thông tin điện tử |
|
15,0 |
|
- |
Thành lập Ban Biên tập |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Quy chế hoạt động của Ban Biên tập |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
- |
Bố trí kinh phí hoạt động, chính sách nhuận bút cho Ban Biên tập |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
5,0 |
|
2 |
Ứng dụng CNTT phục vụ giải quyết thủ tục hành chính |
|
100,0 |
|
2.1 |
Phần mềm một cửa |
|
40,0 |
|
- |
Có sử dụng phần mềm trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
- |
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận và xử lý qua phần mềm /Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2.2 |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
60,0 |
|
- |
Số dịch vụ công trực tuyến mức 2/Tổng số dịch vụ công (TTHC được UBND tỉnh công bố) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
30,0 |
|
- |
Số dịch vụ công trực tuyến mức 3 trở lên (bao gồm cả dịch vụ được triển khai chung và dịch vụ do đơn vị tự triển khai)/Tổng số dịch vụ công (TTHC được UBND tỉnh công bố) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
30,0 |
|
C |
Tiêu chí đánh giá về nhân lực CNTT |
|
150,0 |
|
I |
Kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức |
|
60,0 |
|
1 |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thành thạo ứng dụng cơ bản (văn phòng, internet, thư điện tử)/Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
2 |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thành thạo các Ứng dụng nghiệp vụ có liên quan (quản lý văn bản điều hành và tác nghiệp, một cửa,...) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
3 |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thành thạo Phần mềm nguồn mở (OpenOffice, Firefox, Unikey)/Tổng số CBCC |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
II |
Cán bộ lãnh đạo và phụ trách CNTT |
|
90,0 |
|
1 |
Đơn vị có cán bộ lãnh đạo phụ trách CNTT (Quyết định giao nhiệm vụ) |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
2 |
Cán bộ lãnh đạo phụ trách về CNTT có chứng chỉ CIO |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
3 |
Có cán bộ, bộ phận phụ trách về CNTT |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
4 |
Tỷ lệ cán bộ phụ trách CNTT từ trình độ cao đẳng CNTT trở lên/Số cán bộ phụ trách CNTT |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
20,0 |
|
5 |
Tỷ lệ cán bộ phụ trách về CNTT có chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ chuyên ngành về CNTT (CCNA, CCNP, MCSA, MCSE,…) |
Điểm chấm = Tỷ lệ x điểm tối đa |
10,0 |
|
D |
Tiêu chí đánh giá về môi trường chính sách |
|
100,0 |
|
1 |
Đơn vị có thành lập Ban Chỉ đạo CNTT (hoặc Tổ tư vấn) |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
2 |
Có kế hoạch ứng dụng CNTT năm hoặc giai đoạn |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
3 |
Có sự gắn kết giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính |
|
|
|
|
Chương trình, kế hoạch triển khai cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng công nghệ thông tin. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng công nghệ thông tin. |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
4 |
Đơn vị có văn bản quy định về sử dụng phần mềm quản lý văn bản, trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
5 |
Đơn vị có văn bản quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng chia sẻ thông tin |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
6 |
Đơn vị có văn bản quy định khuyến khích về phát triển nguồn nhân lực CNTT |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
10,0 |
|
7 |
Có nội quy, quy chế về việc đảm bảo an toàn – an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan |
Có: điểm tối đa; Không: 0 điểm |
20,0 |
|
|
…….., ngày ..... tháng .... năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Quyết định 296/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 296/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề án “Bảo tồn và phát triển Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên các dân tộc tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 296/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án chuyển đấu nối chữ T thành chuyển tiếp trên các đường dây 110kV - giai đoạn 1 (nhánh rẽ TBA 110kV Bình Vàng)” Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời giá dịch vụ khám lâm sàng chung và khám chuyên khoa, giá ngày giường điều trị nội trú đối với bệnh viện hạng I và dịch vụ kỹ thuật do chưa được phê duyệt tại Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 296/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình qui mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2013 Quy định đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 296/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2009/QĐ-UBND và 82/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND và 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường giai đoạn II trên địa bàn thành phố Bà Rịa Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định tại Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động trong Khu bảo tồn biển Hòn Cau, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định 55/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu phí đấu giá tài sản, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính quyền cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Nhà nước đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước; phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện tinh giản biên chế đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm chi phí tiêu hao năng lượng tối đa so với doanh thu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với xe ô tô điện bốn bánh phục vụ khách du lịch tại thị xã Cửa Lò do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2008 – 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan và phí trông giữ xe tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu - Đà Lạt - Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn Khuyến nông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021