Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 34/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 03/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 03 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 160/TTr-VPĐĐBQH&HĐND ngày 05/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Riêng phụ cấp đối với Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban Hội đồng nhân dân xã thí điểm được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh. Các chế độ về hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân không quy định trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Người kiêm nhiệm chức vụ ở cơ quan khác nếu kiêm nhiệm thêm chức vụ trong Hội đồng nhân dân vẫn được hưởng phụ cấp theo Quy định này.
Người kiêm nhiệm nhiều công việc trong Hội đồng nhân dân thì hưởng một mức phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Các khoản chi thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó để chi cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. PHỤ CẤP CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 4. Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể, nếu kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 1,0 mức lương tối thiểu.
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân: 0,8 mức lương tối thiểu.
2. Cấp huyện:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,8 mức lương tối thiểu.
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân: 0,6 mức lương tối thiểu.
3. Cấp xã:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,6 mức lương tối thiểu.
b) Trưởng Ban Hội đồng nhân dân: 0,2 mức lương tối thiểu.
Điều 5. Đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm các chức vụ Phó Trưởng Ban, thành viên Ban, Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc, như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Phó Trưởng Ban: 0,6 mức lương tối thiểu.
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,6 mức lương tối thiểu.
c) Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,4 mức lương tối thiểu.
d) Thành viên Ban: 0,2 mức lương tối thiểu.
2. Cấp huyện:
a) Phó Trưởng Ban: 0,4 mức lương tối thiểu.
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,4 mức lương tối thiểu.
c) Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,2 mức lương tối thiểu.
d) Thành viên Ban: 0,1 mức lương tối thiểu.
3. Cấp xã:
a) Phó Trưởng Ban: 0,1 mức lương tối thiểu.
b) Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,1 mức lương tối thiểu.
c) Thành viên Ban: 0,05 mức lương tối thiểu.
Mục 2. CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 6. Đối tượng và mức chi hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát:
1. Chi soạn thảo, tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo: Thực hiện bằng mức chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2. Cấp tiền lưu trú cho các thành viên tham gia theo định mức:
a) Cấp tỉnh: bằng 100% mức quy định của Bộ Tài chính
b) Cấp huyện: bằng 80% cấp tỉnh.
c) Cấp xã: bằng 80% cấp huyện.
3. Bồi dưỡng người chủ trì (hoặc Trưởng đoàn):
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Mục 3. CHI PHỤC VỤ KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 7. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp:
1. Cấp tiền lưu trú (hỗ trợ tiền ăn) đối với đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời:
a) Cấp tỉnh: bằng 100% mức quy định của Bộ Tài chính.
b) Cấp huyện: bằng 80% cấp tỉnh.
c) Cấp xã: bằng 80% cấp huyện.
Nếu họp nửa ngày thì mức chi bằng 50% mức chi nói trên.
2. Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Bồi dưỡng Thư ký:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết của kỳ họp: Áp dụng theo quy định hiện hành tại địa phương.
d) Viết báo cáo tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của cử tri; ý kiến thảo luận ở Tổ đại biểu (trước và trong kỳ họp); báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp trả lời ý kiến của cử tri và đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp (mỗi kỳ họp 01 báo cáo/loại):
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
đ) Soạn thảo các văn bản khác trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 80.000 đồng/văn bản.
Mục 4. CHI XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, TIẾP XÚC CỬ TRI VÀ CÁC HỘI NGHỊ, CUỘC HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 8. Đối tượng và mức chi phục vụ các Hội nghị, cuộc họp:
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân và người được mời tham gia các hoạt động xây dựng pháp luật, tiếp xúc cử tri và hội nghị, cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân được chi hỗ trợ như sau:
a) Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh; báo cáo tham luận tại các hội nghị Hội đồng nhân dân từ 2 cấp trở lên (không áp dụng đối với cấp xã). Tùy phạm vi và mức độ phức tạp, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp triệu tập quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện; 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
Mục 5. CHẾ ĐỘ CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 9. Chế độ thanh toán tiền phương tiện công tác:
Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ Ngân sách Nhà nước khi tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân được Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân thanh toán tiền xe theo giá phương tiện công cộng.
Điều 10. Chế độ chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ:
1. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất), mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện: 3.000.000đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh 200.000 đồng/đại biểu/tháng; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện 150.000 đồng/đại biểu/tháng; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã 80.000 đồng/đại biểu/tháng để truy cập thông tin, tài liệu phục vụ hoạt động.
3. Hỗ trợ mỗi đơn vị hành chính cấp xã 5.000.000 đồng/năm để phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh có thể quyết định việc thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn để tham gia thẩm tra, giám sát những vấn đề thuộc thẩm quyền khi thấy cần thiết. Mức thuê không quá 2.000.000 đồng/01 lần đến xong việc.
Điều 11. Chế độ chi cho phóng viên Báo, Đài, cán bộ công chức phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân:
1. Phóng viên Báo, Đài và cán bộ công chức là thành viên tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân nói ở các Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ như đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Cán bộ công chức thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân nói ở Mục 2, Mục 3 và Mục 4 trên đây được hưởng chế độ bằng 50% mức của đại biểu Hội đồng nhân dân.
Điều 12. Mức chi cho những nội dung khác không có trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định hiện hành.
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung một số giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND kiến nghị thí điểm áp dụng biện pháp xử phạt tịch thu xe đối với hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông gây tác hại nghiêm trọng cho xã hội trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về thành lập phường Nam Cường, phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh nghiệp; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý Nhà nước đối với hoạt động tôn giáo tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về miễn thu khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND bãi bỏ bộ đơn giá các dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Nhà Thiếu nhi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND bổ sung quy định về giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng vào Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND hợp nhất Sở Công nghiệp và Sở Thương mại thành Sở Công Thương thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Quyết định 209/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và thủy sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013