Quyết định 52/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh nghiệp; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối
Số hiệu: | 52/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trương Ngọc Hân |
Ngày ban hành: | 26/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2008/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 26 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng và Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND Tỉnh về việc tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể Tỉnh; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1197/SNV-TĐKT ngày 31 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Tổ chức 11 Khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, doanh nghiệp trong Tỉnh; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của khối.
Trưởng khối và phó khối của các khối thi đua là Thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc các doanh nghiệp được bố trí luân phiên hàng năm theo thỏa thuận của khối đó.
Thư ký Khối thi đua là cán bộ phụ trách công tác thi đua – khen thưởng của đơn vị làm khối trưởng.
Điều 2. Nhiệm vụ Khối thi đua được qui định như sau:
1. Nhiệm vụ của tập thể Khối thi đua:
- Căn cứ qui định tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm và đánh giá của từng đơn vị thống nhất phương pháp xét thi đua khen thưởng trong khối.
- Phối hợp với Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh kiểm tra, bình xét thành tích các đơn vị trong khối trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng khen, danh hiệu thi đua hàng năm đối với các đơn vị trong khối.
Khối thi đua làm việc trên cơ sở thống nhất tập thể. Mỗi năm họp 02 lần vào tháng 1 và tháng 07, họp đột xuất khi có yêu cầu. Khối thi đua sử dụng cán bộ, phương tiện và kinh phí hoạt động theo sự thoả thuận của các đơn vị trong khối và theo chế độ qui định của nhà nước.
2. Nhiệm vụ của Trưởng khối, Phó Khối thi đua:
Phối hợp chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của khối thi đua; thực hiện các nhiệm vụ đã được thống nhất trong khối thi đua; thực hiện sự chỉ đạo của UBND Tỉnh hoặc hướng dẫn của Sở Nội vụ; điều hành các cuộc họp của Khối theo nguyên tắc thống nhất tập thể.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND Tỉnh về việc tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể Tỉnh; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC KHỐI THI ĐUA TRONG TỈNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 52/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Danh sách các Khối thi đua:
- Khối 1: Các cơ quan công tác Đảng
1. Văn phòng Tỉnh uỷ.
2. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ.
3. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
4. Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ.
5. Ban Dân vận Tỉnh uỷ.
6. Ban Bảo vệ sức khoẻ Tỉnh uỷ.
7. Đảng uỷ Khối cơ quan Dân chính Đảng.
8. Báo Đồng Tháp.
- Khối 2: Uỷ ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể:
1. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Tỉnh.
2. Liên đoàn Lao động Tỉnh.
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh.
4. Hội Chữ Thập đỏ Tỉnh.
5. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh.
6. Hội Nông dân Việt Nam Tỉnh.
7. Hội Cựu Chiến binh Tỉnh.
8. Hội Văn học Nghệ thuật Tỉnh.
9. Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Tỉnh
10. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Tỉnh
- Khối 3: Hành chính - tổng hợp
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh.
2. Cục Thống kê Tỉnh.
3. Sở Nội vụ.
4. Sở Khoa học Công nghệ.
5. Sở Kế hoạch - Đầu tư.
6. Sở Tài chính.
7. Văn phòng UBND Tỉnh.
- Khối 4: Kinh tế.
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh.
2. Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu.
3. Cục Hải quan Tỉnh.
4. Cục thuế Tỉnh.
5. Kho bạc Nhà nước Tỉnh.
6. Sở Công thương.
7. Sở Tài nguyên -Môi trường.
8. Sở Giao thông -Vận tải.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Sở Xây dựng.
11. Sở Thông tin - Truyền thông.
12. Chi nhánh ngân hàng nhà nước Tỉnh.
13. Ban Quản lý dự án các công trình xây dựng Tỉnh.
14. Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất.
15. Liên minh các Hợp tác xã Tỉnh.
- Khối 5: Quản lý Nhà nước – Văn xã
1. Bảo hiểm xã hội Tỉnh.
2. Đài Phát thanh truyền hình Tỉnh.
3. Sở Giáo dục - Đào tạo.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Sở Văn hóa - Thể thao-Du lịch.
6. Sở Y tế.
7. Ban Quản lý khu Di tích Gò Tháp.
8. Vườn Quốc Gia Tràm Chim.
- Khối 6: Nội chính
1. Toà án nhân dân Tỉnh.
2. Viện kiểm sát Nhân dân Tỉnh.
3. Thanh tra Tỉnh.
4. Sở Tư pháp.
5. Công an Tỉnh.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh.
7. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
8. Thi hành án Tỉnh.
- Khối 7: Khối Ngân hàng - Tín dụng.
1. Chi nhánh ngân hàng Công thương Tỉnh.
2. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Phát triển.
3. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Sa Đéc.
4. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh.
5. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
6. Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương.
7. Chi nhánh Ngân hàng Saccombank.
8. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tỉnh.
9. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh.
- Khối 8: Khối các trường đào tạo, dạy nghề thuộc Tỉnh:
1. Trường Chính trị Tỉnh.
2. Trường Cao Đẳng Cộng đồng Tỉnh.
3. Trường Đại học Đồng Tháp.
4. Trường Cao đẳng nghề Tỉnh.
5. Trường Trung học Y tế.
- Khối 9: Khối các tổ chức Hội nghề nghiệp:
1. Hội Khuyến học Tỉnh.
2. Hội người cao tuổi Tỉnh.
3. Hội người mù Tỉnh.
4. Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo Tỉnh.
5. Hội Thân nhân kiều bào Tỉnh.
6. Hội Đông y Tỉnh.
7. Hội y học cổ truyền Tỉnh.
- Khối 10: Các Công ty nhà nước
1. Công ty Thương mại - Dầu khí.
2. Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng.
3. Công ty TNHH MTV Cấp nước và Môi trường Đô thị.
4. Công ty Xăng dầu.
5. Công ty Lương thực Đồng Tháp.
6. Công ty Xổ số Kiến thiết.
7. Bưu điện Đồng Tháp.
8. Điện lực Đồng Tháp.
9. Viễn thông Đồng Tháp.
- Khối 11: Các Công ty Cổ phần
Khối 11a
1. Công ty Cổ phần Du lịch.
2. Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà và Khu công nghiệp.
3. Công ty Dịch vụ và phát triển nông nghiệp.
4. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO.
5. Công ty Cổ phần Bảo Minh.
6. Công ty Cổ phần Bảo Việt.
7. Công ty Bảo hiểm nhân thọ.
8. Công ty TNHH MTV Thuốc lá Đồng Tháp.
9. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang.
Khối 11b:
1. Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi.
2. Công ty Cổ phần Sách và thiết bị trường học.
3. Công ty Cổ phần Sao Mai.
4. Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình giao thông.
5. Công ty Cổ phần In và Bao bì.
6. Công ty Cổ phần Vận tải ôtô.
7. Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm .
8. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Viễn thông.
9. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng.
10. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Giao thông.
11. Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầu Đồng Tháp.
12. Công ty Cổ phần Vinaconex 27.
13. Công ty Cổ phần Vận tải đường sông.
14. Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng NN.
15. Công ty Cổ phần Docimexco.
II. Tiêu chuẩn thi đua đối với các Khối.
1. Tiêu chuẩn thi đua Khối các Sở, Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể Tỉnh:
Nội dung thi đua |
Điểm tự chấm |
||
Tốt |
Khá |
TB |
|
- Thực hiện các nhiệm vụ chỉ tiêu, kế hoạch do Tỉnh giao hoặc kế hoạch do đơn vị xây dựng từ đầu năm. |
15 điểm |
12 |
8 |
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực, công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp. |
5 điểm |
4 |
3 |
- Thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, chống phiền hà tiêu cực. |
10 điểm |
8 |
5 |
- Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, thực hiện phong trào xây dựng cơ quan, công sở văn hóa. |
8 điểm |
6 |
4 |
- Có phong trào sáng kiến, tiết kiệm, chủ động sáng tạo, tham mưu đề xuất trong công tác. |
8 điểm |
6 |
4 |
- Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, qui định của ngành, địa phương. Tham gia các hoạt động của ngành, địa phương tổ chức. |
7 điểm |
6 |
4 |
- Chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, công chức cơ quan, phòng chống các tệ nạn xã hội, chống tiêu cực và lãng phí. |
7 điểm |
6 |
4 |
- Công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng các chuyên đề, dự án hoặc đề án để phục vụ các chủ trương, giải pháp lớn của Tỉnh thuộc lĩnh vực Sở ngành (đơn vị mình phụ trách). |
7 điểm |
6 |
4 |
- Xây dựng tổ chức Đảng, các Đoàn thể trong sạch vững mạnh. |
8 điểm |
6 |
4 |
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng. |
10 điểm |
8 |
5 |
- Thực hiện tốt công tác dân chủ cơ sở. |
7 điểm |
6 |
4 |
- An toàn giao thông |
8 điểm |
6 |
4 |
Tổng điểm |
100 |
80 |
53 |
2. Tiêu chuẩn thi đua đối với các trường đào tạo, dạy nghề:
Nội dung thi đua |
Điểm tự chấm |
||
Tốt |
Khá |
TB |
|
- Thực hiện đạt kế hoạch số lớp, số HV,SV chiêu sinh: + Đạt kế hoạch mở lớp; + Đạt kế hoạch số học viên,sinh viên… chiêu sinh |
20 điểm |
15 |
8 |
- Chất lượng đào tạo: + Đạt chỉ tiêu xếp loại năm học theo kế hoạch + Đạt chỉ tiêu đỗ tốt nghiệp theo kế hoạch + Đạt 75% số tốt nghiệp có việc làm |
30 điểm |
20 |
10 |
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị cho đội ngũ giáo viên + Thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học + Thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) + Thi giáo viên giỏi |
20 điểm |
15 |
8 |
- Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật + Chấp hành pháp luật, chống các tệ nạn xã hội trong trường học; + Thực hiện qui chế dân chủ. |
10 điểm |
8 |
5 |
- Tham gia các hoạt động của khối + Phong trào TDTT; + Phong trào văn nghệ; + Thực hiện chế độ báo cáo, họp cụm thi đua. |
15 điểm |
12 |
8 |
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng. |
5 điểm |
3 |
2 |
Tổng điểm |
100 |
73 |
41 |
3. Tiêu chuẩn đánh giá thi đua dành cho khối Hội Quần chúng - Hội nghề nghiệp:
Số TT |
Nội dung tiêu chuẩn chung |
Nội dung tiêu chuẩn cụ thể |
Thang điểm |
||
Tốt |
Khá |
TB |
|||
1 |
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu đã đăng ký 40 điểm |
a. chỉ tiêu 1 đã đăng ký: 10 điểm |
Điểm đạt là tỉ lệ đạt chỉ tiêu nhân với điểm tối đa VD: 10 điểm x 90% = 9 điểm |
||
b.chỉ tiêu 2 đã đăng ký: 10 điểm |
|||||
c. chỉ tiêu 3 đã đăng ký: 10 điểm |
|||||
d. chỉ tiêu 4 đã đăng ký: 10 điểm |
|||||
2 |
Vận động, tổ chức Đoàn viên, Hội viên thực hiện các phong trào hành động cách mạng 40 điểm |
a. Thực hiện NQ, chủ trương cụ thể của Đảng, nhà nước đối với tổ chức mình |
8 |
6 |
4 |
b.Thực hiện NQ, chủ trương, chỉ đạo của lãnh đạo, đoàn thể TW |
8 |
6 |
4 |
||
c. Tham gia phát triển KT- XH |
8 |
6 |
4 |
||
d. Tham gia bảo đảm AN-QP |
8 |
6 |
4 |
||
Đ. Tham gia xây dựng hệ thống chính trị |
8 |
6 |
4 |
||
3 |
Xây dựng cơ quan trong sạch vững mạnh 20 điểm |
a. Tổ chức Đảng, Đoàn thể trong sạch vững mạnh |
5 |
4 |
3 |
b. Thực hiện QCDC cơ quan |
5 |
4 |
3 |
||
c. Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản |
5 |
4 |
3 |
||
d. Tổ chức công tác thi đua khen thưởng |
5 |
4 |
3 |
||
|
Tổng điểm: 100 điểm |
|
4. Tiêu chuẩn thi đua đối với khối doanh nghiệp:
Tiêu chí đánh giá, xét khen thưởng |
Thang điểm đối với từng tiêu chí
|
|
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
|
Tiêu chí 1: Doanh thu và thu nhập khác so với năm trước: |
a. Vượt kế hoạch hoặc tăng so với năm trước |
20 |
b. Đạt kế hoạch hoặc bằng so với năm trước |
16 |
|
c. Không đạt KH hoặc giảm so với năm trước |
8 |
|
Tiêu chí 2: Lợi nhuận thực hiện và tỉ suất lợi nhuận trên vốn: |
a. Tăng hơn năm trước |
10 |
b. Bằng hoặc thấp hơn năm trước |
8 |
|
c. Lỗ |
4 |
|
Tiêu chí 3: Không có nợ phải trả quá hạn và hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn > hoặc = 1: |
a. Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn lớn hơn 1 |
10 |
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn từ 0,5 đến 1 |
8 |
|
c. Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn < 0,5 |
4 |
|
Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành các qui định pháp luật 4.1 Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản thu nộp ngân sách. 4.2 Thực hiện chính sách đối với người lao động 4.3 Bảo vệ môi trường |
a. không có vi phạm các qui định của pháp luật hoặc có nhưng chưa đến mức bị xử phạt hành chính |
20 |
b. Có vi phạm các qui định của pháp luật đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính |
10 |
|
c. Vi phạm các qui định của pháp luật đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
0 |
|
Tiêu chí 5: Tình hình đầu tư thay đổi công nghệ và mở rộng sản xuất |
a. Có đầu tư thay đổi công nghệ và mở rộng sản xuất |
10 |
b. Không có đầu tư công nghệ nhưng có mở rộng sản xuất |
8 |
|
c. Không có đầu tư công nghệ mới , không mở rộng sản xuất |
4 |
|
Tiêu chí 6 Xây dựng Tổ chức đảng, đoàn thể |
a. Đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu |
10 |
b. Tổ chức đạt trong sạch vững mạnh |
8 |
|
c. Tổ chức đạt loại khá |
4 |
|
Tiêu chí 7 công tác phúc lợi xã hội |
a. Tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội |
10 |
b. Tham gia qua các tổ chức khác |
8 |
|
c. không tham gia công tác phúc lợi xã hội |
0 |
|
Tiêu chí 8 Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua KT |
a. có kế hoạch phát động và đăng ký thi đua |
10 |
b. Thiếu 01 trong 2 tiêu chí |
8 |
|
c. không thực hiện |
4 |
|
Tổng điểm 100 điểm |
|
III. Phương pháp đánh giá, xếp loại thi đua:
1. Căn cứ bình xét thi đua:
Căn cứ vào nội dung các tiêu chuẩn thi đua, đơn vị tự đánh giá xếp loại, tổ chức họp Khối để bình xét, đề nghị khen thưởng:
Tiêu chuẩn chọn lựa đơn vị đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ dẫn đầu phong trào thi đua, Bằng khen:
- Mỗi Khối thi đua:
+ Chọn đơn vị đạt xuất sắc tiêu biểu có tổng số điểm cao nhất, nhì đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ.
+ Chọn đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chưa đạt điểm nhất, nhì khối thi đua hoặc những đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ thì đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh Bằng khen.
- Đơn vị nhất, nhì là đơn vị đạt điểm cao nhất (số điểm phải đạt trên 95% điểm chuẩn), có tổ chức Đảng và các đoàn thể phải được công nhận trong sạch vững mạnh, tham gia 100% các phong trào thi đua và có trên 50% tổng số đơn vị trong khối nhất trí đề nghị.
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen có tổng số điểm nhỏ hơn đơn vị dẫn đầu, có tổ chức Đảng và các đoàn thể phải được công nhận trong sạch vững mạnh nhưng phải đạt trên 80% điểm chuẩn, tham gia 100% các phong trào thi đua.
- Các danh hiệu thi đua, hình thức khen của tập thể, cá nhân được áp dụng theo Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ và Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ.
Đối với các ngành thuộc Khối nội chính và lực lượng vũ trang thì áp dụng các tiêu chuẩn thi đua theo hệ thống ngành dọc Trung ương quy định.
Do đặc điểm và chức năng riêng biệt của một số ngành, nghề nên số lượng Cờ thi đua của UBND Tỉnh được phân bổ thêm:
a) Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc: 03 cờ
+ Khối huyện, thị xã, Thành phố: 01 cờ
+ Khối xã, phường, thị trấn: 01cờ
+ Khối các ngành tỉnh: 01 cờ
b) Hệ thống ngành do Sở Giáo dục – Đào tạo quản lý: 06 cờ
+ Khối nhà trẻ, mẫu giáo: 01 cờ
+ Khối giáo dục tiểu học: 01 cờ
+ Khối giáo dục THCS: 01 cờ
+ Khối giáo dục THPT: 01 cờ
+ Khối các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và các Trung tâm giáo dục thường xuyên: 01 cờ
+ Khối các Phòng giáo dục Đào tạo: 01 cờ
c) Hệ thống y tế do Sở Y tế quản lý: 04 cờ
+ Khối y tế xã phường, thị trấn: 01 cờ.
+ Khối Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố: 01 cờ
+ Hệ thống bệnh viện cấp tỉnh: 01 cờ
+ Khối Trung tâm dân số KHHGĐ: 01 cờ
2. Phân công đánh giá các tiêu chuẩn thi đua:
Sở Nội vụ phối hợp với các ngành có liên quan đến các tiêu chuẩn thi đua tiến hành chấm điểm, xếp loại thi đua chính xác, công bằng.
3. Thời gian báo cáo thi đua:
Trên cơ sở tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể Tỉnh, các Doanh nghiệp tổ chức đánh giá sơ, tổng kết, báo cáo kết quả công tác thi đua khen thưởng của đơn vị theo qui định. Sở Nội vụ hướng dẫn nội dung, phương pháp chấm điểm và bình xét thi đua của các khối; báo cáo 6 tháng trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo tổng kết năm các đơn vị gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh (Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
Hàng năm, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp thông qua Hội đồng Thi đua Tỉnh làm cơ sở trình UBND Tỉnh ra quyết định điều chỉnh, bổ sung hoặc sửa đổi./.
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bổ sung mức thu một phần viện phí theo Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 9 và khoản 1 Điều 24 bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của khối Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục hành chính về: đăng ký kinh doanh và thuế, con dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công thương Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về quy định các khoản thu đóng góp xây dựng trường và khoản thu không còn phù hợp trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa – tại ô đất có ký hiệu II.4-XN do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 18/06/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa và diện tích đất được hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006