Quyết định 33/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Ninh Bình năm 2020
Số hiệu: 33/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Phạm Quang Ngọc
Ngày ban hành: 08/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách Nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XIV kỳ họp thứ 15 về phê chuẩn Quyết toán NSNN tỉnh Ninh Bình năm 2018; Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2801/STC-QLNS ngày 27/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Ninh Bình (có các biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan Hà Nam Ninh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể của tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (để BC);
- Thường trực HĐND tỉnh (để BC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP5;
NN/

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

Biểu số 46/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

12.532.713

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

8.726.800

-

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

2.205.900

-

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%)

6.520.900

II

Bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.805.913

-

Bổ sung cân đối

2.407.537

-

Bổ sung có mục tiêu

1.398.376

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.515.813

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

11.144.227

1

Chi đầu tư phát triển

2.489.315

2

Chi thường xuyên

6.753.672

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.800

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng ngân sách

363.679

6

Chi thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định

1.534.761

II

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu

1.371.586

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

276.646

2

Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư cho tỉnh để thực hiện các dự án, công trình quan trọng

997.404

3

Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp cho tỉnh để thực hiện các chính sách theo quy định

97.536

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

16.900

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

54.200

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

54.200

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

37.300

 

Biểu số 47/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

 ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

10.906.055

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

7.100.142

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

3.805.913

-

Bổ sung cân đối

2.407.537

-

Bổ sung có mục tiêu

1.398.376

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định

 

5

Thu kết dư

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

10.889.155

1

Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố)

7.677.797

2

Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

3.211.358

-

Bổ sung cân đối

2.161.287

-

Bổ sung có mục tiêu

1.050.071

III

Chênh lệch thu chi ngân sách cấp tỉnh

16.900

1

Bội chi ngân sách cấp tỉnh

 

2

Bội thu ngân sách cấp tỉnh

16.900

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thành phố

4.838.016

1

Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp

1.626.658

2

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

3.211.358

-

Bổ sung cân đối

2.161.287

-

Bổ sung có mục tiêu

1.050.071

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định

 

4

Thu kết dư

 

II

Chi ngân sách huyện, thành phố

4.838.016

 

Biểu số 48/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

 

TỔNG THU NSNN

14.450.000

8.726.800

I

Thu nội địa

9.050.000

8.726.800

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương

220.000

220.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

181.000

181.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

21.000

21.000

 

- Thuế tài nguyên

18.000

18.000

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

24.000

24.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

19.000

19.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.700

4.700

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

 

 

- Thuế tài nguyên

300

300

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

210.000

210.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

100.000

100.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

98.000

98.000

 

- Thuế tài nguyên

12.000

12.000

 

- Thu khác, thuê mặt đất, mặt nước

-

-

4

Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

5.806.000

5.806.000

4.1

Thu từ các doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp, luật hợp tác xã

5.774.300

5.774.300

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.772.800

1.772.800

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

255.000

255.000

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

3.666.500

3.666.500

 

- Thuế tài nguyên

80.000

80.000

4.2

Thu từ cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ

31.700

31.700

 

- Thuế giá trị gia tăng

31.200

31.200

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

500

500

 

- Thuế tài nguyên

 

 

5

Lệ phí trước bạ

300.000

300.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13.000

13.000

8

Thuế thu nhập cá nhân

240.000

240.000

9

Thu thuế bảo vệ môi trường

350.000

130.200

10

Thu phí và lệ phí

145.000

129.000

 

- Phí và lệ phí trung ương

16.000

 

 

- Phí, lệ phí địa phương

129.000

129.000

11

Tiền sử dụng đất

1.300.000

1.300.000

12

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

13

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

190.000

190.000

14

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

16.000

16.000

15

Thu khác ngân sách

125.000

60.000

 

- Thu NSTW hưởng 100% (trừ thu phạt an toàn giao thông, thu phạt vi phạm hành chính do ngành thuế thực hiện)

 

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

 

 

 

- Thu phạt vi phạm hành chính do ngành thuế thực hiện

 

 

 

- Thu khác còn lại

 

 

16

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

60.000

37.600

17

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

48.000

48.000

18

Thu cổ tức, LNĐC và LNST NSĐP hưởng 100%

3.000

3.000

II

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu do Hải Quan thu

5.400.000

 

 

Biểu số 49/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NSĐP

Chia ra

NS tỉnh

NS huyện

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.515.813

7.677.797

4.838.016

A

Chi cân đối ngân sách địa phương (I+II+III+IV+V+VI)

11.144.227

6.306.211

4.838.016

I

Chi đầu tư phát triển

2.489.315

1.605.357

883.958

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

2.479.315

1.595.357

883.958

1.1

Vốn đầu tư XDCB tập trung

628.815

499.672

129.143

-

Các công trình dự án đầu tư XDCB, trong đó:

628.815

499.672

129.143

+

Chi từ nguồn vay từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài về cho địa phương vay lại

37.300

37.300

-

+

Các công trình dự án đầu tư XDCB khác còn lại

591.515

462.372

129.143

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (đối với cấp huyện đã bao gồm kinh phí GPMB và xây dựng cơ sở hạ tầng)

1.300.000

558.885

741.115

a

Chi đầu tư XDCB cho các công trình. Bao gồm:

837.000

95.885

741.115

-

Kinh phí cấp lại tiền đất cho các xã thuộc thành phố Ninh Bình thực hiện cơ chế đặc thù.

49.300

49.300

-

-

Các công trình dự án đầu tư XDCB khác

787.700

46.585

741.115

b

Trích lập Quỹ phát triển đất của tỉnh và kinh phí cấp lại số thu tiền sử dụng đất theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh.

150.000

150.000

-

c

Kinh phí đo đạc bản đồ địa chính

13.000

13.000

-

d

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất thực hiện cơ chế đặc thù điều tiết 100% ngân sách cấp tỉnh theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh

300.000

300.000

-

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

48.000

34.300

13.700

1.4

Trích lập Quỹ phát triển đất của tỉnh (từ 30% tiền thuê đất)

37.500

37.500

-

1.5

Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tăng thu dự toán năm 2020 so với dự toán năm 2019

400.000

400.000

-

1.6

Chi bồi thường, GPMB đối với số tiền nhà đầu tư ứng trước tiền thuê đất, thuê mặt nước (ghi thu, ghi chi)

65.000

65.000

-

2

Bổ sung vốn điều lệ Quỹ đầu tư phát triển

10.000

10.000

-

II

CHI THƯỜNG XUYÊN

6.753.672

2.924.990

3.828.682

1

Chi sự nghiệp kinh tế

825.128

471.381

353.747

2

Chi sự nghiệp môi trường

161.429

36.907

124.522

3

Chi sự nghiệp giáo dục-đào tạo

2.789.402

704.694

2.084.708

4

Chi sự nghiệp y tế

682.996

650.316

32.680

5

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

31.102

31.102

-

6

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

133.165

108.995

24.170

7

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

34.871

23.179

11.692

8

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

28.112

23.315

4.797

9

Chi đảm bảo xã hội

436.845

141.982

294.863

10

Chi quản lý hành chính

1.349.361

533.697

815.664

11

Chi an ninh

61.874

26.929

34.945

12

Chi quốc phòng

122.931

87.993

34.938

13

Chi khác ngân sách

96.456

84.500

11.956

III

Chi thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định

1.534.761

1.507.005

27.756

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

V

Dự phòng ngân sách

363.679

266.059

97.620

VI

Chi trả nợ lãi vay

1.800

1.800

-

B

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

276.646

276.646

-

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

26.326

26.326

-

-

Chi đầu tư phát triển

15.015

15.015

-

-

Chi sự nghiệp

11.311

11.311

-

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

250.320

250.320

-

-

Chi đầu tư phát triển

206.620

206.620

-

-

Chi sự nghiệp

43.700

43.700

-

C

Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư cho tỉnh để thực hiện các dự án, công trình quan trọng

997.404

997.404

-

1

Vốn nước ngoài

235.800

235.800

-

 

Trong đó: CTMT ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh

139.491

139.491

-

2

Vốn trong nước (Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT)

761.604

761.604

-

D

Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp cho tỉnh để thực hiện các chính sách theo quy định

97.536

97.536

-

 

CHÊNH LỆCH THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.900

16.900

-

 

Biểu số 50/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Dự toán đã được HĐND tỉnh quyết định)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.839.084

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

2.161.287

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

6.306.211

I

Chi đầu tư phát triển

1.605.357

1

Chi đầu tư XDCB

1.595.357

1.1

Chi đầu tư cho các dự án

843.257

-

Chi sự nghiệp môi trường

 

-

Chi sự nghiệp giáo dục-đào tạo

96.681

-

Chi sự nghiệp y tế

36.669

-

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

 

-

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

36.468

-

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

37.595

-

Chi an ninh

5.415

-

Chi quốc phòng

26.536

-

Chi đầu tư khác

603.893

1.2

Chi từ nguồn vay từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài về cho địa phương vay lại

37.300

1.3

Kinh phí cấp lại tiền đất cho các xã thuộc thành phố Ninh Bình thực hiện cơ chế đặc thù.

49.300

1.4

Trích lập Quỹ phát triển đất của tỉnh (từ nguồn tiền sử dụng đất)

150.000

1.5

Kinh phí đo đạc bản đồ địa chính

13.000

1.6

Trích lập Quỹ phát triển đất của tỉnh (từ 30% tiền thuê đất)

37.500

1.7

Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tăng thu dự toán năm 2020 so với dự toán năm 2019

400.000

1.8

Chi bồi thường, GPMB đối với số tiền nhà đầu tư ứng trước tiền thuê đất, thuê mặt nước (ghi thu, ghi chi)

65.000

2

Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển

10.000

II

Chi thường xuyên

2.924.990

1

Chi sự nghiệp kinh tế

471.381

2

Chi sự nghiệp môi trường

36.907

3

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

704.694

4

Chi sự nghiệp y tế

650.316

5

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

31.102

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

108.995

7

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

23.179

8

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

23.315

9

Chi đảm bảo xã hội

141.982

10

Chi quản lý hành chính

533.697

11

Chi an ninh

26.929

12

Chi quốc phòng

87.993

13

Chi khác ngân sách

84.500

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

IV

Dự phòng ngân sách

266.059

V

Chi trả nợ lãi vay

1.800

VI

Chi thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định

1.507.005

C

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW

1.371.586

1

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

276.646

2

Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư cho tỉnh để thực hiện các dự án, công trình quan trọng

997.404

 

Trong đó: Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước

235.800

 

CTMT ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh

139.491

3

Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp cho tỉnh để thực hiện các chính sách theo quy định

97.536

 

CHÊNH LỆCH THU, CHI NGÂN SÁCH TỈNH

16.900

 

Biểu số 51/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

Đơn vị: triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ

Tổng chi

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

5.785.076

854.033

2.878.533

1.800

1.000

266.059

1.507.005

276.646

221.635

55.011

 

A

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

2.682.495

745.687

1.936.808

 

 

 

 

 

 

 

 

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

1.621.825

 

1.621.825

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng HĐND tỉnh

18.770

 

18.770

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoàn đại biểu Quốc hội

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

30.388

 

30.388

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trung tâm Phục vụ hành chính công

3.200

 

3.200

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trung tâm Tin học và công báo

2.406

 

2.406

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.424

 

11.424

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

4.431

 

4.431

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Tài chính

15.078

 

15.078

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trung tâm Tư vấn và dịch vụ tài chính công

4.500

 

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nội vụ

18.463

 

18.463

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Ban Thi đua khen thưởng

15.879

 

15.879

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí hoạt động

1.879

 

1.879

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quỹ thi đua khen thưởng

14.000

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ban tôn giáo

3.235

 

3.235

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

7.628

 

7.628

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Xây dựng

7.362

 

7.362

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Chi cục Giám định xây dựng

3.406

 

3.406

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Viện Quy hoạch xây dựng

556

 

556

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thanh tra tỉnh

6.481

 

6.481

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Tư pháp

8.641

 

8.641

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Phòng Công chứng số 1

1.265

 

1.265

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

3.186

 

3.186

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý

143

 

143

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Trung tâm Bán đấu giá tài sản

1.067

 

1.067

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Sở Văn hóa và Thể thao

111.894

 

111.894

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quản lý nhà nước

6.656

 

6.656

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp văn hóa

53.228

 

53.228

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp thể thao

21.715

 

21.715

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp y tế

380

 

380

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp đào tạo

29.915

 

29.915

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Sở Du lịch

7.684

 

7.684

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Trung tâm Thông tin Xúc tiến du lịch

5.067

 

5.067

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Ban quản lý Quần thể danh thắng Tràng An

5.871

 

5.871

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Sở Công Thương

9.150

 

9.150

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại và phát triển cụm công nghiệp

12.752

 

12.752

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Kinh phí khuyến công

4.300

 

4.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí thực hiện Xúc tiến thương mại

2.570

 

2.570

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Sở Khoa học và công nghệ

30.314

 

30.314

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi hoạt động

3.602

 

3.602

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp khoa học, trong đó:

26.712

 

26.712

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí đề tài khoa học cấp tỉnh

22.911

 

22.911

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.182

 

2.182

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trung tâm Ứng dụng, Thông tin Khoa học và công nghệ và đo lường thử nghiệm

3.193

 

3.193

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Đề án ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tài chính ngân sách

1.350

 

1.350

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Sở Giáo dục và đào tạo

369.493

 

369.493

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quản lý nhà nước

9.510

 

9.510

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

359.983

 

359.983

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Trường Đại học Hoa Lư

44.758

 

44.758

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Trường Chính trị

9.586

 

9.586

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Sở Y tế

320.863

 

320.863

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quản lý nhà nước

6.933

 

6.933

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp Y tế

297.242

 

297.242

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp đào tạo

2.526

 

2.526

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Cao đẳng y tế

14.162

 

14.162

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Sở Giao thông Vận tải

30.867

 

30.867

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quản lý nhà nước

10.257

 

10.257

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp giao thông

13.965

 

13.965

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thanh tra Giao thông

6.645

 

6.645

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Cảng vụ Đường thủy nội địa

1.526

 

1.526

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Ban An toàn giao thông

4.356

 

4.356

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Quỹ bảo trì đường bộ

67.768

 

67.768

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp giao thông

25.000

 

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí NSTW bổ sung có mục tiêu để thực hiện quản lý, bảo trì đường bộ

38.160

 

38.160

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ

359

 

359

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hoạt động khác

603

 

603

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động

3.646

 

3.646

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Sở Lao động Thương binh và xã hội

112.631

 

112.631

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi hoạt động

7.620

 

7.620

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp giáo dục

350

 

350

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp Đảm bảo xã hội

23.615

 

23.615

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Phục hồi chức năng tâm thần

19.394

 

19.394

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội

12.788

 

12.788

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ sở Cai nghiện ma túy

17.885

 

17.885

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ việc làm

3.182

 

3.182

 

 

 

 

 

 

 

 

-

TT Điều dưỡng Thương binh Nho Quan

15.902

 

15.902

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi chức năng Tam Điệp

422

 

422

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Điều dưỡng người có công

2.912

 

2.912

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật và Du lịch

8.561

 

8.561

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Sở Nông nghiệp và PTNT

10.523

 

10.523

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi hoạt động

8.992

 

8.992

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sự nghiệp chi chung

1.531

 

1.531

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

14.007

 

14.007

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Chi cục Thủy sản

8.856

 

8.856

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư

1.675

 

1.675

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

1.817

 

1.817

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Chi cục Kiểm lâm

12.506

 

12.506

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Trung tâm Khuyến nông - Khuyến lâm - Khuyến ngư

9.379

 

9.379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư

2.095

 

2.095

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg .

580

 

580

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Chi cục Thủy lợi

11.655

 

11.655

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

8.700

 

8.700

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Chi cục Phát triển nông thôn

4.649

 

4.649

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Trung tâm Giống thủy sản

2.388

 

2.388

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư

850

 

850

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

3.520

 

3.520

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Văn phòng Điều phối CTMTQG Xây dựng nông thôn mới

1.774

 

1.774

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Trung tâm nước sạch & VSMT nông thôn

3.489

 

3.489

 

 

 

 

 

 

 

 

59

BQL Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình

3.307

 

3.307

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Trung tâm ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và xúc tiến thương mại nông nghiệp

2.312

 

2.312

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Sở Tài nguyên và môi trường

36.949

 

36.949

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi hoạt động

10.119

 

10.119

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi cục Biển, đảo

3.371

 

3.371

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường

5.355

 

5.355

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Văn phòng Đăng ký đất đai

8.013

 

8.013

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Phát triển quỹ đất

2.613

 

2.613

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi cục Bảo vệ Môi trường

2.509

 

2.509

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

1.398

 

1.398

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi cục quản lý đất đai

2.188

 

2.188

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường

1.383

 

1.383

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Ninh Bình

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Hoạt động thẩm định giá đất

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Đài Phát thanh và Truyền hình

21.207

 

21.207

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Công an tỉnh

25.759

 

25.759

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

14.903

 

14.903

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

86.490

 

86.490

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh

1.683

 

1.683

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Trường Quân sự tỉnh

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Ban quản lý các Khu công nghiệp

5.278

 

5.278

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Hoạt động Ban Đổi mới doanh nghiệp

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

71

Công ty Phát triển Hạ tầng KCN

2.212

 

2.212

 

 

 

 

 

 

 

 

72

Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

2.193

 

2.193

 

 

 

 

 

 

 

 

72

Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm

1.450

 

1.450

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Sở Thông tin và truyền thông

15.957

 

15.957

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Văn phòng Sở

12.990

 

12.990

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tr.tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

2.967

 

2.967

 

 

 

 

 

 

 

 

74

Trung tâm dạy nghề & hỗ trợ nông dân

494

 

494

 

 

 

 

 

 

 

 

II

KHỐI ĐẢNG

141.815

 

141.815

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi hoạt động

105.418

 

105.418

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Báo Ninh Bình

31.722

 

31.722

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

4.675

 

4.675

 

 

 

 

 

 

 

 

III

ĐOÀN THỂ

38.476

 

38.476

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

6.563

 

6.563

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hội Liên hiệp phụ nữ

7.904

 

7.904

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Nông dân

9.597

 

9.597

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Cựu chiến binh

3.706

 

3.706

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tỉnh đoàn Ninh Bình

6.408

 

6.408

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trung tâm Thanh thiếu nhi

3.348

 

3.348

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Liên đoàn Lao động

950

 

950

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI, XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP, HỘI QUẦN CHÚNG VÀ ĐƠN VỊ KHÁC

134.692

 

134.692

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Liên minh Hợp tác xã

10.020

 

10.020

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hội Chữ thập đỏ

2.531

 

2.531

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội người mù

1.050

 

1.050

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội văn học nghệ thuật

3.238

 

3.238

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định

515

 

515

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Đông y

1.108

 

1.108

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hội Luật gia

1.117

 

1.117

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

685

 

685

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hội Nhà báo

1.061

 

1.061

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định

90

 

90

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hiệp hội Doanh nghiệp

4.070

 

4.070

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật

3.168

 

3.168

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hội Khuyến học

641

 

641

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Hội nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin

392

 

392

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Hội cựu thanh niên xung phong

517

 

517

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hội liên Hiệp thanh niên

253

 

253

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hội Sinh vật cảnh

76

 

76

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Đoàn Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Cục Thống kê

1.430

 

1.430

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Cục Thi hành án dân sự

40

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Đoàn Luật sư

140

 

140

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Hội Hỗ trợ Gia đình liệt sỹ

145

 

145

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

10

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Tòa án nhân dân tỉnh

10

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Cục Quản lý thị trường

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Ngân hàng Nhà nước

30

 

30,00

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Liên đoàn Quần vợt

450

 

450,00

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Liên đoàn Bóng bàn

400

 

400,00

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Liên đoàn Cầu lông

450

 

450,00

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Hội Golf

300

 

300,00

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Hội Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

900

 

900,00

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Hội Khoa học Lịch sử

125

 

125,00

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Ngân hàng Chính sách xã hội (Bổ sung quỹ cho vay giảm nghèo và vốn vay khởi nghiệp và phát triển sản xuất kinh doanh cho thanh niên trên địa bàn tỉnh)

12.000

 

12.000,00

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình (Phí ủy thác Quỹ phát triển đất)

2.500

 

2.500,00

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

85.022

 

85.022,00

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Công ty TNHH Một thành viên Bình Minh (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

575

 

575,00

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Công ty cổ phần Tổng công ty Giống cây trồng con nuôi Ninh Bình (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

58

 

58,00

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

1.800

 

 

1.800

 

 

 

 

 

 

 

C

CHI BỔ SUNG QUY DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

D

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

266.059

 

 

 

 

266.059

 

 

 

 

 

E

CHI TẠO NGUỒN ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

1.507.005

 

 

 

 

 

1.507.005

 

 

 

 

F

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

1.050.071

108.346

941.725

 

 

 

 

 

 

 

 

G

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG

276.646

 

 

 

 

 

 

276.646

221.635

55.011

 

 

Biểu số 52/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Trong đó

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

Chi đầu tư khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

745.687

138.911

2.169

14.315

5.415

26.536

141.688

416.653

1

Văn phòng Tỉnh ủy

9.200

 

 

 

 

 

9.200

 

2

Văn phòng HĐND tỉnh

2.500

 

 

 

 

 

2.500

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

5.380

 

 

 

 

 

5.380

 

4

BQLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Ninh Bình

50.313

 

 

 

 

 

 

50.313

5

BQLDA đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT

89.570

 

 

 

 

 

 

89.570

6

BQLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

263.270

 

 

 

 

 

 

263.270

7

Sở Du lịch

15.000

 

 

 

 

 

15.000

 

8

Sở Giáo dục và đào tạo

113.199

113.199

 

 

 

 

 

 

9

Sở Giao thông vận tải

9.350

 

 

 

 

 

9.350

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

38.000

 

 

 

 

 

38.000

 

11

Sở Lao động thương binh và Xã hội

5.600

 

 

 

 

 

5.600

 

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

21.860

 

 

 

 

 

21.860

 

13

Sở Thông tin và Truyền thông

7.200

 

 

7.200

 

 

 

 

14

Sở Văn hóa và Thể thao

34.798

 

 

 

 

 

34.798

 

15

Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh

3.015

 

 

3.015

 

 

 

 

16

Báo Ninh Bình

4.100

 

 

4.100

 

 

 

 

17

Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh

7.600

 

 

 

 

7.600

 

 

18

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

18.936

 

 

 

 

18.936

 

 

19

Công an tỉnh

5.415

 

 

 

5.415

 

 

 

20

Bệnh viện mắt

2.169

 

2.169

 

 

 

 

 

21

Công ty phát triển hạ tầng các khu công nghiệp tỉnh

13.500

 

 

 

 

 

 

13.500

22

Trường THPT Lương Văn Tụy

5.900

5.900

 

 

 

 

 

 

23

Trường THPT dân tộc nội trú

6.600

6.600

 

 

 

 

 

 

24

Trường THPT Gia viễn A

8.400

8.400

 

 

 

 

 

 

25

Trường THPT Vũ Duy Thanh

4.812

4.812

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 53/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

ĐVT: Triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ

Tổng số

Trong đó:

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp môi trường

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Sự nghiệp y tế

Sự nghiệp khoa học công nghệ

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp p.thanh truyền hình

Sự nghiệp thể dục thể thao

Chi đảm bảo xã hội

Chi quản lý hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác ngân sách

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG CỘNG

1.936.808

297.043

6.407

500.070

299.816

32.102

95.300

20.879

23.315

87.582

445.372

26.929

87.993

14.000

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

1.621.825

202.158

6.407

495.881

291.502

30.469

58.761

20.879

21.715

77.793

287.338

26.929

87.993

14.000

1

Văn phòng HĐND tỉnh

18.770

50

-

-

-

-

-

-

-

-

18.720

-

-

-

2

Đoàn đại biểu Quốc hội

3.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.000

-

-

-

3

Văn phòng UBND tỉnh

30.388

70

-

10

-

-

500

-

-

-

29.808

-

-

-

4

Trung tâm phục vụ hành chính công

3.200

-

 

-

 

 

-

 

 

 

3.200

 

 

 

5

Trung tâm Tin học và công báo

2.400

2.406

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.424

1.850

-

-

-

-

-

-

-

-

9.574

-

-

-

7

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

4.431

4.431

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8

Sở Tài chính

15.078

350

-

10

-

-

-

-

-

-

14.718

-

-

-

9

Trung tâm Tư vấn và dịch vụ tài chính công

4.500

4.500

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Sở Nội vụ

18.463

30

-

10

-

-

-

-

-

-

18.423

-

-

-

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

500

-

 

-

 

 

-

 

 

 

500

 

 

 

11

Ban Thi đua khen thưởng

15.879

30

-

-

-

-

-

-

-

-

1.849

 

-

14.000

-

Kinh phí hoạt động

1.879

30

-

-

-

-

-

-

-

-

1.849

-

-

-

-

Quỹ thi đua khen thưởng

14.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

14.000

12

Ban Tôn giáo

3.235

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.235

-

-

-

13

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

7.628

-

-

37

-

-

-

-

-

-

7.591

-

-

-

14

Sở Xây dựng

7.362

1.602

-

-

-

-

-

-

-

-

5.760

-

-

-

15

Chi cục Giám định xây dựng

3.406

3.406

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

16

Viện Quy hoạch xây dựng

556

482

-

74

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

17

Thanh tra tỉnh

6.481

-

-

20

-

-

-

-

-

-

6.461

-

-

-

18

Sở Tư pháp

8.641

130

-

794

-

-

-

-

-

-

7.717

-

-

-

19

Phòng Công chứng số 1

1.265

1.265

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

20

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

3.186

-

-

3.186

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý

143

-

 

143

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

21

Trung tâm Bán đấu giá tài sản

1.067

1.067

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

22

Sở Văn hóa và Thể thao

111.894

810

-

29.925

380

-

52.448

-

21.715

-

6.616

-

-

-

-

Quản lý nhà nước

6.656

30

-

10

-

-

-

-

-

-

6.616

-

-

-

-

Sự nghiệp văn hóa

53.228

780

-

-

-

-

52.448

-

-

-

-

-

-

-

-

Sự nghiệp thể thao

21.715

-

-

-

-

-

-

-

21.715

-

-

-

-

-

-

Sự nghiệp y tế

380

-

-

-

380

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Sự nghiệp đào tạo

29.915

-

-

29.915

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

23

Sở Du lịch

7.684

3.050

-

10

-

-

-

-

-

-

4.624

-

-

-

24

Trung tâm Thông tin Xúc tiến du lịch

5.067

4.987

-

-

-

-

80

-

-

-

-

-

-

-

26

Ban quản lý Quần thể danh thắng Tràng An

5.871

 600

-

-

-

 

5.271

-

-

-

-

-

-

-

27

Sở Công Thương

9.150

330

-

10

-

-

-

-

-

-

8.810

-

-

-

28

Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại và phát triển cụm công nghiệp

12.752

12.688

-

-

-

-

64

-

-

-

-

-

-

-

 

Trong đó: - Kinh phí khuyến công

4.300

4.300

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí thực hiện Xúc tiến thương mại

2.570

2.570

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

31

Sở Khoa học và công nghệ

30.314

170

-

-

-

26.712

-

-

-

-

3.432

-

-

-

-

Chi hoạt động

3.602

170

-

-

-

-

-

-

-

-

3.432

-

-

-

-

Sự nghiệp khoa học, trong đó:

26.712

-

-

-

-

26.712

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Kinh phí đề tài khoa học cấp tỉnh

22.911

-

 

-

 

22.911

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

1.000

-

 

-

 

1.000

-

 

 

 

 

 

 

 

32

Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.182

-

-

-

-

564

-

-

-

-

1.618

-

-

-

33

Trung tâm Ứng dụng, Thông tin Khoa học và công nghệ và Đo lường thử nghiệm

3.193

-

-

-

-

3.193

-

-

-

-

-

-

-

-

36

Đề án ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tài chính ngân sách

1.350

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.350

-

-

-

37

Sở Giáo dục và đào tạo

369.493

30

-

360.003

-

-

-

-

-

-

9.460

-

-

-

-

Quản lý nhà nước

9.510

30

-

20

-

-

-

-

-

-

9.460

-

-

-

-

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

359.983

-

-

359.983

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

38

Trường Đại học Hoa Lư

44.758

-

-

44.758

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

39

Trường Chính trị

9.586

-

-

9.586

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

40

Sở Y tế

320.863

30

-

16.698

290.700

-

68

-

-

-

13.367

-

-

-

-

Quản lý nhà nước

6.933

30

-

10

-

-

3

-

-

-

6.890

-

-

-

-

Sự nghiệp Y tế

297.242

-

-

-

290.700

-

65

-

-

-

6.477

-

-

-

-

Sự nghiệp đào tạo

2.526

-

-

2.526

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Trường Cao đẳng y tế

14.162

-

-

14.162

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

42

Sở Giao thông Vận tải

30.867

14.582

-

10

-

-

-

-

-

-

16.275

-

-

-

-

Quản lý nhà nước

10.257

627

-

-

-

-

-

-

-

-

9.630

-

-

-

-

Sự nghiệp giao thông

13.965

13.955

-

10

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Thanh tra Giao thông

6.645

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6.645

-

-

-

43

Cảng vụ Đường thủy nội địa

1.526

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.526

-

-

-

44

Ban An toàn giao thông

4.356

2.980

-

-

-

-

-

-

-

-

1.376

-

-

-

45

Quỹ bảo trì đường bộ

67.768

67.768

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Sự nghiệp giao thông

25.000

25.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Kinh phí NSTW bổ sung có mục tiêu để thực hiện quản lý, bảo trì đường bộ

38.160

38.160

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

-

Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ

359

359

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Hoạt động khác

603

603

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động

3.646

3.646

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

46

Sở Lao động Thương binh và xã hội

112.631

30

-

26.816

422

-

10

-

-

77.793

7.560

-

-

-

-

Chi hoạt động

7.620

30

-

20

-

-

10

-

-

-

7.560

-

-

-

-

Sự nghiệp giáo dục

350

-

-

350

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Sự nghiệp Đảm bảo xã hội

23.615

-

-

-

-

-

-

-

-

23.615

-

-

-

-

-

Trung tâm Phục hồi chức năng tâm thần

19.394

-

-

-

-

-

-

-

-

19.394

-

-

-

-

-

Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội

12.788

-

-

-

-

-

-

-

-

12.788

-

-

-

-

-

Cơ sở Cai nghiện ma túy

17.885

-

-

17.885

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Trung tâm Dịch vụ việc làm

3.182

-

-

-

-

-

-

-

-

3.182

-

-

-

-

-

TT Điều dưỡng Thương binh Nho Quan

15.902

-

-

-

-

-

-

-

-

15.902

-

-

-

-

-

Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi chức năng Tam Điệp

422

-

-

-

422

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Trung tâm Điều dưỡng người có công

2.912

-

-

-

-

-

-

-

-

2.912

-

-

-

-

-

Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật và Du lịch

8.561

-

-

8.561

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

47

Sở Nông nghiệp và PTNT

10.523

1.531

-

20

-

-

-

-

-

-

8.972

-

-

-

-

Chi hoạt động

8.992

-

-

20

-

-

-

-

-

-

8.972

-

-

-

-

Sự nghiệp chi chung

1.531

1.531

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

47

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

14.007

7.405

-

-

-

-

-

-

-

-

6.602

-

-

-

48

Chi cục Thủy sản

8.856

4.976

-

-

-

-

-

-

-

-

3.880

-

-

-

 

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến ngư

1.675

1.675

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

49

Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

1.817

1.817

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

50

Chi cục Kiểm lâm

12.506

2.834

-

-

-

-

-

-

-

-

9.672

-

-

-

51

Trung tâm Khuyến nông - Khuyến lâm - Khuyến ngư

9.379

9.340

-

39

-

-

-

 -

-

-

-

-

-

-

 

Trong đó: - Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư

2.095

2.095

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2016/QĐ-TTg .

580

580

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

52

Chi cục Thủy lợi

11.655

2.408

-

-

-

-

-

-

-

-

9.247

-

-

-

53

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

8.700

3.090

-

-

-

-

-

-

-

-

5.610

-

-

-

54

Chi cục Phát triển nông thôn

4.649

628

-

-

-

-

-

-

-

-

4.021

-

-

-

55

Trung tâm Giống thủy sản

2.388

2.386

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Trong đó: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến ngư

850

850

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

56

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

3.520

1.332

-

-

-

-

-

-

-

-

2.188

-

-

-

57

Văn phòng Điều phối CTMTQG Xây dựng nông thôn mới

1.774

1.774

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

58

Trung tâm nước sạch & VSMT nông thôn

3.489

3.487

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

59

BQL Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình

3.307

3.307

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

60

Trung tâm ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và xúc tiến thương mại nông nghiệp

2.312

2.310

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

61

Sở Tài nguyên và môi trường

36.949

17.854

6.407

10

-

-

-

-

-

-

12.678

-

-

-

-

Chi hoạt động

10.119

2.549

2.050

10

-

-

-

-

-

-

5.510

-

-

-

-

Chi cục Biển, đảo

3.371

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.371

-

-

-

-

Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường

5.355

3.779

1.576

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Văn phòng Đăng ký đất đai

8.013

8.013

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Trung tâm Phát triển quỹ đất

2.613

2.613

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Chi cục Bảo vệ Môi trường

2.509

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.509

-

-

-

-

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

1.398

-

1.398

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Chi cục quản lý đất đai

2.188

900

-

-

-

-

-

-

-

-

1.288

-

-

-

-

Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường

1.383

-

1.383

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

62

Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Ninh Bình

400

400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

63

Hoạt động thẩm định giá đất

500

-

-

-

-

-

-

-

-

-

500

-

-

-

64

Đài Phát thanh và Truyền hình

21.207

200

-

28

-

-

100

20.879

-

-

-

-

-

-

65

Công an tỉnh

25.759

150

-

10

-

-

120

-

-

-

-

25.479

-

-

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

14.903

-

 

-

 

 

-

 

 

 

 

14.903

 

 

66

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

86.490

50

-

10

-

-

100

-

-

-

-

-

86.330

-

67

Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh

1.683

-

-

20

-

-

-

-

-

-

-

-

1.663

-

68

Trường Quân sự tỉnh

300

-

-

300

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

69

Ban quản lý các Khu công nghiệp

5.278

500

-

-

-

-

-

-

-

-

4.778

-

-

-

70

Hoạt động Ban Đổi mới doanh nghiệp

400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

400

-

-

-

71

Công ty Phát triển Hạ tầng KCN

2.212

2.212

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

72

Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

2.193

2.193

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

72

Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm

1.450

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.450

-

-

73

Sở Thông tin và truyền thông

15.957

250

-

2.987

-

-

-

-

-

-

12.720

-

-

-

-

Văn phòng Sở

12.990

250

-

20

-

-

-

-

-

-

12.720

-

-

-

-

Tr.tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

2.967

-

-

2.967

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

74

Trung tâm dạy nghề & hỗ trợ nông dân

494

-

-

494

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

KHỐI ĐẢNG

141.815

790

-

23

4.675

-

31.712

-

-

-

104.615

-

-

-

1

Chi hoạt động

105.418

640

-

10

-

-

153

-

-

-

104.615

-

-

-

2

Báo Ninh Bình

31.722

150

-

13

-

-

31.559

-

-

-

-

-

-

-

3

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

4.675

-

-

-

4.675

-

-

-

-

-

-

-

-

-

III

ĐOÀN THỂ

38.476

530

-

3.438

-

-

515

-

-

-

33.993

-

-

-

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

6.563

50

-

20

-

-

80

-

-

-

6.413

-

-

-

2

Hội Liên hiệp phụ nữ

7.904

150

-

20

-

-

80

-

-

-

7.654

-

-

-

3

Hội Nông dân

9.597

100

-

20

-

-

80

-

-

-

9.397

-

-

-

4

Hội Cựu chiến binh

3.706

50

-

10

-

-

125

-

-

-

3.521

-

-

-

5

Tỉnh đoàn Ninh Bình

6.408

150

-

10

-

-

150

-

-

-

6.098

-

-

-

6

Trung tâm Thanh thiếu nhi

3.348

-

-

3.348

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

7

Liên đoàn Lao động

950

30

-

10

-

-

-

-

-

-

910

-

-

 -

IV

CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI, XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP, HỘI QUẦN CHÚNG VÀ ĐƠN VỊ KHÁC

134.692

93.565

-

728

3.639

1.633

4.312

-

1.600

9.789

19.426

-

-

-

1

Liên minh Hợp tác xã

10.020

50

-

-

-

-

-

-

-

-

9.970

-

-

-

2

Hội Chữ thập đỏ

2.531

-

-

-

2.531

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Hội người mù

1.050

-

-

-

-

-

-

-

-

1.050

-

-

-

-

4

Hội Văn học nghệ thuật

3.238

-

-

37

-

-

3.201

-

-

-

-

-

-

-

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định

515

-

 

-

 

 

515

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Đông Y

1.108

-

-

-

1.108

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6

Hội Luật gia

1.117

-

-

10

-

-

-

-

-

-

1.107

-

-

-

7

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

685

-

-

-

-

-

-

-

-

685

-

-

-

-

8

Hội Nhà báo

1.061

-

-

-

-

-

1.061

-

-

-

-

-

-

-

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định

90

-

 

-

 

 

90

 

 

 

 

 

 

 

9

Hiệp hội Doanh nghiệp

4.070

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4.070

-

-

-

10

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật

3.168

-

-

-

-

1.633

-

-

-

-

1.535

-

-

-

11

Hội Khuyến học

641

-

-

641

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

12

Hội nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin

392

-

-

-

-

-

-

-

-

392

-

-

-

-

13

Hội cựu thanh niên xung phong

517

-

-

-

-

-

-

-

-

517

-

-

-

-

14

Hội liên Hiệp thanh niên

253

-

-

-

-

-

-

-

-

-

253

-

-

-

15

Hội Sinh vật cảnh

76

-

-

-

-

-

-

-

-

-

76

-

-

-

16

Đoàn Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh

30

-

-

-

-

-

-

-

-

-

30

-

-

-

17

Cục Thống kê

1.430

330

-

-

-

-

-

-

-

-

1.100

-

-

-

18

Cục Thi hành án dân sự

40

-

-

10

-

-

-

-

-

-

30

-

-

-

19

Đoàn Luật sư

140

-

-

10

-

-

-

-

-

-

130

-

-

-

20

Hội Hỗ trợ Gia đình liệt sỹ

145

-

-

-

-

-

-

-

-

145

-

-

-

-

21

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

10

-

-

10

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

22

Tòa án nhân dân tỉnh

10

-

-

10

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

23

Cục Quản lý thị trường

150

-

-

-

-

-

50

-

-

-

100

-

-

-

24

Ngân hàng Nhà nước

30

30

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

25

Liên đoàn Quần vợt

450

-

-

-

-

-

-

-

450

-

-

-

-

-

26

Liên đoàn Bóng bàn

400

-

-

-

-

-

-

-

400

-

-

-

-

-

27

Liên đoàn Cầu lông

450

-

 

-

 

 

-

 

450

 

 

 

 

 

28

Hội Golf

300

-

-

-

-

-

-

-

300

-

-

-

-

-

29

Hội Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

900

-

 

-

 

 

-

 

 

 

900

 

 

 

30

Hội Khoa học Lịch sử

125

-

 

-

 

 

-

 

 

 

125

 

 

 

31

Ngân hàng Chính sách xã hội (Bổ sung quỹ cho vay giảm nghèo và vốn vay khởi nghiệp và phát triển sản xuất kinh doanh cho thanh niên trên địa bàn tỉnh)

12.000

5.000

 

-

 

 

-

 

 

7.000

 

 

 

 

32

Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình (Phí ủy thác Quỹ phát triển đất)

2.500

2.500

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

33

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

85.022

85.022

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

34

Công ty TNHH Một thành viên Bình Minh (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

575

575

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

35

Công ty cổ phần Tổng công ty Giống cây trồng con nuôi Ninh Bình (Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi)

58

58

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 54/CK-NSNN

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

Đơn vị tính: %

TT

Tên đơn vị

Chi tiết các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh)

Thu từ xổ số trên địa bàn huyện

Thuế GTGT, TNDN từ khu vực NQD (không gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết)

Thu sự nghiệp của các đơn vị huyện, thành phố quản lý

Thuế môn bài (*)

Lệ phí trước bạ

Thu phí và lệ phí do các đơn vị thuộc huyện, thành phố nộp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân

Thuế tài nguyên (không bao gồm tài nguyên nước)

Thu tiền thuê đất sau khi trích 30% để lập Quỹ phát triển đất, số còn lại phân chia

Các khoản thanh lý tài sản, thu khác của ngân sách nộp vào ngân sách cấp huyện

Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân khác có sản xuất kinh doanh, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp huyện

Thu từ các hộ SXKD trên địa bàn các xã, thị trấn

Thu từ các hộ SXKD trên địa bàn các phường

Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa bàn các xã, thị trấn

Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa bàn các phường

Lệ phí trước bạ khác

Thu trên địa bàn các xã, thị, trấn

Thu trên địa bàn các phường

1

Huyện Nho Quan

100

100

30

 

100

100

30

 

100

100

30

30

70

30

 

50

50

100

2

Huyện Gia Viễn

100

100

30

 

100

100

30

 

100

100

30

30

70

30

 

50

50

100

3

Huyện Hoa Lư

100

100

30

 

100

100

30

 

100

100

30

30

70

30

 

50

50

100

4

Huyện Yên Khánh

100

100

30

 

100

100

30

 

100

100

30

30

70

30

 

50

50

100

5

Huyện Yên Mô

100

100

30

 

100

100

30

 

100

100

30

30

70

30

 

50

50

100

6

Huyện Kim Sơn

100

100

30

 

100

100

30

 

100

100

30

30

70

30

 

50

50

100

7

Thành phố Tam Điệp

100

100

30

80

100

100

30

80

100

100

30

30

70

30

80

50

50

100

8

Thành phố Ninh Bình

100

85

30

80

100

100

30

80

100

100

30

30

70

30

80

50

50

100

 

Biểu số 55/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU, SỐ BỔ SUNG VÀ DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số thu NSNN trên địa bàn

Thu ngân sách huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp

Số trợ cấp bổ sung cân đối cho ngân sách cấp huyện

Số bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện

Tổng số chi cân đối NSĐP

Tổng số

Chia ra

Thu nội địa không gồm tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết

Thu tiền sử dụng đất (đã bao gồm chi phí GPMB và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng)

Thu xổ số kiến thiết

A

B

1

2=3+4+5

3

4

5

6

7

8=2+6+7

 

Tổng số

2.484.500

1.626.658

871.843

741.115

13.700

2.161.287

1.050.071

4.838.016

1

Huyện Nho Quan

180.600

124.050

70.150

51.000

2.900

427.247

195.703

747.000

2

Huyện Gia Viễn

212.800

184.010

80.610

102.000

1.400

301.755

167.153

652.918

3

Huyện Hoa Lư

200.900

146.235

63.035

81.600

1.600

161.244

85.750

393.229

4

Huyện Yên Khánh

195.200

167.965

63.865

102.000

2.100

330.285

136.810

635.060

5

Huyện Yên Mô

96.900

85.750

50.350

34.000

1.400

298.291

139.663

523.704

6

Huyện Kim Sơn

228.500

201.045

71.845

127.500

1.700

396.319

165.138

762.502

7

Thành phố Tam Điệp

240.900

146.080

99.620

43.860

2.600

147.488

75.210

368.778

8

Thành phố Ninh Bình

1.128.700

571.523

372.368

199.155

-

98.658

84.644

754.825

 

Biểu số 57/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Trong đó

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

 

TỔNG SỐ

276.646

221.635

55.011

26.326

15.015

15.015

 

11.311

11.311

 

250.320

206.620

206.620

 

43.700

43.700

 

I

Ngân sách cấp tỉnh

276.646

221.635

55.011

26.326

15.015

15.015

 

11.311

11.311

 

250.320

206.620

206.620

 

43.700

43.700

 

II

Ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 58/CK-NSNN

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Tổng mức đầu tư

Số vốn đã cấp đến

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018 - ...

Đã giao kế hoạch vốn

Hạn mức kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn ...

Kế hoạch năm 2020

Quyết định đầu tư

Tổng số

Tr.đó:

Tổng số

Tr.đó: Ngân sách cấp tỉnh

Năm 2018 đã giao tại Quyết định số 1738/QĐ-...

Năm 2019 đã giao tại Quyết định số 1688/QĐ- ...

Tổng số

Gồm:

Tr.đó Thanh toán Nợ XDCB

Ngân sách cấp tỉnh

Khác

NSTT

Tiền đất

XSKT

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=7-8-9

11=10

12

13

14

15

 

TỔNG SỐ

 

19.393.895

12.030.530

7.490.349

6.877.525

1.926.892

1.678.264

379.898

400.909

897.457

897.457

516.572

346.585

34.300

149.970

A

THANH TOÁN NỢ

 

933.482

388.671

544.811

579.578

124.296

545.235

234.977

158.634

151.624

151.624

114.742

20.413

16.469

56.300

I

CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH TỈNH PHẢI TRẢ

 

0

0

0

0

 

329.564

181.164

94.200

54.200

54.200

54.200

0

0

54.200

1

Trả nợ Ngân hàng phát triển (đến hạn)

 

 

 

 

 

 

287.000

167.000

80.000

40.000

40.000

40.000

 

 

40.000

2

Trả nợ Ngân hàng thế giới - WB (nước sạch nông thôn)

 

 

 

 

 

 

42.564

14.164

14.200

14.200

14 200

14.200

 

 

14.200

II

THANH TOÁN NỢ XDCB, GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH CỦA CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN ĐÃ QUYẾT TOÁN, HOÀN THÀNH BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

 

933.482

388.671

544.811

579.578

124.296

215.671

53.813

64.434

97.424

97.424

60.542

20.413

16.469

2.100

(1)

CSHT các cơ quan quản lý nhà nước

 

210.054

83.254

126.800

83.049

21.249

51.470

11.700

17.804

21.966

21.966

17.966

4.000

0

2.100

1

Đầu tư nâng cấp mua sắm bổ sung TTB giai đoạn 2013-2015 của Đài PTTH tỉnh

1531/QĐ-KH 29/10/2012 1219/QĐ-UB 21/9/2018

11.800

11.800

 

5.500

5.500

4.300

1.500

2.500

300

300

300

 

 

 

2

Trạm kiểm soát biên phòng Cồn Nổi, Đồn Biên phòng Kim Sơn, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Ninh Bình.

500/QĐ-UB 27/5/2015 169/QĐ-STC 22/11/2017

14.933

14.933

 

5.500

5.500

8.900

3.500

3.300

2.100

2.100

2.100

 

 

2.100

3

Dự án đầu tư bổ sung nâng cấp Trung tâm phát thanh, truyền hình tỉnh Ninh Bình

1293/QĐ-UB 19/6/2006 123/QĐ-STC 9/8/2018

9.764

9.764

 

3.049

3.049

6.715

1.500

2.500

2.715

2.715

2.715

 

 

 

4

Xây dựng trụ sở công an phường Nam Bình

1491/QĐ-UB 31/12/2015 130/QĐ-STC 23/8/2018 191/QĐ-STC 25/9/2019

7.255

7.255

 

3.200

3.200

4.055

1.700

1.940

415

415

415

 

 

 

5

Trụ sở Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Ninh Bình

47/QĐ-UB 16/01/2012 545/QĐ-UB 9/5/2019

15.853

9.053

6.800

10.800

4.000

5.000

1.500

1.500

2.000

2.000

2.000

 

 

 

6

Khu rèn luyện, huấn luyện thể lực Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Ninh Bình

467/QĐ-UB 27/3/2018

10.556

10.556

 

0

0

10.500

2.000

3.000

5.500

5 500

5.500

 

 

 

7

Đầu tư xây dựng doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh Ninh Bình - Quân khu 3

4448/QĐ-BQP 24/10/2015

139.893

19.893

120.000

55.000

 

12.000

 

3.064

8.936

8.936

4.936

4.000

 

 

(2)

Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Xã hội

 

25.600

6.300

19.300

20.902

1.700

4.600

0

3.000

1.600

1.600

1.600

0

0

 

1

Sàn Giao dịch việc làm

450/QĐ-UB 11/7/2011 896/UB-VP4 31/12/2015

25.600

6.300

19.300

20.902

1.700

4.600

 

3.000

1.600

1.600

1.600

 

 

 

(3)

Lĩnh vực Giáo dục

 

117.665

104.845

12.820

61.835

47.215

37.825

9.500

7.425

20.900

20.900

0

6.600

14.300

0

1

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh Ninh Bình (Giai đoạn 1)

331/QĐ-UB 11/5/2012

35.050

32.030

3.020

11.510

6.690

13.675

5.000

2.075

6.600

6.600

0

6.600

 

 

2

THPT chuyên Lương Văn Tụy xây nhà học 5 tầng và cải tạo, sửa chữa nhà hiệu bộ

885/QĐ-UB 09/11/2012

34.426

30.426

4.000

23.435

19.435

10.900

2.000

3.000

5.900

5.900

0

 

5.900

 

3

Xây dựng cải tạo Trường THPT Gia Viễn A đạt chuẩn Quốc Gia

996/QĐ-UB 16/5/2008 814/QĐ-UB 16/6/2017

48.189

42.389

5.800

26.890

21.090

13.250

2.500

2.350

8.400

8.400

0

 

8.400

 

(4)

Lĩnh vực Y tế

 

20.569

4.969

15.600

16.600

1.000

3.969

1.800

0

2.169

2.169

0

0

2.169

0

1

Trang thiết bị bệnh viện mắt tỉnh Ninh Bình

681/QĐ-UB 06/9/2012 07/QĐ-STC 15/01/2018 556/QĐ-UB 13/5/2019

20.569

4.969

15.600

16.600

1.000

3.969

1.800

 

2.169

2.169

0

 

2.169

 

(5)

Lĩnh vực Giao thông, Xây dựng

 

485.383

136.551

348.832

376.105

36.470

84.911

19.832

22.986

42.093

42.093

32.280

9.813

0

0

1

Cải tạo nâng cấp hệ thống giao thông miền núi Yên Thành, Yên Hòa, Yên Thắng

111/QĐ-UB 24/2/2014 574/QĐ-UB 13/4/2017

289.800

27.000

262.800

264.800

2.000

25.000

4.500

5.000

15.500

15.500

9.000

6.500

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường Bãi Lóng-Tiền Phong, Thạch La đến trung tâm xã Thạch bình và đường Hùng Sơn đến trung tâm xã Xích Thổ

630/QĐ-UB 20/8/2012

32.421

8.021

24.400

24.400

0

8.000

1.532

1.468

5.000

5.000

3.000

2.000

 

 

3

Xây dựng đường ô tô đến trung tâm xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn

673/QĐ-KH 06/7/2011 212/UB-VP4 04/5/2012

13.993

13.993

 

4.050

4.050

9.900

2.600

 

7.300

7.300

7.300

 

 

 

4

Xây dựng, nâng cấp đường 5 xã Gia Lâm, Gia Sơn, Xích Thổ, Phú Sơn và Thạch Bình

272/QĐ-UB 01/2/2008 231/QĐ-UB 06/4/2012

86.642

42.587

44.055

66.475

22.420

10.709

1.700

4.009

5.000

5.000

5.000

 

 

 

5

Nâng cấp cải tạo tuyến đường cứu hộ, cứu nạn ngoại đê Hồi Thuần, huyện Kim Sơn

1379/QĐ-UB 21/10/2016 1801/QĐ-UB 26/12/2016

13.465

8.079

5.386

5.000

2.500

5.500

2.000

2.000

1.500

1.500

1.500

 

 

 

6

Nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Gia Lạc - Gia Minh, huyện Gia Viễn

651/QĐ-UB 20/5/2016

14.221

14.221

 

1.600

1.600

9.100

1.700

3.300

4.100

4.100

4.100

 

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường liên thôn, liên xã trên địa bàn xã Gia Minh

611/QĐ-UB 10/5/2016

11.728

7.037

4.691

4.300

1.100

5.930

2.000

3.000

930

930

930

 

 

 

8

Hạng mục cầu cửa Hàng thuộc dự án xây dựng tuyến đường tránh bão, cứu hộ, phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh vùng kinh tế biển ĐT.481 (Tuy Lộc - Bình Minh), huyện Kim Sơn

664/UB-VP4 07/10/2016 2111/KH-CN 22/9/2016

8.113

8.113

 

1.800

1.800

6.313

2.000

3.000

1.313

1.313

0

1.313

 

 

9

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐT.476C đoạn từ Km0+00 (giao với ĐT 481C) đến Km4+956 (xã Khánh Công), huyện Yên Khánh

1396/QĐ-UB 23/10/2017 1471/QĐ-UB 09/11/2017

15.000

7.500

7.500

3.680

1.000

4.459

1.800

1.209

1.450

1.450

1.450

 

 

 

(6)

Lĩnh vực Nông nghiệp

 

74.211

52.752

21.459

21.087

16.662

32.896

10.981

13.219

8.696

8.696

8.696

0

0

0

1

Xây dựng trạm bơm Cống Hồ, xã Yên Từ, huyện Yên Mô

519/QĐ-UB 4/8/2011

13.799

9.659

4.140

7.455

4.530

5.092

1.300

2.492

1.300

1.300

1.300

 

 

 

2

Nạo vét, mở rộng kênh trục (sông Giấy) cấp nước cho trạm bơm Đồng Đinh và trạm bơm Tràng An thuộc các xã Văn Phong, Lạng Phong huyện Nho Quan

1327/QĐ-UB 14/10/2016 102/QĐ-STC 6/5/2019

9.746

9.746

 

5.700

5.700

2.846

2.000

 

846

846

846

 

 

 

3

Kiên cố hóa kênh tưới trạm bơm Hồng Giang, xã Khánh Hồng

1288/QĐ-UB 19/11/2015

8.368

7.968

400

3.732

2.232

3.950

1.681

1.319

950

950

950

 

 

 

4

Xây dựng trạm bơm Đa Tân xã Yên Hòa, Huyện Yên Mô

911/QĐ-UB 08/7/2016 1733/QĐ-UB 15/12/2016

14.020

8.412

5.608

1.500

1.500

6.900

2.000

3.000

1.900

1.900

1900

 

 

 

5

Nuôi trồng thủy sản vùng Yên Đồng, Yên Mô

978/QĐ-UB 29/7/2016 1806/QĐ-UB 26/12/2016

13.289

7.973

5.316

1.700

1.700

6.208

2.000

3.408

800

800

800

 

 

 

6

Nâng cấp cơ sở hạ tầng tái cơ cấu nông nghiệp giai đoạn I xã Yên Thái

1858/QĐ-UB 30/12/2016

14.989

8.993

5.996

1.000

1.000

7.900

2.000

3.000

2.900

2.900

2.900

 

 

 

B

CÁC CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP (Bao gồm thanh toán cả phần khối lượng hoàn thành)

 

8.686.109

6.757.4117

1.928.701

1.933.689

1.111.024

767.438

107.856

165.775

493.807

493.807

266.535

213.672

13.600

32.570

(1)

CSHT các cơ quan quản lý nhà nước

 

509.149

264.189

244.960

32.940

32.940

85.580

14.500

23.500

47.580

47.580

28.580

19.000

0

0

1

Đầu tư xây dựng Trụ sở Ban tiếp công dân tỉnh Ninh Bình

1497/QĐ-UB 31/12/2015 886/QĐ-UB 2/7/2019

43.980

43.980

 

6.600

6.600

12.380

3.000

4.000

5.380

5.380

5.380

 

 

 

2

Trụ sở làm việc đội phòng cháy chữa cháy khu vực I (giai đoạn I)

469/QĐ-UB 26/6/2016

22.600

22.600

 

5.800

5.800

10.000

1.800

3.200

5.000

5.000

5.000

 

 

 

3

Cải tạo hang động tự nhiên Sở chỉ huy trong khu vực phòng thủ của tỉnh Ninh Bình giai đoạn I

28/QĐ-UB 24/11/2014 47/QĐ-UB 29/5/2018

35.680

35.680

 

12.540

12.540

15.000

2.000

3.000

10.000

10.000

5.000

5.000

 

 

4

Xây dựng công trình trụ sở làm việc huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Sơn

819/QĐ-UB 12/8/2015

292.668

58.533

234.135

4.500

4.500

14.000

2.000

3.000

9.000

9.000

0

9.000

 

 

5

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015-2020

1077/QĐ-UB 12/10/2015 1538/QĐ-UB 14/11/2016

25.471

21.171

4.300

1.400

1.400

10.200

2.200

3.800

4.200

4.200

4.200

 

 

 

6

Trụ sở làm việc Sở Tài Nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc

663/QĐ-UB 27/8/2014

67.000

67.000

 

500

500

15.000

1.500

3.500

10.000

10.000

5.000

5.000

 

 

7

Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống đài truyền thanh cấp xã tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015-2020

67/KH-UB 06/10/2014

21.750

15.225

6.525

1.600

1.600

9.000

2.000

3.000

4.000

4.000

4.000

 

 

 

(2)

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

512.825

467.505

45.320

93.520

73.200

93.352

9.900

17.941

65.511

65.511

35.771

18.840

10.900

4.812

1

Đầu tư xây dựng Trường THPT chuyên tỉnh Ninh Bình

242/QĐ-UB 29/01/2016

396.514

371.514

25.000

40.177

40.177

55.000

4.000

7.801

43.199

43.199

15.959

18.840

8.400

 

2

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Hoa Lư A

603/QĐ-UB 01/9/2011

48.466

42.936

5.530

25.450

19.920

15.000

2.500

2.500

10.000

10.000

10.000

 

 

 

3

Xây dựng Trường THPT Tạ Uyên, huyện Yên Mô

1072/QĐ-UB 10/12/2010

12.775

12.775

 

7.623

7.623

5.000

 

2.500

2.500

2.500

0

 

2.500

 

4

Trường THPT Vũ Duy Thanh, huyện Yên Khánh (Giai đoạn I)

806/QĐ-UB 04/11/2011

30.814

23.174

7.640

11.890

4.250

7.852

1.500

1.540

4.812

4.812

4.812

 

 

4.812

5

Xây dựng Trung tâm tin học và ngoại ngữ tỉnh Ninh Bình

746/QĐ-UB 17/10/2011

24.256

17.106

7.150

8.380

1.230

10.500

1.900

3.600

5.000

5.000

5.000

 

 

 

(3)

Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và xã hội

 

231.385

110.915

120.470

88.002

20.202

54.000

6.000

14.000

34.000

34.000

27.000

7.000

0

0

1

Tu bổ, tôn tạo di tích đền Tiên Yên và chùa Kim Rong

531/QĐ-UB 8/8/2011 399/QĐ-UB 22/3/2016

27.392

21.792

5.600

16.502

9.402

6.200

2.000

3.000

1.200

1.200

1.200

 

 

 

2

Nạo vét tuyến giao thông thủy Bính động-Hang Bụt; Thạch Bích-Thung Nắng

1734/QĐ-UB 15/12/2016

117.865

57.165

60.700

70.400

9.700

21.000

2.500

3.500

15.000

15.000

8.000

7.000

 

 

3

Xây dựng mở rộng nghĩa trang Mà Rứa, phường Ninh Sơn và nghĩa trang Đồng Nèn, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình

580/QĐ-UB 05/5/2016 283/QĐ-UB 27/2/2019

27.170

10.000

17.170

1.100

1.100

8.400

1.500

1.500

5.400

5.400

5.400

 

 

 

4

Tôn tạo di tích đền thờ Đinh Điền, chùa Tháp, huyện Yên Mô

1855/QĐ-UB 27/12/2017

18.958

18.958

0

 

 

5.400

 

3.000

2.400

2.400

2.400

 

 

 

5

Xây dựng nhà văn hóa trung tâm huyện Yên Mô

1907/QĐ-UB 19/12/2018

40.000

3.000

37.000

 

 

13.000

 

3.000

10.000

10.000

10.000

 

 

 

(4)

Lĩnh vực Y tế

 

2.670.466

2.075.666

594.800

612.500

17.700

46.500

6.000

6.000

34.500

34.500

31.000

800

2.700

8.000

1

Xây dựng Bệnh viện sản Nhi tỉnh Ninh Bình

691/QĐ-UB 27/9/2011

2.670.466

2.075.666

594.800

612.500

17.700

46.500

6.000

6.000

34.500

34.500

31.000

800

2.700

8.000

(5)

Lĩnh vực Công nghiệp

 

1.154.603

1.066.953

87.650

636.864

616.864

33.000

8.500

10.000

14.500

14.500

4.500

10.000

0

10.000

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Gián Khẩu

 

1.037.953

1.037.953

 

602.864

602.864

20.000

5.000

5.000

10.000

10.000

0

10.000

 

10.000

2

Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đã mỹ nghệ Ninh Vân, huyện Hoa Lư

1439/QĐ-UB 31/10/2016

116.650

29.000

87.650

34.000

14.000

13.000

3.500

5.000

4.500

4.500

4.500

 

 

 

(6)

Lĩnh vực Giao thông, Xây dựng

 

2.550.576

2.480.613

69.963

340.815

307.970

319.342

40.400

55.600

223.342

223.342

106.600

116.742

0

3.500

1

Xây dựng kênh kết hợp đường Vạn Hạnh (giai đoạn 1)

931/QĐ-UB 11/7/2016 878/QĐ-UB 24/7/2019

840.290

840.290

 

180.000

180.000

60.000

6.000

6.000

48.000

48.000

20.000

28.000

 

 

2

Xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II)

1350/QĐ-UB 18/10/2016 576/QĐ-UB 29/4/2016

906.616

906.616

 

32.000

32.000

60.000

6.000

6.000

48.000

48.000

10.000

38.000

 

 

3

Xây dựng đoạn đường còn lại của tuyến đường từ đường Chi Lăng đến đường Quang Sơn và hệ thống điện chiếu sáng thuộc KCN Tam Điệp điệp giai đoạn I

1541/QĐ-UB 30/10/2015

14.910

14.910

 

7.388

7.388

7.500

2.000

2.000

3.500

3.500

3.500

 

 

 

4

Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng mưa lũ các xã Yên Nhân, Yên Tử, Yên Phong đến đê sông Vạc huyện Yên Mô

593/QĐ-UB 30/8/2011

239.200

237.500

1.700

36.800

35.100

53.242

5.500

6.000

41.742

41.742

20.000

21.742

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã từ đường Bái Đính-Kim Sơn đến đê sông Đáy, xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh

419/QĐ-UB 28/3/2016

25.102

25.102

 

4.182

4.182

15.000

1.700

3.300

10.000

10.000

5.000

5.000

 

 

6

Xây dựng tuyến đường vào cục công nghiệp Gia Vân, huyện Gia Viễn

452/QĐ-UB 20/3/2017

28.997

17.398

11.599

13.000

1.000

15.900

2.500

4.500

8.900

8.900

4.900

4.000

 

 

7

Đầu tư xây dựng cấp bách đường giao thông liên xã phục vụ phát triển kinh tế xã hội các xã Yên Phong, Trị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô

650/QĐ-UB 20/5/2016

18.358

18.358

 

3.700

3.700

10.100

2.000

4.000

4.100

4.100

4.100

 

 

 

8

Đường liên xã nối làng nghề đá mỹ nghệ Ninh Vân và làng nghề thêu ren Ninh Hải, huyện Hoa Lư

433/QĐ-UB 12/5/2015

31.534

25.227

6.307

17.300

7.500

10.000

2.000

3.000

5.000

5.000

5.000

 

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông vào khu kinh tế mới Hang Bùi kết hợp vào điểm du lịch Thạch Bích-Thung Nắng, thôn Đam Khê, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư (giai đoạn 1)

1182/QĐ-UB 13/9/2016 1779/QĐ-UB 27/12/2018

44.983

35.119

9.864

5.600

5.600

17.000

2.000

3.000

12.000

12.000

6.000

6.000

 

 

10

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông, kết hợp tiêu thoát nước khu dân cư phía Tây Nam trị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh

1420/QĐ-UB 28/10/2016

13.133

13.133

 

1.500

1.500

11.600

1.700

3.300

6.600

6.600

6.600

 

 

 

11

Nâng cấp tuyến đường ĐT477 xã Gia Phú đi Liên Sơn, Gia Hưng huyện Gia Viễn

1562/QĐ-UB 6/12/2016

13.460

 

13.460

0

0

5.000

 

 

5.000

5.000

3.000

2.000

 

 

12

Xây dựng tuyến đường liên xã từ đường ĐT.477B đến trung tâm xã Gia Trung, huyện Gia Viễn

1765/QĐ-UB 20/12/2016 221/QĐ-STC 29/10/2019

13.303

6.652

6.651

6.800

0

6.500

2.000

3.000

1.500

1.500

1.500

 

 

 

13

Xây dựng cấp bách tuyến đường giao thông liên bản Xăm, Sạng, Vóng đi Thường Sung, Đồng Trạo xã Kỳ Phú, Cúc Phương, huyện Nho Quan

1566/QĐ-UB 23/11/2017

29.500

14.750

14.750

2.545

 

7.500

2.000

3.000

2.500

2.500

2.500

 

 

 

14

Xây dựng cầu Chợ Chớp, huyện Yên Mô

1212/QĐ-UB 20/9/2018

26.000

26 000

 

0

0

11.000

2.000

3.000

6.000

6.000

3.000

3.000

 

 

15

Nâng cấp các tuyến đường đến trung tâm cụm xã các xã nghèo huyện Nho Quan (giai đoạn 1)

673/QĐ-UB 22/9/2011

295.558

295.558

 

30.000

30.000

25.000

3.000

3.500

18.500

18.500

9.500

9.000

 

3.500

16

Xây dựng tuyến đường đến trung tâm xã Cúc Phương

1137/QĐ-UB 05/9/2018

9.632

4.000

5.632

 

 

4.000

 

2.000

2.000

2.000

2.000

 

 

 

(7)

Lĩnh vực Nông nghiệp

 

1.057.105

291.567

765.538

129.048

42.148

135.664

22.556

38.734

74.374

74.374

33.084

41.290

0

6.258

1

Cải tạo, nâng cấp hồ Bống, hồ Lỳ, hồ Mang Cá, đập sông Cầu xã Yên Sơn, Thị xã Tam Điệp

1495/QĐ-UB 07/12/2009 1558/QĐ-UB 27/11/2018

69.158

31.158

38.000

61.900

3.000

7.258

3.000

3.500

758

758

758

 

 

758

2

Nắn tuyến đê từ cầu Yên đến cống Ninh Phong đảm bảo cao trình chống lũ thay đoạn đê tả Vạc tương ứng K0+00 đến K0+85

789a/QĐ-UB 05/8/2015

40.325

15.325

25.000

25.000

2.000

13.000

3.000

4.500

5.500

5.500

4.240

1.260

 

5.500

3

Xây dựng trạm bơm Thọ Thái, xã Yên Hưng, huyện Yên Mô

979/QĐ-UB 29/07/2016 1732/QĐ-UB 15/12/2016

13.310

8.000

5.310

3.000

3.000

5.000

1.000

2.000

2.000

2.000

2.000

 

 

 

4

Nâng cấp kênh tiêu trạm bơm xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn

201/QĐ-UB 18/01/2016

49.738

29.843

19.895

7.600

7.600

13.000

2.000

3.000

8.000

8.000

4.000

4.000

 

 

5

Đầu tư xây dựng tạm bơm Đồng Én, xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh

730/QĐ-UB 06/6/2016

35.036

35.036

 

7.200

3.700

14.000

1.800

2.200

10.000

10.000

5.000

5.000

 

 

6

Nâng cấp trạm bơm Cầu Nấm, cải tạo, hoàn thiện hệ thống thủy lợi-giao thông nội đồng xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư

864/QĐ-UB 25/8/2015

25.468

24.268

1.200

5.998

5.448

14.000

1.800

3.700

8.300

8.300

8.300

 

 

 

7

Xây dựng công trình cấp bách Trạm bơm tiêu úng xã Gia Phong, Gia Lạc phục vụ phòng chống lụt bão và sản xuất nông nghiệp

1525/QĐ-KH 26/10/2015 869/QĐ-UB 30/6/2017

21.369

13.890

7.479

8.550

7.600

6.290

2.000

2.500

1.790

1.790

1.790

 

 

 

8

Cải tạo nâng cấp tuyến bờ bao phương đông kết hợp làm đường trục xã Gia Thanh huyện Gia Viễn

1419/QĐ-UB 23/12/2015

35.410

10.000

25.410

800

800

9.200

1.500

1.500

6.200

6.200

0

6.200

 

 

9

Đối ứng phần ngân sách cấp tỉnh để thực hiện dự án xây dựng tuyến đê biển Bình Minh 4, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

181/UB-VP4 29/3/2014 593/QĐ-BNN-PCTT 12/02/2018

480.000

80.000

400.000

0

0

22.000

 

5.640

16.360

16.360

0

16.360

 

 

10

Đối ứng cho tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Bình thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

4638/QĐ-BNN-HTQT 9/11/2015 872/UB-VP4 21/12/2016

219.530

11.470

208.060

0

0

11.470

 

3.000

8.470

8.470

0

8.470

 

 

11

Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng rau an toàn Phúc Lại, xã Yên Từ, huyện Yên Mô

238/QĐ-UB 20/01/2017 1403/QĐ-UB 26/10/2017

6.244

3.746

2.498

0

 

3.746

2.000

1.450

296

296

296

 

 

 

12

Hỗ trợ kinh phí dự án sửa chữa nâng cấp bờ bao ngoài đê Gia Phú

2122/KH-TH 23/09/2016 1959/QĐ-UB 30/3/2017

33.932

13.573

20.359

9.000

9.000

5.000

 

3.000

2.000

2.000

2.000

 

 

 

13

Xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng để đạt chuẩn nông thôn mới xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp

891/QĐ-UB 06/7/2016 1443/QĐ-UB 31/10/2016

13.146

5.258

7.888

0

0

5.200

2.000

 

3.200

3.200

3.200

 

 

 

14

Xây dựng trạm bơm tưới hồ Thạch La và hệ thống cấp nước công nghệ tiết kiệm nước xã Thạch Bình, huyện Nho Quan

1374/QĐ-UB 23/10/2017

14.439

10.000

4.439

0

0

6.500

2.256

2.744

1.500

1.500

1.500

 

 

 

C

ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH CÁC DỰ ÁN VỐN ODA, VỐN TRUNG ƯƠNG, VỐN TPCP, VỐN CTMTQG

 

9.583.023

4.776.844

4.937.163

4.364.258

691.572

317.003

37.065

76.500

203.438

203.438

114.938

88.500

0

61.100

(1)

Các công trình, dự án hoàn thành

 

1.850.228

538.555

1.311.673

1.288.721

67.419

99.233

11.265

17.000

70.968

70.968

45.468

25.500

0

37.100

1

Nâng cấp đê biển Bình Minh, giai đoạn

99/QĐ-UB 24/02/2014

454.370

151.845

302.525

330.525

8.000

15.000

2.200

3.000

9.800

9.800

9.800

 

 

9.800

2

Nạo vét hệ thống sông Ân, sông Cà Mâu, sông Hoành Trực, huyện Kim Sơn

104/QĐ-UB 24/2/2014

254.150

69.450

184.700

194.119

9.419

32.000

3.500

4.000

24.500

24.500

12.000

12.500

 

24.500

3

Hán Khẩu và nâng cấp đê biển Bình Minh III

100/QĐ-UB 24/2/2014

628.113

202.113

426.000

431.000

5.000

8.000

2.200

3.000

2.800

2.800

2.800

 

 

2.800

4

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Kim Sơn, Gia Viễn và Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

1173/QĐ-UB 31/12/2014

494.982

110.414

384.568

318.697

44.500

40.000

3.000

4.000

33.000

33.000

20.000

13.000

 

 

5

Di tích chùa Lạc Khoái, xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn

992/QĐ-UB 7/12/2012 1581/QĐ-UB 27/11/2017

18.613

4.733

13.880

14.380

500

4.233

365

3.000

868

868

868

 

 

 

(2)

Các công trình, dự án chuyển tiếp

 

7.732.795

4.238.289

3.625.490

3.075.537

624.153

217.770

25.800

59.500

132.470

132.470

69.470

63.000

0

24.000

1

Xây dựng âu Kim Đài phục vụ ngăn mặn, giữ nước ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 6 huyện, thành phố khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

2092/QĐ-TTg 26/11/2015 514/QĐ-UB 31/3/2017

543.454

53.613

489.841

4.000

4.000

25.000

3.000

5.000

17.000

17.000

6.000

11.000

 

 

2

Tuyến đường bộ ven biển huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

570/QĐ-UB 18/8/2011

395.458

39.546

355.912

70.732

4.500

6.000

1.800

3.000

1.200

1.200

1.200

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Đồng Đắc, xã Đồng Hương, huyện Kim Sơn

1177/QĐ-UB 31/12/2014

77.194

70.694

6.500

16.500

10.000

15.000

1.500

3.500

10.000

10.000

7.000

3.000

 

 

4

Đường đến trung tâm 6 xã tiểu khu 01 chống tràn thoát lũ, kết hợp cứu hộ, cứu nạn ra đê sông Đáy

551/QĐ-UB 02/6/2010

992.213

944.713

47.500

49.500

2.000

10.000

3.000

4.000

3.000

3.000

3.000

 

 

3.000

5

Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn huyện Nho Quan

865/QĐ-UB 22/10/2014

138.288

28.288

110.000

71.467

2.467

10.000

 

3.000

7.000

7.000

3.000

4.000

 

 

6

Đường cứu hộ, cứu nạn cho vùng lũ các xã Yên Phú, Yên Mỹ, đến sông Bút, hồ Yên Thắng

537/QĐ-UB 31/5/2010

187.659

112.159

75.500

131.000

55.500

10.000

3.000

3.500

3.500

3.500

3.500

 

 

3.500

7

Đường ô tô đến trung tâm xã Khánh Lợi, Khánh Thiện, Khánh Cường, Khánh Trung, Khánh Mậu huyện Yên Khánh (giai đoạn 1)

1484/QĐ-UB 4/12/2009 1230/QĐ-UB 31/12/2016

62.341

31.308

31.033

32.833

1.800

12.000

1.500

2.500

8.000

8.000

4.000

4.000

 

 

8

Đường ô tô đến trung tâm các xã Mai Sơn, Khánh Thượng, Khánh Thịnh thuộc các xã miền núi mới chia tách của huyện Yên Mô

520/QĐ-UB 27/5/2010

163.877

117.677

46.200

56.200

10.000

13.000

3.000

 

10.000

10.000

6.000

4.000

 

 

9

Xây dựng Trường Đại học Hoa Lư

469/QĐ-UB 19/7/2011; 585/QĐ-UB 25/8/2011; 686/QĐ-UB 27/9/2011

1.352 051

1.261.676

90.375

241.200

150.825

8.770

 

3.500

5.270

5.270

5.270

 

 

 

10

Nạo vét hệ thống sông Chất Thành, Kim Sơn

455/QĐ-UB 14/5/2010

142.137

10.000

132.137

119.900

 

10.000

3.000

3.500

3.500

3.500

3.500

 

 

3.500

11

Đầu tư xây dựng, nâng cấp các tuyến đường ô tô đến trung tâm 9 xã miền núi (Xích Thổ, Sơn Hà, Phú Sơn, Lạc Vân, Đức Long, Quỳnh Lưu, Sơn Lai, Gia Lâm, Yên Quang) huyện Nho Quan

538/QĐ-UB 31/5/2010

220.754

175.869

175.869

133.748

73.293

10.000

 

3.000

7.000

7.000

4.000

3.000

 

 

12

Nâng cấp tuyến đê hữu sông Đáy đoạn từ Km33+600 đến Km38+00 và đoạn từ Km42+295 đến Km43+9500 huyện Yên Khánh

703/QĐ-UB 13/9/2012

275.346

166.654

108.692

87.105

0

12.000

 

3.000

9.000

9.000

4.000

5.000

 

 

13

Nâng cấp đê hữu sông đáy đoạn từ cổng Địch Lộng đến cầu Gián Khẩu (K0+000 đến K8+000), huyện Gia Viễn)

920/QĐ-UB 19/11/2012

239.212

179.712

59.500

59.500

0

12.000

 

3.000

9.000

9.000

4.000

5.000

 

 

14

Đường ứng cứu phòng hộ vườn Quốc gia Cúc Phương ổn định phát triển kinh tế các vùng núi đặc biệt khó khăn phía Tây tỉnh Ninh Bình

282/QĐ-UB 21/4/2011

372.139

372.139

 

97.474

97.474

10.000

2.000

3.000

5.000

5.000

2.000

3.000

 

 

15

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Trạm bơm Gia Viễn và mở rộng hệ thống tưới, tiêu các xã phía Đông trạm bơm Gia Viễn, huyện Gia Viễn (Giai đoạn 1)

719/QĐ-UB 16/9/2014

480.000

375.000

105.000

255.394

195.394

25.000

 

7.000

18.000

18.000

8.000

10.000

 

 

16

Tuyến đường tránh bão, cứu hộ, phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh vùng biển (Tuy Lộc - Bình Minh), huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 1

108/QĐ-UB 24/02/2014

616.000

40.000

576.000

592.900

16.900

5.000

 

3.000

2.000

2.000

0

2.000

 

 

17

Tuyến đê bao gạt lũ phía tây sông Chanh (giai đoạn 2)

426/QĐ-UB 7/5/2010

427.015

68.261

358.754

199.407

0

17.000

2.000

3.000

12.000

12.000

5.000

7.000

 

12.000

18

Nâng cấp tuyến đê hữu Sông Hoàng Long, đê Đức Long- Gia Tường-Lạc Vân

105/QĐ-UB 24/02/2014

1.047.657

190.980

856.677

856.677

0

7.000

2.000

3.000

2.000

2.000

0

2.000

 

2.000

D

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI

 

191.281

107.608

79.673

0

0

48.588

0

0

48.588

48.588

20.357

24.000

4.231

0

(1)

Lĩnh vực Giao thông, Xây dựng

 

85.000

40.000

45.000

0

0

16.000

0

0

16.000

16.000

5.000

11.000

0

0

1

Sửa chữa, nâng cấp mặt đường và XD hệ thống thoát nước nước khu tái định cư thôn Phú Hải, xã Khánh Phú

1492/QĐ-UB 14/11/2018

6.000

6.000

 

 

 

6.000

 

 

6.000

6.000

3.000

3.000

 

 

2

Xây dựng đường vào trung tâm công tác xã hội tỉnh Ninh Bình

172/TTr-UB 01/9/2017

9.000

9.000

 

 

 

5.000

 

 

5.000

5.000

2.000

3.000

 

 

3

Cải tạo nâng cấp đường Ninh Tốn, từ UBND xã Ninh Phúc đến chùa Khóa Hạ

23/TB-UB 9/5/2018 4223/QĐ-UB 29/10/2018

70.000

25.000

45.000

0

0

5.000

 

 

5.000

5.000

0

5.000

 

 

(2)

Lĩnh vực Nông nghiệp

 

91.288

62.608

24.680

0

0

27.588

0

0

27.588

27.588

14.588

13.000

0

0

1

Xây dựng mô hình điểm chăn nuôi tổng hợp xã Yên Thắng, huyện Yên Mô (đường giao thông tuyến

638/QĐ-UB 30/5/2019

4.588

4.588

 

 

 

4.588

 

 

4.588

4.588

4.588

 

 

 

2

Hỗ trợ nguồn kinh phí đầu tư hệ thống kênh chợ Bợi đoạn từ đường 10 đến sông Vạc, xã Ninh Phúc

664/UB-VP4 07/10/2016 2122/KH-TH 23/9/2016

 

 

 

 

 

5.000

 

 

5.000

5.000

0

5.000

 

 

3

Xây dựng trạm bom Nho Phong xã Đức Long huyện Nho Quan

3570/QĐ-UB 30/8/2019

30.000

21.000

7.000

 

 

2.000

 

 

2.000

2.000

2.000

 

 

 

4

Xây dựng trạm bơm Kiến Phong xã Gia Tường, huyện Nho Quan

3571/QĐ-UB 30/8/2019

30.000

21.000

7.000

 

 

2.000

 

 

2.000

2.000

2.000

 

 

 

5

Nạo vét kè mái kênh tiêu Vĩnh Lộc, kết hợp nâng cấp bờ kênh làm đường giao thông phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp xã Yên Nhân, huyện Yên Mô

979/KH-NN 23/5/2016 420/TTr-UB 4/11/2019

14.500

8.700

5.800

 

 

7.000

 

 

7.000

7.000

3.000

4.000

 

 

6

Nâng cấp trạm bơm, kiên cố kênh tưới các trạm bơm xã Yên Nhân

978/KH-NN 23/5/2016 419/TTr-UB 4/11/2019

12.200

7.320

4.880

 

 

7.000

 

 

7.000

7.000

3.000

4.000

 

 

(3)

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

14.993

5.000

9.993

0

0

5.000

0

0

5.000

5.000

769

0

4.231

0

1

Xây dựng trường THCS thị trấn Phát Diệm, hạng mục: Nhà học 2 tầng 14 phòng (Tên cũ theo trung hạn: Hỗ trợ đầu tư xây dựng trường THCS Phát Diệm, huyện Kim Sơn)

54/QĐ-UB 23/10/2019

14.993

5.000

9.993

0

0

5.000

 

 

5.000

5.000

769

 

4.231

 

 

Biểu số 56/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2020

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng số

Bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện chế độ chính sách

A

B

1

2

3=4+5

 

Tổng số

1.050.071

108.346

941.725

1

Huyện Nho Quan

195.703

20.178

175.525

2

Huyện Gia Viễn

167.153

13.188

153.965

3

Huyện Hoa Lư

85.750

8.590

77.160

4

Huyện Yên Khánh

136.810

12.492

124.318

5

Huyện Yên Mô

139.663

13.685

125.978

6

Huyện Kim Sơn

165.138

17.431

147.707

7

Thành phố Tam Điệp

75.210

9.609

65.601

8

Thành phố Ninh Bình

84.644

13.173

71.471