Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La
Số hiệu: 33/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 16/10/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2018/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tchức lại, giải thể tchức hành chính, tchức sự nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp luật văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;

Căn cứ Thông tư s15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Sở Nội vụ thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phthuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Nội vụ tại Tờ trình s704/TTr-SNV ngày 05 tháng 10 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng của Sở Nội vụ

1. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tchức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tin lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hp đng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trn (sau đây gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn giáo; thi đua - khen thưng và công tác thanh niên.

2. Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tchức và hoạt động của y ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kim tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ: Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ

1. Lãnh đạo sở gồm: Giám đốc và không quá 03 phó giám đốc

a) Giám đốc Sở Nội vụ là người đng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở quy định của pháp luật.

b) Phó Giám đốc Sở Nội vụ là người giúp Giám đốc sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc svắng mặt, một Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở Nội vụ.

2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ;

d) Phòng Công chức, viên chức;

đ) Phòng Xây dng chính quyền và công tác thanh niên;

e) Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, Lưu trữ;

f) Phòng Tôn giáo.

3. Chi cục trực thuộc Sở: Ban Thi đua - Khen thưởng (là tổ chức tương đương chi cục trực thuộc Sở).

4. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung tâm Lưu trữ lịch sử.

Giám đốc Sở Nội vụ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mi quan hệ công tác của văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật. Căn cứ các quy định của pháp luật Giám đc sở ban hành Quy chế làm việc, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế của sở.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.

2. Quyết định số 38/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thị đua - Khen thưởng tỉnh Sơn La; Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Ban Thị đua - Khen thưởng tỉnh Sơn La; Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tchức Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sơn La; Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Sở Nội vụ tỉnh Sơn La; hết hiệu lực ktừ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tnh ủy;
- Thường trực HĐND tnh;
- Chủ tịc
h, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kim tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Sở Tư pháp;

- Như Điều 5;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(60b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Cầm Ngọc Minh

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La.

“Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ

2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức Phi Chính phủ;

d) Phòng Công chức, viên chức;

đ) Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên;

e) Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, Lưu trữ;

f) Phòng Tôn giáo;

g) Phòng Thi đua, Khen thưởng”.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND

Điều 2. Bãi bỏ Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La.

Xem nội dung VB