Quyết định 3176/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 3176/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 10/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3176/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/0/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 53/TTr-SKHCN ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3176/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 1. Chức năng của Hội đồng
Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về công tác khoa học và công nghệ của địa phương.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ tham gia góp ý kiến về các vấn đề sau:
1. Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước về khoa học và công nghệ được cụ thể hóa vào điều kiện của địa phương.
2. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh và của các ngành, địa phương thuộc tỉnh.
3. Nhiệm vụ, nội dung chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch khoa học và công nghệ của tỉnh (dài hạn, 5 năm, hàng năm), đặc biệt là việc chuyển giao công nghệ, áp dụng các thành tựu khoa học, công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống của địa phương.
4. Xem xét, xác minh, đánh giá và kiến nghị khen thưởng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (chương trình, đề tài, dự án) xuất sắc và những tiến bộ kỹ thuật có giá trị được áp dụng thành công vào sản xuất và đời sống thuộc cấp tỉnh quản lý.
5. Phương hướng, biện pháp đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh.
6. Nội dung và biện pháp phối hợp lực lượng khoa học và công nghệ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và giữa tỉnh với các cơ quan, đơn vị Trung ương nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của tỉnh. Tham mưu, đề xuất hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ giữa tỉnh Vĩnh Phúc và các tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.
7. Tổ chức tuyển chọn, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Nhận xét, đánh giá các dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh khi UBND tỉnh yêu cầu. (Phản biện, cho ý kiến về các đồ án quy hoạch, các dự án, kế hoạch về phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn).
8. Tham gia tư vấn các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyền hạn của Hội đồng
1. Được tham gia các cuộc họp, thảo luận về phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Được tìm hiểu, cung cấp tài liệu và được đến các địa phương, cơ sở của tỉnh nghiên cứu tình hình thực tế về các vấn đề có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quy chế này.
3. Được trình bày với Lãnh đạo tỉnh và các cấp Lãnh đạo của địa phương về các vấn đề có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
4. Được đi khảo sát, hội thảo, học tập kinh nghiệm trong nước và nước ngoài theo kế hoạch hàng năm của Hội đồng.
5. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và các chế độ của Nhà nước theo quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng.
6. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.
Chương II
TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4. Thành phần của Hội đồng và Ban thường trực của Hội đồng
1. Thành phần của Hội đồng gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng;
c) Các ủy viên;
d) Ủy viên thư ký.
2. Ban Thường trực của Hội đồng gồm có: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng và Ủy viên thư ký.
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban Thường trực của Hội đồng
1. Chuẩn bị nội dung và chương trình làm việc các kỳ họp Hội đồng.
2. Tổ chức các kỳ họp của Hội đồng hàng năm, quyết định danh sách đại biểu mời dự các phiên họp hoặc tham gia các hoạt động của Hội đồng.
3. Giải quyết các công việc giữa các phiên họp Hội đồng.
4. Quyết định việc mời các cán bộ trong và ngoài Hội đồng tham gia nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 6. Chủ tịch Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo Hội đồng hoạt động theo các quy định của Quy chế này;
b) Chỉ đạo Ban thường trực Hội đồng chuẩn bị nội dung, tài liệu cần thiết về các vấn đề đưa ra thảo luận tại các phiên họp Hội đồng; duyệt các báo cáo, tài liệu trước khi đưa ra thảo luận ở Hội đồng;
c) Thực hiện các chế độ quy định và đảm bảo các điều kiện cho mọi hoạt động của Hội đồng;
d) Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Ban thường trực và toàn thể Hội đồng;
e) Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng giải quyết các công việc của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 7. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
1. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng trong việc lãnh đạo công tác chung của Hội đồng.
b) Duyệt chương trình làm việc và các báo cáo đưa ra thảo luận ở các kỳ họp của Ban Thường trực;
c) Giải quyết các công việc của Hội đồng giữa các kỳ họp của Ban thường trực;
d) Được sử dụng bộ máy của cơ quan mình để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Hội đồng;
e) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành và giải quyết các công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Điều 8. Ủy viên Hội đồng
1. ủy viên Hội đồng gồm các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý công tác tại các sở, ban, ngành, các đơn vị, huyện, thành phố, thị xã của tỉnh.
2. Tiêu chuẩn của ủy viên Hội đồng:
a) Có kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý khoa học và công nghệ, quản lý kinh tế, nghiên cứu khoa học hoặc chỉ đạo kỹ thuật sản xuất;
b) Có uy tín trong đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh;
c) Nhiệt tình và có khả năng, điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng trong nhiệm kỳ 5 năm của Hội đồng.
3. Lựa chọn Ủy viên Hội đồng:
Các Ủy viên thuộc các ngành, địa phương của tỉnh được lựa chọn như sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các ngành, đơn vị tham gia Hội đồng;
b) Dựa vào tiêu chuẩn của Ủy viên Hội đồng, các ngành dự kiến tham gia Hội đồng đề cử danh sách Ủy viên Hội đồng;
c) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
d) Tổng số Ủy viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tùy theo yêu cầu, điều kiện cụ thể của tỉnh.
4. Nhiệm vụ của Ủy viên Hội đồng:
a) Tham gia đầy đủ các phiên họp và các hoạt động của Hội đồng;
b) Nghiên cứu trước tài liệu để đóng góp ý kiến về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng;
c) Nghiên cứu, đề xuất định hướng, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị công tác của mình;
d) Giữ gìn tài liệu và số liệu theo quy định về bảo mật của Nhà nước;
e) Được tham gia tư vấn các hoạt động về tuyển chọn, thẩm định đề cương và nghiệm thu cấp tỉnh các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm theo sự phân công của Hội đồng;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
5. Quyền hạn của Ủy viên Hội đồng:
a) Được cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn đề có liên quan tới các phiên họp và các hoạt động của Hội đồng;
b) Kiến nghị, thảo luận những vấn đề thuộc phạm vi tư vấn của Hội đồng;
c) Trong trường hợp cần thiết có thể được đến xem xét tại chỗ những vấn đề có liên quan đến công việc của Hội đồng;
d) Được dành một số thời gian trong giờ hành chính để thực hiện những nhiệm vụ của Hội đồng giao. Việc hoàn thành công việc của Hội đồng được ghi nhận như việc hoàn thành phần kế hoạch công tác cá nhân do cơ quan, đơn vị mình phân công.
Điều 9. Nhiệm vụ của ủy viên thư ký
1. Tham mưu, giúp việc cho Ban thường trực Hội đồng trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng.
2. Ghi biên bản các kỳ họp Hội đồng và hoàn chỉnh hồ sơ cuộc họp.
3. Tổng hợp ý kiến tại các kỳ họp của Hội đồng.
4. Dự thảo kiến nghị chung và các báo cáo, văn bản của Hội đồng.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban thường trực Hội đồng.
Điều 10. Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng
1. Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng là 5 năm. Việc bổ nhiệm, thay đổi thành viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Những thành viên đã nghỉ hưu, luân chuyển công tác hoặc không thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đã quy định, Thường trực Hội đồng đề nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm tham gia công tác của Hội đồng.
3. Trong nhiệm kỳ, nếu có thay đổi, luân chuyển vị trí công tác ảnh hưởng đến số lượng thành viên Hội đồng ở một cơ quan, đơn vị, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thống nhất với cơ quan, đơn vị đó hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên Hội đồng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 11. Cơ quan thường trực của Hội đồng
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Sở Khoa học và Công nghệ. Hội đồng được sử dụng bộ máy, con dấu, tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ trong quan hệ công tác.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Dự thảo phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 5 năm và hàng năm để trình Hội đồng cho ý kiến, trên cơ sở đó trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Cụ thể hóa phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hàng năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện;
c) Chuẩn bị chương trình, nội dung cho các phiên họp của Hội đồng.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 12. Hoạt động của thành viên Hội đồng
Các thành viên của Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến của mình. Ý kiến của các thành viên không đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi mình công tác.
Điều 13. Các phiên họp của Hội đồng
1. Tùy tình hình cụ thể, Hội đồng họp định kỳ 6 tháng hoặc một năm một lần. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập họp bất thường. Hội đồng được sử dụng thời gian hành chính để tổ chức các phiên họp của mình.
2. Các phiên họp thường kỳ của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên chính thức (kể cả thành viên vắng mặt có lý do và có ý kiến đóng góp bằng văn bản gửi đến Hội đồng trước phiên họp) của Hội đồng tham dự. Các phiên họp bất thường không nhất thiết có đủ số lượng trên.
3. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể tổ chức họp mở rộng với sự tham gia đại biểu của một số ngành, đại biểu của các cơ quan, đơn vị của Trung ương, địa phương có liên quan, đại biểu đại diện cho các doanh nghiệp đóng trên địa bàn và một số nhà khoa học có uy tín. Các đại biểu này không tham gia biểu quyết về những vấn đề của Hội đồng.
Điều 14. Chuẩn bị tài liệu cho các phiên họp Hội đồng
Cơ quan thường trực của Hội đồng có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các thành viên Hội đồng trước khi họp chậm nhất là 7 ngày. Tài liệu của các phiên họp bất thường phải chuyển đến các thành viên Hội đồng chậm nhất là 2 ngày trước phiên họp.
Điều 15. Phương thức làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo chế độ thảo luận tập thể, tập trung dân chủ và biểu quyết theo đa số. Việc biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín sẽ do đa số các thành viên trong Hội đồng tham dự cuộc họp quyết định. Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín ngang nhau, thì ý kiến quyết định của Hội đồng thuộc bên có ý kiến của người chủ trì phiên họp. Ý kiến bằng văn bản của các thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
2. Ý kiến tư vấn, góp ý của Hội đồng có thể thông qua các hình thức: Tổ chức phiên họp toàn thể hoặc gửi văn bản lấy ý kiến.
3. Các quyết định của Hội đồng chỉ có giá trị khi được trên 50% tổng số thành viên của Hội đồng tham dự (nếu họp toàn thể hoặc gửi văn bản lấy ý kiến) nhất trí.
4. Mọi ý kiến phát biểu và kiến nghị của từng thành viên Hội đồng phải được ghi chép đầy đủ trong biên bản phiên họp có chữ ký của người chủ trì và ủy viên thư ký. Biên bản họp Hội đồng được gửi cho Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ngành liên quan và lưu theo quy định.
Điều 16. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
Chi phí cho hoạt động của Hội đồng được lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh hàng năm, do Cơ quan thường trực Hội đồng lập dự toán và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 17. Khen thưởng, kỷ luật
1. Việc khen thưởng thành viên Hội đồng có thành tích trong các hoạt động của Hội đồng, được thực hiện theo các quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
2. Tập thể, cá nhân nào lợi dụng danh nghĩa Hội đồng hoặc danh nghĩa thành viên Hội đồng gây ảnh hưởng, thiệt hại đến kinh tế - xã hội của tỉnh sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Trên cơ sở Quy chế này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở cho phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan thường trực của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh theo dõi, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này khi có ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng nhất trí, do Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 4, Điều 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cơ quan tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 4 Điều 6, Điểm a Khoản 2 Điều 8 của quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi đối với nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 8 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ áp dụng đối với chợ Đập Đá mới, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Thủy sản trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Chi cục Nuôi trồng thủy sản, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014