Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 3157/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thị Hồng Ánh |
Ngày ban hành: | 13/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3157/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KINH TẾ - KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI (Y TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP) THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2697/TTr-SKHĐT-KT ngày 04 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ
KINH TẾ - KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI (Y TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP) THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. CÁC TIÊU CHÍ VỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ ĐỂ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI (Y TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP) THÀNH PHỐ CẦN THƠ:
1. Địa điểm:
Vị trí: Khu vực Thới Bình, Thới Trinh, phường Phước Thới và Thới An, quận Ô Môn.
- Cự ly: cách trung tâm thành phố 17 km về hướng Bắc, cặp đường vào nhà máy nhiệt điện Ô Môn về phía trái đường số 2, cách ngã ba Quốc lộ 91 từ 1000m – 1.500m.
- Hiện trạng đất: Đất nông nghiệp đã giải phóng mặt bằng.
2. Ưu tiên các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại, chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam; đồng thời, được hạch toán vào vốn đầu tư của dự án.
3. Công suất: Từ 10 tấn chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp)/ngày (có khả năng mở rộng tối đa là 20 tấn chất thải rắn nguy hại/ngày).
4. Giải pháp xử lý: Áp dụng công nghệ đảm bảo các yêu cầu đồng bộ, tiên tiến, xử lý triệt để chất thải, tiết kiệm quỹ đất, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh.
5. Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có, huy động và vay ưu đãi.
6. Quy mô tổng diện tích sử dụng đảm bảo các hoạt động Khu xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) công suất 10 tấn/ngày: Nhỏ hơn 01 ha. Ưu tiên xem xét, lựa chọn sử dụng quy mô đất tiết kiệm, hiệu quả.
(Lưu ý: phải có bản vẽ bố trí tổng mặt bằng xây dựng dự án cụ thể).
7. Tỷ lệ chôn lấp sau khi đốt còn không quá 3% (ưu tiên xem xét lựa chọn công nghệ có tỷ lệ chôn lấp thấp nhất). Sau khi đốt, phần chôn lấp phải đảm bảo thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của pháp luật Việt Nam.
8. Môi trường: Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định hiện hành.
9. Phương án công nghệ và chi phí xử lý chất thải rắn:
- Công nghệ đốt đảm bảo xử lý, tiêu hủy triệt để các thành phần nguy hại (ưu tiên công nghệ Plasma).
- Chi phí xử lý chất thải rắn được thu trực tiếp từ chủ nguồn thải hoặc thông qua chủ thu gom, vận chuyển (Chi phí thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý đối với thùng nhựa, cự ly bình quân 40km là 2.696.070 đồng/tấn rác; chi phí xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas là 14.534.884 đồng/tấn rác).
- Ưu tiên xem xét lựa chọn nhà đầu tư đủ điều kiện tổ chức thu gom, vận chuyển theo quy định; đồng thời, có chi phí xử lý và thu gom vận chuyển hợp lý nhất.
10. Thời gian đầu tư xây dựng nhà máy: Không quá 12 tháng kể từ khi khởi công xây dựng.
11. Hình thức đầu tư: Vốn tự có, huy động và vay ưu đãi của nhà đầu tư.
12. Thời gian hoạt động nhà máy không quá 20 năm.
13. Sau khi kết thúc hoạt động của dự án, nhà đầu tư có trách nhiệm tiến hành phục hồi và cải thiện cảnh quan khu vực, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
14. Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án là 3%/tổng mức đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư, trước mắt tạm tính là 3% trên tổng mức đầu tư theo khái toán dự án và được nêu trong chủ trương đầu tư.
15. Nhà đầu tư trong quá trình thực hiện và vận hành dự án nếu vi phạm các quy định pháp luật của Việt Nam và các tiêu chí đã đăng ký, sẽ bị đóng cửa và thu hồi dự án; đồng thời, không được bồi thường chi phí đã đầu tư vào dự án.
16. Nhà đầu tư cung cấp đầy đủ các hồ sơ đăng ký kinh doanh về lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại; hồ sơ chứng minh năng lực kinh nghiệm và tài chính đảm bảo thực hiện dự án. Ưu tiên xem xét, lựa chọn nhà đầu tư có chứng nhận công nghệ của cơ quan chức năng theo quy định và đã, đang quản lý vận hành thực tế.
II. CÁC CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
Nhà đầu tư khi thực hiện đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn tại thành phố Cần Thơ được hưởng các chính sách ưu đãi được quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động môi trường, Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn và những hỗ trợ của thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Điều kiện hưởng cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính:
- Đơn vị xin đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn phải tuân thủ theo quy định tại phần I Bộ tiêu chí này.
- Ngoài ra, đơn vị xin đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại.
+ Có dự án đầu tư xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường.
2. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại: đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại đáp ứng được đầy đủ các điều kiện hướng dẫn tại Mục 1 Phần II Bộ tiêu chí này.
a) Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và chi phí giải phóng mặt bằng
- Được Nhà nước giao đất đã giải phóng mặt bằng (đất sạch) để đầu tư. Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn trả (nộp vào ngân sách thành phố) chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với phần đất sạch được giao.
- Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng ưu đãi:
Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại được hỗ trợ về tín dụng theo các hình thức vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư từ ngân hàng phát triển Việt Nam, Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương (nếu có) khi có đủ điều kiện đối với từng hình thức hỗ trợ. Việc hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định của tổ chức cho vay.
c) Ưu đãi về thuế: Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về thuế.
d) Ngoài ra, nhà đầu tư được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư tại Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
PHỤ LỤC:
CÁC THÔNG SỐ, YÊU CẦU VỀ TIÊU CHÍ CÔNG NGHỆ
(Nhà đầu tư lập bảng giải pháp theo mẫu này)
STT |
Tiêu chí |
Nội dung |
1 |
Loại hình công nghệ xử lý |
- Công nghệ xử lý tổng hợp và phải đảm bảo các yêu cầu như đồng bộ, tiên tiến, xử lý triệt để chất thải, tiết kiệm quỹ đất và đảm bảo các yếu tố về mặt môi trường theo quy định pháp luật; - Nhà đầu tư phải trình bày rõ công nghệ do mình đề xuất đã được áp dụng thành công ở đâu (trong hoặc ngoài nước) và có các hồ sơ chứng minh; - Được thực hiện thẩm tra công nghệ đạt yêu cầu. |
2 |
Tỷ lệ chôn lấp |
- Nhỏ hơn 3%; - Ưu tiên xem xét lựa chọn công nghệ có tỷ lệ chôn lấp thấp nhất. |
3 |
Công suất |
- Từ 10 tấn chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp)/ngày trở lên (có khả năng mở rộng tối đa khoảng 20 tấn/ngày); - Ưu tiên xem xét các phương án công nghệ có khả năng mở rộng, nâng công suất khi cần thiết; - Liệt kê rõ tính năng động của công suất (thấp nhất, cao nhất, trung bình). |
4 |
Chi phí xử lý |
- Do nhà đầu tư đề xuất trên cơ sở tổng chi phí đầu tư của dự án, thời gian thu hồi vốn và có lãi; - Ưu tiên xem xét lựa chọn nhà đầu tư có chi phí xử lý và thu gom vận chuyển hợp lý nhất. |
5 |
Mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ |
- Có ứng dụng kỹ thuật số và ít nhất 1/3 tính theo giá trị các thiết bị tự động điều khiển theo chương trình; - Không có các khâu lao động thủ công nặng nhọc; - Mức độ tiêu thụ điện, nước và các loại nguyên, nhiên liệu khác của công nghệ. |
6 |
Tính hợp lý của công nghệ |
- Công nghệ xử lý phải phù hợp với điều kiện của khu vực triển khai dự án và của thành phố Cần Thơ; - Có các giải pháp phòng ngừa, khắc phục sự cố và các giải pháp thay thế khi xảy ra sự cố trong quá trình hoạt động. |
7 |
Nguyên, nhiên, vật liệu, phụ liệu cho sản xuất |
- Chủng loại, khối lượng, giá trị tính trên 1 tấn chất thải nguy hại (y tế và công nghiệp) cần xử lý; - Nguồn cung cấp: + Sử dụng nguyên liệu tại địa phương; + Nguyên vật liệu trong nước. + Nhập ngoại: nhiên liệu, phụ liệu phải thực sự cần thiết. |
8 |
Trang thiết bị |
- Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ; + Danh mục các thiết bị của dự án đầu tư phải thể hiện các công đoạn trong dây chuyền công nghệ; + Đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng các sản phẩm; - Ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật; - Xuất xứ của thiết bị; - Công xuất thiết bị; - Năm chế tạo thiết bị; - Tình trạng của thiết bị (mới hoặc cũ); - Thời gian bảo hành; - Phương thức mua sắm, tập kết, lắp đặt và vận hành thử các trang thiết bị trong dây chuyền công nghệ. |
9 |
Môi trường |
- Đảm bảo xử lý toàn bộ các loại chất thải phát sinh và đảm bảo điều kiện môi trường xung quanh đạt các tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kỹ thuật môi trường của Việt Nam (hoặc của các nước tiên tiến trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định). - Nếu làm ảnh hưởng môi trường trong quá trình thực hiện và vận hành sẽ bị đóng cửa và thu hồi dự án, đồng thời không được bồi thường chi phí đã đầu tư vào dự án. |
10 |
Sản phẩm của dự án |
- Liệt kê các sản phẩm hữu dụng phù hợp với nhu cầu kinh tế xã hội và môi trường của dự án; - Khả năng tạo nguồn thu từ các sản phẩm này. |
11 |
Hiệu quả kinh tế - Xã hội và môi trường |
- Khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới; - Khả năng mở rộng thị trường; - Tạo việc làm cho người lao động; - Đóng góp ngân sách cho Nhà nước; - Và các lợi ích kinh tế xã hội môi trường khác. |
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ, sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ, giáo viên và học sinh có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy, học tập của trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du và các trường Trung học phổ thông khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn, phạm vi và thời gian hoạt động của phương tiện xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện Dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động phi Chính phủ nước ngoài (NGO) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích công tác năm đối với cán bộ Lãnh đạo quản lý sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân Thường trực cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 Quyết định 59/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động quảng cáo-cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Hoa Đà Lạt Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 21/01/2009
Thông tư 121/2008/TT-BTC hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006