Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 3114/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Đinh Văn Khiết |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3114/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009; Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011; Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 66/TTr-SCT ngày 29 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, 06 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dầu khí, Công nghiệp thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương.
Cách thức thực hiện 06 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 2: Công bố 10 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009; Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 và Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012.
Cách thức thực hiện 10 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 3: Công bố 06 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009: Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 (có phụ lục đính kèm).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc Sở Công thương và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
1. Lĩnh vực Dầu khí |
|
1 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác. |
2 |
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu. |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG. |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu. |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. |
II. Lĩnh vực công nghiệp thực phẩm |
|
6 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/08/2009 VÀ QUYẾT ĐỊNH 3390/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2011 CỦA UBND TỈNH.
I |
Lĩnh vực thương mại |
Tại Quyết định |
Khoản, mục có nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại Iý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh. |
- Khoản i: Lệ phí. - Khoản m: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô. |
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh. |
- Khoản e: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. - Khoản i: Lệ phí. - Khoản m: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. |
Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh. |
- Khoản i: Lệ phí. - Khoản m: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
4 |
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài. |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản h: Lệ phí. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
5 |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác b) Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài. |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản d: Thời hạn giải quyết - Khoản h: Lệ phí - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
6 |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở từ tỉnh này đến tỉnh khác. |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản h: Lệ phí - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
7 |
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài. |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản d: Thời hạn giải quyết - Khoản h: Lệ phí - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
8 |
Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh: c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh tại Việt Nam; e) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện. |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản d: Thời hạn giải quyết - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
9 |
Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện trong trường hợp: a) Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; b) Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh; c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn; |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
10 |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: Giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy. |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
- Khoản a: Trình tự thực hiện - Khoản d: Thời hạn giải quyết - Khoản h: Lệ phí - Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 428/QĐ-UBND NGÀY 23/02/2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/08/2011.
Stt |
Tên thủ tục hành chính bãi bỏ |
Tại quyết định |
I. Lĩnh vực Dầu khí |
||
1 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. |
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh. |
2 |
Sửa đổi bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. |
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh. |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). |
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh. |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. |
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh. |
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). |
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh. |
II. Lĩnh vực công nghiệp thực phẩm |
||
6 |
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn rượu. |
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh. |
Phần II
A. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Dầu khí:
1. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận. Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp.
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi (như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận của UBND cấp huyện về các yêu cầu sửa đổi….).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường.
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ, Điều kiện trạm cấp LPG, như sau:
1. Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/09/2010 của Bộ Công Thương ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
ĐắkLắk, ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho…………………. theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: ………………………………….
Địa chỉ trạm nạp: ………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu quy định.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo quy định tại mẫu số 3, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định 84/2009/NĐPCP ngày 15/10/2009 của Chính phủ. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
1. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy; chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
ĐắkLắk, ngày….. tháng….. năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………...…………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………..…………………….
Số điện thoại: ………………………. số Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: …………………………………………………….…………….….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ………………………………….…………………
Địa chỉ: ………………………………….……………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. số Fax: ……………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
- Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (theo quy định tại Phụ lục I, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ, Điều kiện cửa hàng bán LPG chai như sau:
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hoạt động mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo qui định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/09/2010 của Bộ Công Thương, ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
ĐắkLắk, ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho…………………. theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: ………………………………….
Địa chỉ cửa hàng: ………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo mẫu quy định;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm):
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn; Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
5. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (Theo quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ Công thương. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu:
1. Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày….. tháng….. năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….….
Trụ sở giao dịch: ………………… Điện thoại: …………………Fax: …………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………… ngày…… tháng…… năm……
do…………………………………………………… cấp ngày…… tháng…… năm……
Đề nghị………….. (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh: ………………………………………………………………(2)
Bán lẻ rượu lại các địa điểm: ………………………………………………………………(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ các tỉnh thương nhân xin phép kinh doanh bán buôn rượu
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo mẫu quy định;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có);
3. Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận…;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận…;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển…), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình…;
- Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản… về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo quy định tại Phụ lục 8, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương, Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương.
Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về chủ thể
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính
a) Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
b) Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
c) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương, Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày….. tháng….. năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: ……………………………………….. (1)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Trụ sở giao dịch: ……………………………………………………………...;
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do……………………………… cấp ngày….. tháng….. năm………………..;
Đề nghị….. (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
I. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
………………………………………………………(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
………………………………………………………(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
………………………………………………………(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
………………………………………………………(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
………………………………………………………(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan cấp Giấy phép là Sở Công Thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường;
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô (theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ. Điều kiện trạm nạp LPG vào ôtô, như sau:
1. Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/09/2010 của Bộ Công Thương ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
ĐắkLắk, ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho…………………. theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: ………………………………….
Địa chỉ trạm nạp: ………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá:
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Thương nhân (tổ chức và cá nhân hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật Thương mại) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (bản sao chứng thực hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bảng kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương.
Thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư tròng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điền kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày….. tháng….. năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố)…….
Tên thương nhân: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Trụ sở giao dịch: ……………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ……………
………………………………………………………………………………………..
Địa điểm kinh doanh………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………….. do……………………...... cấp ngày…… tháng…… năm……………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương nhân |
4. Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận.
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
4. Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.
5. Các giấy tờ quy định tại điểm (2), (3) phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp mới: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 (quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Địa điểm, ngày…. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày…… tháng…… năm…… tại....................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ:........................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân hàng:.......................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax:....................................................................
Email: ………………………………………… Website: (nếu có)................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:.....................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh1:....................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).......
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:.............................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.....................................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày…… tháng…… năm…… tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)2
5. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác.
b) Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp lại: 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:...............................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài tự một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)3
6. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở từ tỉnh này đến tỉnh khác:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
- Bản sao có công chứng Hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp lại: 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện(ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện
Họ và tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:...............................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài tự một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)4
7. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (như văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất).
Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 (quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện;
- Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
- Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh):..
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.....................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:....................................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:...............................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)5
8. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-2 (quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân .....................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:...........................................................................................................
Lý do điều chỉnh:................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
9. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện trong trường hợp:
a) Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, thương nhân nước ngoài phải gửi thông báo theo mẫu TB-1 về việc chấm dứt hoạt động đến Sở Công Thương, các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo phải nêu rõ thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện. Bộ phận chuyên môn tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản xác nhận về dự kiến chấm dứt hoạt động cho Văn phòng đại diện để làm cơ sở cho Văn phòng đại diện hoàn thành các nghĩa vụ liên quan.
Sau khi thanh toán xong các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật, thương nhân nước ngoài thực hiện thông báo lần 2 theo mẫu TB-2 như bước 2.
Bước 2: Nộp thông báo lần 2:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện (lần 1)
- Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện (lần 2)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thủ tục xóa tên VPĐD trong sổ đăng ký Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TB-1. Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Mẫu TB-2. Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
(Theo quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TB-1. Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
THÔNG BÁO DỰ KIẾN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN..................(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Sở Công thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do:......................................................cấp ngày.....tháng......năm........tại...........................
Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm...............................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm....................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo Giấy phép) ......
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax:...............................................................................
Email: (nếu có)..................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày.......tháng.......năm......................................
Lý do chấm dứt hoạt động:...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
Mẫu TB-2. Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH ..................(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do:......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Xin thông báo đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm..............................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm..................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo Giấy phép).......
.........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax:...............................................................................
Email: ………………………………..…………………………..... (nếu có)
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Các tài liệu kèm theo
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
2. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
10. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: 1.500.000đ/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:...............................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
1 Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).
2 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
3 Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
4 Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
5 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
6 Trong trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
7 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
8 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/10/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1502/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ năm học 2017-2018 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 60 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục đính chính sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày trong các Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ ngày 01/7/2017 đến 31/12/2018 Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản và khí tượng thủy văn bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; được thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2017–2025, khu vực nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh trong công tác cải cách hành chính Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao, huyện Phù Cát Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Hành chính công thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án sắp xếp, kiện toàn các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 428/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 02/04/2016
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo chống sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 428/QĐ-UBND phê duyệt phương án thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Thông tư 133/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định số 428/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 08/05/2018
Thông tư 02/2011/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 36/2009/TT-BCT ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/12/2009
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Thông tư 10/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012