Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 31/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 13/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2012/QĐ-UBND |
Long An, ngày 13 tháng 7 năm 2012 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo nội dung công văn số 488/STP- XDKTVB ngày 04/6/2012 của Sở Tư pháp và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1236/TTr-SXD ngày 05/7/2012 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An.
Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh địa bàn tỉnh Long An.
Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà nếu tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thưc hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An.
Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 của UBND tỉnh Long An)
I. NHÀ KIÊN CỐ:
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà ở 1 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tole thiếc, tấm Fibro ximăng), nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi. |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.304.000 |
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.124.000 |
|
- Kết cấu: móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói(chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.712.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
2.530.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.108.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ |
|
|
- Kết cấu: móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi |
|
|
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.340.000 |
|
- Kết cấu: móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường bao che xây gạch sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.583.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.355.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.974.000 |
|
2 |
Nhà ở 2 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.228.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.000.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.674.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.922.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.682.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.964.000 |
|
3 |
Nhà ở 3 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.444.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.210.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.720.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.933.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.705.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
4.044.000 |
|
4 |
Nhà ở 4 tầng: |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép. |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.970.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
3.760.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
4.106.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ: |
|
|
- Kết cấu: móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép |
|
|
|
* Mái ngói (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.680.000 |
|
* Mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc (chưa tính trần) |
đ/m2 XD |
4.330.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
4.830.000 |
* Áp dụng cụ thể quy định tại mục I: trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì:
1. Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá có một nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 1 tầng hoặc mỗi tầng nhà đối với nhà ở từ 2 tầng đến 4 tầng, nếu có nhiều hơn mức nêu trên thì được xác định cụ thể để tính toán thêm.
2. Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
3. Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ % trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như sau:
STT |
Diện tích xây dựng nhà |
Tỷ lệ giảm trừ |
||
Nhà ở 1 tầng |
Nhà ở từ 2 tầng đến 4 tầng |
|||
Tầng 1 |
Từ tầng 2 đến tầng 4 |
|||
1 |
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2 |
7% |
7% |
5% |
2 |
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng > 100m2 |
4% |
4% |
3% |
II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ:
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép, vách ván hoặc tole thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc, nền gạch tàu hoặc láng ximăng |
|
|
|
*Gỗ nhóm 3: |
đ/m2 XD |
1.470.000 |
*Gỗ nhóm 4: |
đ/m2 XD |
1.218.000 |
|
2 |
Cột gỗ xẻ nhóm 4 (kê tán), đỡ mái gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách ván hoặc tole thiếc, tường lửng, mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc, nền gạch tàu hoặc láng ximăng. |
đ/m2 XD |
1.116.000 |
3 |
Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, xà gồ gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất |
đ/m2 XD |
480.000 |
III. NHÀ TẠM:
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những lọai tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất. |
đ/m2 XD |
370.000 |
2 |
Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại…) có cùng kết cấu như khoản 1: - Chiều cao cột biên của công trình < 2 mét được áp dụng 50% đơn giá qui định tại điểm 1 nêu trên. - Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá qui định tại điểm 1 nêu trên. |
|
|
* Áp dụng cụ thể quy định tại phần A:
1. Nhà liên kế là nhà có đà, tường, móng … chung
2. Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường, móng…. độc lập.
3. Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá tại phần B của bảng đơn giá này; các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.
4. Thông số về tỷ trọng kết cấu chính của nhà như sau:
STT |
Loại nhà |
Móng |
Khung cột |
Tường |
Nền sàn |
Kết cấu đỡ mái |
Mái |
Tổng cộng |
1 |
Nhà kiên cố |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhà ở 1 tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bêtông) cột gạch |
10 |
|
15 |
10 |
10 |
15 |
60 |
- Nhà móng cột đà bê tông cốt thép |
10 |
15 |
8 |
19 |
|
13 |
65 |
|
b |
Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng |
8 |
15 |
20 |
17 |
|
18 |
78 |
c |
Nhà ở 4 tầng |
8 |
16 |
20 |
16 |
|
16 |
76 |
2 |
Nhà bán kiên cố |
|
30 |
16 |
5 |
10 |
15 |
76 |
3 |
Nhà tạm |
|
20 |
16 |
5 |
10 |
15 |
66 |
STT |
Loại vật kiến trúc |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Nền: |
|
|
|
- Xi măng có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
81.000 |
- Gạch tàu có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
129.000 |
|
- Gạch bông có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
194.000 |
|
- Gạch men có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
229.000 |
|
- Gạch nước có bê tông đá 4x6 |
đ/m2 |
160.000 |
|
- Dal ximăng và láng xi măng không có bê tông đá 4x6. |
đ/m2 |
64.000 |
|
- Gạch tàu không có xi măng đá 4x6 |
đ/m2 |
69.000 |
|
2 |
Hàng rào: |
|
|
a |
Trụ cổng: |
|
|
|
- Trụ gạch |
đ/m3 |
1.176.000 |
- Trụ bê tông cốt thép + gạch, dưới lót bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
1.537.000 |
|
- Trụ gạch móng gạch có lót bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
1.336.000 |
|
- Trụ bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép có xây gạch, lót bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
1.674.000 |
|
b |
Hàng rào: |
|
|
|
- Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lỗ thoáng, (móng không gia cố cừ tràm) |
đ/m2 |
504.000 |
- Móng, cột bê tông cốt thép, xây tường gạch, có khung thép (móng có gia cố cừ tràm) |
đ/m2 |
720.000 |
|
- Kẽm gai cột bê tông đúc sẵn |
đ/m2 |
93.000 |
|
- Lưới B40 trụ bê tông đúc sẵn |
đ/m2 |
121.000 |
|
- Kẽm gai, cột cây tạp |
đ/m2 |
67.000 |
|
- Lưới B40, cột cây tạp |
đ/m2 |
93.000 |
|
- Gỗ tạp. |
đ/m2 |
36.000 |
|
c |
Cửa cổng: |
|
|
|
- Bằng thép hình + thép tấm |
đ/m2 |
624.000 |
- bằng thép hình + lưới B40 |
đ/m2 |
300.000 |
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới B40 |
đ/m2 |
180.000 |
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn |
đ/m2 |
168.000 |
|
3 |
Hồ nước: |
|
|
|
- Xây gạch, không đóng cừ tràm |
|
|
+ Có nắp bê tông cốt thép + Không nắp bê tông cốt thép |
đ/m3 đ/m3 |
826.000 688.000 |
|
- Bê tông cốt thép, có đóng cừ tràm |
|
|
|
+ Có nắp bê tông cốt thép + Không nắp bê tông cốt thép |
đ/m3 đ/m3 |
1.094.000 871.000 |
|
|
- Hồ tròn di chuyển được |
đ/m3 |
783.000 |
4 |
Giếng nước: |
|
|
|
- Giếng đóng (khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60 sâu từ 28 đến 30 mét) |
đ/cái |
3.132.000 |
- Giếng khoan phi 49 sâu dưới 250m (có giấy phép khoan giếng) |
đ/md |
324.000 |
|
- Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m (có giấy phép khoan giếng |
đ/md |
360.000 |
|
5 |
Một số loại đơn giá khác: |
|
|
a |
Mái: |
|
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái gỗ hoặc thép |
đ/m2 |
156.000 |
- Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái gỗ hoặc thép |
đ/m2 |
228.000 |
|
- Bằng tole thiếc đỡ mái gỗ hoặc thép |
đ/m2 |
147.000 |
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái cây trĩ hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
120.000 |
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái tầm vông hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
117.000 |
|
- Bằng tole thiếc đỡ mái cây trĩ hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
106.000 |
|
- Bằng tole thiếc đỡ mái tầm vông hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
100.000 |
|
- Bằng lá đỡ mái gỗ hoặc thép |
đ/m2 |
70.000 |
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây trĩ hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
68.000 |
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông hoặc những loại tương đương |
đ/m2 |
66.000 |
|
- Nilon + gỗ tạp + thép |
đ/m2 |
46.000 |
|
- Nilon + gỗ tạp |
đ/m2 |
34.000 |
|
b |
Trần: |
|
|
|
- Bằng ván ép |
đ/m2 |
145.000 |
- Bằng tấm nhựa (la phông nhựa) |
đ/m2 |
104.000 |
|
- Bằng thạch cao khung sắt sơn tĩnh điện |
đ/m2 |
140.000 |
|
- Bằng tấm Prima khung sắt sơn tĩnh điện hoặc khung nhôm dày 3,5 ly |
đ/m2 |
140.000 |
|
- Bằng tấm Prima khung sắt sơn tĩnh điện hoặc khung nhôm dày 4,5 ly |
|
160.000 |
|
|
- Bằng mốt xốp |
đ/m2 |
31.000 |
c |
Gác gỗ: |
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3 |
đ/m2 |
340.000 |
- Bằng gỗ nhóm 4 |
đ/m2 |
250.000 |
|
- Bằng gỗ tạp |
đ/m2 |
112.000 |
|
d |
Tường: |
|
|
|
* Xây gạch |
|
|
|
- Dày 100 không trát |
đ/m2 |
69.000 |
- Dày 200 không trát |
đ/m2 |
138.000 |
|
- Dày 100 trát 1 mặt |
đ/m2 |
90.000 |
|
- Dày 200 trát 1 mặt |
đ/m2 |
164.000 |
|
- Dày 100 trát 2 mặt |
đ/m2 |
116.000 |
|
- Dày 200 trát 2 mặt |
đ/m2 |
194.000 |
|
e |
Bê tông và bê tông cốt thép: |
|
|
|
- Bê tông đá 1x2 |
đ/m3 |
1.390.000 |
- Bê tông đá 4x6 |
đ/m3 |
688.000 |
|
- Bê tông cốt thép |
đ/m3 |
3.125.000 |
|
f |
Trụ BTCT đúc sẵn: |
|
|
|
- Qui cách 0,1 x 0,1 |
đ/m |
33.000 |
- Qui cách 0,12 x 0,12 |
đ/m |
59.000 |
|
- Qui cách 0,15 x 0,15 |
đ/m |
84.000 |
|
- Qui cách 0,2 x 0,2 |
đ/m |
69.000 |
|
|
- Qui cách 0,3 x 0,3 |
đ/m |
128.000 |
g |
Trụ điện bê tông cốt thép |
|
|
|
- Qui cách 0,12 x 0,12 |
đ/m |
72.000 |
- Qui cách 0,15 x 0,15 |
đ/m |
93.000 |
|
- Qui cách 0,20 x 0,20 |
đ/m |
110.000 |
|
h |
Đường ống cấp, thoát nước |
|
|
|
* Cống bê tông thoát nước đổ tại chỗ |
|
|
- Đường kính 10cm |
đ/m |
19.000 |
|
- Đường kính 20cm |
đ/m |
45.000 |
|
- Đường kính 30cm |
đ/m |
73.000 |
|
- Đường kính 40cm |
đ/m |
98.000 |
|
- Đường kính 50cm |
đ/m |
123.000 |
|
- Đường kính 60cm |
đ/m |
146.000 |
|
- Đường kính 70cm |
đ/m |
265.000 |
|
- Đường kính 80cm |
đ/m |
304.000 |
|
- Đường kính 90cm |
đ/m |
342.000 |
|
- Đường kính 100cm |
đ/m |
380.000 |
|
k |
* Ống thoát nước bằng nhựa PVC |
|
|
|
- Đường kính 60mm |
đ/m |
33.000 |
- Đường kính 90mm |
đ/m |
56.000 |
|
- Đường kính 114 mm |
đ/m |
87.000 |
|
- Đường kính 140 mm |
đ/m |
92.000 |
|
- Đường kính 168 mm |
đ/m |
124.000 |
|
- Đường kính 200mm |
đ/m |
151.000 |
|
l |
* Ống cấp nước bằng nhựa PVC |
|
|
|
- Đường kính 60mm |
đ/m |
41.000 |
- Đường kính 90mm |
đ/m |
64.000 |
|
- Đường kính 114 mm |
đ/m |
107.000 |
|
- Đường kính 168 mm |
đ/m |
179.000 |
|
- Đường kính 220mm |
đ/m |
277.000 |
|
m |
Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m |
đ/m |
36.000 |
* Áp dụng cụ thể quy định tại phần B:
Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Những loại vật liệu kiến trúc chưa quy định tại quyết định này thì được áp dụng theo giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng do Sở Xây dựng công bố.
* Chú thích về đơn vị tính:
Đơn vị tính = ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông= đ/m2; đồng/mét khối = đ/m3 ; đồng/mét dài = đ/md; đồng/mét vuông xây dựng = đ/m2 XD;
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa ngành, cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ dự án đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 10 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung cụ thể quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do các cơ quan, đơn vị Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải tỏa, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông 2011 - 2012 Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định nguồn vốn, lĩnh vực phân cấp và điểm số phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ của dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ km0+000 đến km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục ưu đãi về đất đai đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế động quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa trạm xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, huyện và đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung tại bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài chính tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012