Quyết định 2982/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 2982/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 03/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2982/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thu tục hành chính;
Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
Lĩnh vực Thi đua Khen thưởng |
|
1 |
Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc |
|
2 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh |
|
3 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh vì thành tích đột xuất |
|
4 |
Tặng bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
|
5 |
Tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
|
6 |
Tặng cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
|
7 |
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể và cá nhân |
|
8 |
Tặng bằng khen cho người nước ngoài |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý. Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Theo mẫu số 01). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sửa đổi, bổ sung: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
|
- Cơ quan thực hiện |
Ban Thi đua khen thưởng, Sở Nội vụ. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí: |
Không |
|
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai |
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan. Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý. (theo mẫu số 01) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Theo Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02) Sửa đổi, bổ sung: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02 Thông tư 02/2011/TT-BNV). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày |
|
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp: - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai |
Mẫu số 1 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể Sửa đổi, bổ sung: Mẫu số 1, Mẫu số 2. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen đột xuất (qua Ban TĐKT tỉnh). b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xác nhận thông tin sau đó lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan. Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan. - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
|
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo thành tích (Mẫu số 06) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND (qua Ban TĐKT tỉnh). Lưu ý: Đối với cá nhân (đối tượng không phải là cán bộ, công chức), hộ gia đình: không phải viết báo cáo thành tích, cơ quan, địa phương trình khen thưởng trích ngang thành tích của cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp trên khen thưởng. b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 01 và 02). Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan theo (Mẫu số 07) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
|
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 07 - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên đề (cho tập thể và cá nhân) Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 07, Thông tư 02/2011/TT-BNV). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật. Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Các Quyết định phong trào thi đua chuyên đề giai đoạn (2006 - 2010) của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. - Các quyết định phong trào thi đua chuyên đề giai đoạn 2011 - 2015 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Căn cứ sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Trình khen thưởng cho cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh (qua Ban TĐKT tỉnh). b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là Giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị; - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 02). Sửa đổi, bổ sung: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan. - 01 bản phô tô “Giấy chứng nhận sáng kiến”, “quyền tác giả” cấp tỉnh (Bộ, ngành TW) hoặc văn bản nghiệm thu đề tài khoa học cấp tỉnh, Bằng lao động sáng tạo. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sửa đổi, bổ sung: 15 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/03/2011 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh Lào Cai (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 02). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ. Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Căn cứ sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, Cơ quan, đơn vị địa phương trình UBND tỉnh tặng Cơ quan thi đua (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình trình UBND tỉnh khen thưởng. Đối tượng là Doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của tập thể, xác nhận của các cơ quan có liên quan. Sửa đổi, bổ sung: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị. - Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở. - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua cấp tỉnh đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị Theo mẫu báo cáo thành tích số 01. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Thời hạn giải quyết: |
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sửa đổi, bổ sung: 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị. |
Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 08/3/2011 |
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 7 - báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề. Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích (Mẫu số 01) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ; Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
Căn cứ sửa đổi: do có văn bản mới ban hành thay thế |
7. Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân |
||
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
a. Bước 1: Cơ quan trình khen thưởng cho tổ chức, cá nhân: Cơ quan đơn vị, địa phương trình UBND tỉnh đề nghị Nhà nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu anh hùng cho tập thể, cá nhân (qua Ban TĐKT tỉnh). b. Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xác minh; chuẩn bị nội dung, chương trình để Hội đồng TĐKT tỉnh họp xét, sau đó UBND tỉnh xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, có kết luận của Tỉnh ủy, UBND tỉnh lập tờ trình đề nghị Chủ tịch nước phong tặng (hoặc truy tặng). |
|
- Cách thức thực hiện |
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính Sửa đổi, bổ sung: Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phong tặng (hoặc truy tặng). - Biên bản họp xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị trình đề nghị. - Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng). b. Số lượng hồ sơ: 20 (bộ) |
|
- Thời hạn giải quyết: |
60 ngày |
|
- Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
|
- Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch nước. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu 4 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân Mẫu 5 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối với tập thể (Mẫu số 4). - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân (Mẫu số 5) |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Luật Thi đua, khen thưởng ban hành ngày 26/11/2003 Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006 của Tỉnh ủy Lào Cai. Sửa đổi, bổ sung: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật. - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010. - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai; - Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006 của Tỉnh ủy Lào Cai. - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân: Cơ quan, đơn vị, địa phương được thụ hưởng đóng góp hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài trình UBND tỉnh khen thưởng (qua Ban TĐKT tỉnh). Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC: Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên (hoặc Thường trực) Hội đồng TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh. UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực tỉnh ủy, có kết luận của Tỉnh ủy sau đó UBND tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng. |
|
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan trình khen thưởng. - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân người nước ngoài đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan, đơn vị, địa phương thụ hưởng đóng góp của tổ chức, cá nhân người nước ngoài. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
- Thời hạn giải quyết: |
Bằng khen của UBND tỉnh 10 ngày Các hình thức khen cao khác 30 ngày |
|
- Đối tượng thực hiện |
Cá nhân và tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện |
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: - Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ. |
|
- Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
|
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không Sửa đổi, bổ sung: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài). Mẫu số 8. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ; |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không |
|
- Căn cứ pháp lý |
Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung: - Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ; - Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ - Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên TTHC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Ký hiệu |
Ghi chú |
I |
||||
1 |
Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng. |
Mẫu số 1 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
2 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng. |
Mẫu số 01, Mẫu số 02 |
(Thông tư 02/2011/TT-BNV). |
3 |
Thủ tục tặng bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất |
Báo cáo thành tích |
Mẫu số 06
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
4 |
Thủ tục tặng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề. |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên để (cho tập thể và cá nhân). |
Mẫu số 07 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
5 |
Thủ tục tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân. |
Mẫu số 2 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
Mẫu báo cáo thành tích |
Mẫu số 01 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
7 |
Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân |
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể |
Mẫu số 4
Mẫu số 5 |
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ; |
8 |
Thủ tục tặng Bằng khen cho người nước ngoài |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng ....... |
Mẫu số 8 |
Thông tư số 02/2011/TT-BNV |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm, tình hình:
- Quá trình thành lập, địa điểm trụ sở chính:
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội).
- Cơ sở vật chất: (3)
2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. Thành tích đạt được:
1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).
2- Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5).
III. Các hình thức đã được khen thưởng: (6).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).
+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …
+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).
- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện ...
- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Sinh ngày, tháng, năm:
- Quê quán (3):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
II- Thành tích đạt được:
1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):
3- Thành tích đạt được của cá nhân (5):
III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6)
Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị |
Người báo cáo thành tích |
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận |
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc Lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).
+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …
+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).
+ Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
+ Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- (6): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv….
+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
- Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
- Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG … (2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm, tình hình:
- Quá trình thành lập
- Địa điểm trụ sở chính:
- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, viên chức và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất (3):
- Tổ chức Đảng, đoàn thể:
- Những đặc điểm chính của đơn vị; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ:
2- Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II- Thành tích đạt được:
1- Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …) (4).
2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5).
3- Các nhiệm vụ khác (6).
III- Các hình thức đã được khen thưởng (7)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).
- (2): Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
- (3): Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 2, Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê để so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy …
+ Đối với bệnh viện: có bảng thống kê để so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến sử dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh …
+ Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…
- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo môi trường sản xuất kinh doanh (ghi rõ trích lục văn bản số, ngày, tháng, năm của cơ quan có thẩm quyền); phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện …
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG … (2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
1- Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán: (3)
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II- Thành tích đạt được:
1- Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …) (4):
2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5):
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác (6):
III- Các hình thức đã được khen thưởng: (7)
Thủ trưởng đơn vị xác nhận |
Người báo cáo (8) |
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận |
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
- (2): Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước phong tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tình); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 1, điều 43 hoặc khoản 1, điều 44 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
+ Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể).
- (5): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).
- (8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) … (1)
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong …)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận |
Thủ trưởng đơn vị (2) |
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (1)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Đặc điểm, tình hình:
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng xuất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận |
Thủ trưởng đơn vị (2) |
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (1)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam). Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II- Thành tích đạt được:
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo …
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới …
III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng:
Thủ trưởng đơn vị phối hợp hoạt động xác nhận (3) |
Đại diện đơn vị |
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).
- (3): Đối với các công ty liên doanh với Việt Nam.
- (4): Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ban hành năm 2009 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 1417/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý và thực hiện dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn” (HIRDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ Kuwait về phát triển kinh tế Arab tài trợ Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, điều 8 và thay thế điều 13 Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định xử lý các trường hợp tụ tập đông người trái pháp luật vì lý do khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về công bố Bảng giá ca xe máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công” và “Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006