Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 29/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 13/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2020/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với lực lượng và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 561/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quy định này không áp dụng đối với Trưởng Công an xã là Công an chính quy.
1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách (trừ đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 quy định này).
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã
Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CẤP XÃ
Điều 4. Chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã
1. Tuổi đời: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Trình độ Lý luận chính trị: Tốt nghiệp từ trung cấp chính trị và tương đương trở lên.
4. Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo: Tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên. Ngành đào tạo phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức vụ cán bộ.
5. Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Đối với những địa bàn công tác ở vùng dân tộc thiểu số (cấp xã) thì phải biết sử dụng ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ; Đối với phường, thị trấn trung tâm huyện, địa bàn cấp xã hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ ngày có quyết định chuẩn y phải qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công tác xây dựng Đảng; Kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến thức quốc phòng - An ninh.
1. Tuổi đời: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp từ trung cấp chính trị và tương đương trở lên.
4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch UBND tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: ở phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; ở xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên (trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ đại học trở lên);
c) Ngành đào tạo phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức vụ cán bộ.
5. Trình độ tin học: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Quy định này;
6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 quy định này;
7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến thức quốc phòng - An ninh. Riêng chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phải được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã theo chương trình, kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền.
1. Tuổi đời: Thực hiện theo quy định của Điều lệ các tổ chức chính trị - xã hội và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Trình độ lý luận chính trị:
a) Đối với xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II: Tốt nghiệp trung cấp chính trị và tương đương trở lên;
b) Đối với xã thuộc khu vực III: Tốt nghiệp sơ cấp chính trị trở lên;
c) Riêng chức vụ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên.
4. Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo:
a) Đối với các phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên;
b) Đối với các xã thuộc khu vực II tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên; Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ từ đại học trở lên;
c) Đối với xã thuộc khu vực III tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên; Trường hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ từ cao đẳng trở lên;
d) Ngành đào tạo, tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức vụ đảm nhiệm.
5. Trình độ tin học: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Quy định này.
6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 quy định này.
7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi có quyết định công nhận, chuẩn y phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước theo chức vụ; chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức vụ và kiến thức Quốc phòng - An ninh.
Mục 3. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã
1. Tuổi đời: Đủ 18 tuổi trở lên.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Trình độ lý luận chính trị
a) Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự: Tốt nghiệp trung cấp chính trị và tương đương trở lên;
b) Đối với các chức danh công chức: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp sơ cấp chính trị trở lên (Đối với trường hợp được tuyển dụng lần đầu kể từ khi có quyết định tuyển dụng trong thời hạn 36 tháng phải được đào tạo trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên).
4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức
a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự
Yêu cầu có chuyên ngành về quân sự cơ sở. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng quân sự trở lên; đối với xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ trung cấp quân sự trở lên và đảm bảo các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
b) Chức danh Văn phòng - Thống kê:
Yêu cầu có chuyên ngành về Văn thư, Lưu trữ, Hành chính, Quản lý Nhà nước, Quản trị Văn phòng, Luật, Pháp lý, Thống kê, Kinh tế, Xã hội học, Văn học, Báo chí, Nội vụ (chuyên ngành phù hợp), Công nghệ thông tin và các chuyên ngành phù hợp khác theo yêu cầu nhiệm vụ thực tế của địa phương. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp từ đại học trở lên; đối với các xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên. Riêng chuyên ngành Văn thư, Lưu trữ tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên;
c) Chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Xây dựng, Đô thị, Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính, Quản lý đất đai, Nông nghiệp (Trồng trọt, Nông học, Khoa học cây trồng, Khuyến nông, Phát triển Nông thôn, Nông nghiệp, Nông - Lâm kết hợp, Chăn nuôi - Thú y), Lâm nghiệp, Lâm sinh và các chuyên ngành phù hợp về kỹ thuật Giao thông, Xây dựng, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy lợi, Tài nguyên - Môi trường (đối với xã). Đối với các phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên;
d) Chức danh Tài chính - Kế toán
Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Tài chính, Kế toán. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã thuộc khu vực I: Tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã khu vực II, khu vực III: Tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên;
e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch
Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Luật, Pháp lý. Đối với xã, phường, thị trấn khu vực I, khu vực II tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã thuộc khu vực III tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên.
g) Chức danh Văn hóa - Xã hội
Yêu cầu có chuyên ngành về Văn hóa, Quản lý Văn hóa, Thông tin - Truyền thông, Thể dục - Thể thao, Du lịch (đối với nơi có du lịch) và các chuyên ngành phù hợp về lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, các chuyên ngành về dân tộc, tôn giáo. Đối với phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II và xã khu vực I tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên; đối với xã thuộc khu vực II, khu vực III tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên.
5. Trình độ tin học: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Quy định này.
6. Tiếng dân tộc, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 quy định này.
7. Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ theo chương trình đối với từng chức danh công chức cấp xã.
1. Đối với cán bộ đã được bầu cử giữ chức vụ, công chức đã được tuyển dụng, điều động, tiếp nhận (bao gồm cả luân chuyển, điều động, biệt phái) trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì trong thời hạn chậm nhất đến ngày 25 tháng 12 năm 2024 phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định này.
2. Đối với cán bộ cấp xã được bầu cử, phê chuẩn giữ chức vụ lần đầu; công chức mới được tuyển dụng, các trường hợp luân chuyển, điều động, biệt phái, tiếp nhận từ nơi khác đến đảm nhiệm các chức vụ, chức danh công chức cấp xã sau ngày quy định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn tại quy định này.
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ
a) Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Rà soát, đánh giá thực trạng số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn quản lý; tổ chức chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt công tác lập kế hoạch, quy hoạch, đào tạo, điều động, tuyển dụng, bố trí, phân công, sử dụng, đánh giá và thực hiện các chế độ, chính sách (bao gồm cả chính sách tinh giản biên chế) đối với cán bộ, công chức cấp xã;
b) Hằng năm xây dựng và công khai quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ, chức danh; cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn theo quy định;
c) Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định về cán bộ, công chức cấp xã.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức triển khai, quán triệt Quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện tốt quy định này;
b) Tạo điều kiện để cán bộ, công chức được tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn về trình độ theo chức danh, vị trí việc làm.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp), để xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức, biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xé máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 909/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực tại Quyết định 46/2017/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về mức trần chi phí chứng thực, hành chính tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về việc thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại và giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về kiểm soát trong khai thác, thu mua, bảo quản, vận chuyển chế biến xuất khẩu và xử lý chất thải cá nóc giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho khu vực kinh tế tập thể Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức xét, công nhận sáng kiến và biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 21/10/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, chức trách nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với khu công nghiệp Quảng Phú tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Điểm a, Khoản 4, Điều 1, Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/01/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 07/12/2012