Quyết định 2854/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển Mỹ thuật Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 2854/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 09/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2854/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN MỸ THUẬT THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 1253/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2054/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 542/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn 2030”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển Mỹ thuật Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án) với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
a) Phát triển mỹ thuật nhằm góp phần xây dựng và phát triển văn hóa Huế, con người Huế đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước; đồng thời, xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa - du lịch đặc sắc của cả nước.
b) Phát triển mỹ thuật Thừa Thiên Huế phải gắn với Chiến lược quốc gia về phát triển văn hóa, phù hợp với Quy hoạch phát triển mỹ thuật toàn quốc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
c) Nhà nước tập trung đầu tư xây dựng một số công trình trọng điểm; đồng thời, khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng, khai thác và phát huy các thiết chế mỹ thuật để phục vụ nhân dân và du khách.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Phát triển mỹ thuật theo định hướng ưu tiên đầu tư bồi dưỡng nguồn nhân lực, hoàn thiện hệ thống các cơ sở đào tạo mỹ thuật của tỉnh; tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện để các họa sỹ, nhà điêu khắc sáng tạo nhiều tác phẩm có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh chân thực, sinh động, sâu sắc đời sống, lịch sử dân tộc và công cuộc đổi mới đất nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng; tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về mỹ thuật, hình thành lực lượng công chúng mỹ thuật ngày càng đông đảo; đưa mỹ thuật Huế ngày càng phát triển toàn diện.
- Đào tạo, phát triển nhân lực mỹ thuật có năng lực sáng tạo bảo đảm cân đối về các chuyên ngành theo nhu cầu của xã hội.
- Phát triển ngành nghề mỹ thuật ứng dụng, khuyến khích việc sáng tạo ra các mẫu mã và sản phẩm mỹ thuật ứng dụng phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
- Làm cơ sở để các cấp lập các đề án, dự án xây dựng các công trình mỹ thuật, thiết chế văn hóa tại các trung tâm, tạo mỹ quan đô thị.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2015 - 2020:
+ Nâng cao chất lượng đào tạo mỹ thuật tại Trường Đại học Nghệ thuật và Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật tỉnh, đảm bảo nguồn nhân lực mỹ thuật có đủ trình độ và năng lực nhằm đẩy mạnh hoạt động sáng tạo mỹ thuật; thực hiện tốt công tác quản lý mỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
+ Sưu tầm, phục hồi, bảo tồn và phát huy giá trị các loại hình mỹ thuật truyền thống cung đình Huế, mỹ thuật dân gian; đồng thời, phát triển mỹ thuật hiện đại; vinh danh các nghệ nhân, các họa sỹ, nhà điêu khắc, nhà thiết kế mỹ thuật có nhiều đóng góp xuất sắc cho tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Nâng cấp một số thiết chế mỹ thuật, có đủ cơ sở vật chất cần thiết; sắp xếp tổ chức bộ máy một số bảo tàng mỹ thuật công lập một cách hợp lý, tinh gọn, hiệu quả; xây dựng một số công trình mỹ thuật, tượng đài theo Quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Điều chỉnh cơ bản hệ thống tượng tại các công viên 2 bờ Sông Hương; chỉnh trang, làm đẹp các không gian công cộng; xây dựng các biểu tượng điểm nhấn tại cửa ngõ phía Bắc và phía Nam của tỉnh.
+ Phát triển ngành nghề mỹ thuật ứng dụng, sáng tạo mẫu mã và sản phẩm mỹ thuật ứng dụng phục vụ nhu cầu tiêu dùng, hàng du lịch và xuất khẩu.
+ Tăng cường giao lưu triển lãm trong nước và hợp tác quốc tế về hoạt động mỹ thuật.
+ Ban hành một số cơ chế, chính sách bảo tồn và phát huy mỹ thuật Huế.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
+ Tiếp tục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực mỹ thuật; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên cho các trường, các họa sỹ, các nhà điêu khắc tại các bảo tàng, trung tâm nghệ thuật, các doanh nghiệp, gallery mỹ thuật.
+ Tiếp tục bảo tồn, phát huy giá trị mỹ thuật truyền thống cung đình Huế, mỹ thuật dân gian, mỹ nghệ truyền thống; xã hội hóa hoạt động mỹ thuật.
+ Thành lập một số thiết chế mỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển văn hóa của tỉnh; tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình mỹ thuật, tượng đài theo quy hoạch được duyệt.
+ Hoàn thiện hệ thống tượng đài, vườn tượng trên địa bàn thành phố Huế.
+ Tiếp tục đẩy mạnh giao lưu triển lãm trong nước và hợp tác quốc tế về hoạt động mỹ thuật.
3. Nhiệm vụ và giải pháp
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về mỹ thuật:
- Xây dựng cơ chế, chính sách về hoạt động mỹ thuật phù hợp với sự phát triển của tỉnh nhằm khuyến khích sức sáng tạo của nghệ sỹ.
- Xây dựng và ban hành một số cơ chế, chính sách sưu tầm, phục hồi và phát triển các loại hình mỹ thuật truyền thống có nguy cơ mai một, thất truyền.
- Xây dựng và ban hành một số cơ chế, chính sách khuyến khích động viên và vinh danh các nghệ nhân, họa sỹ, nhà điêu khắc, các nhà thiết kế mỹ thuật ứng dụng.
b) Phát triển nguồn nhân lực:
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực mỹ thuật có năng lực sáng tạo, đảm bảo cân đối về các chuyên ngành theo nhu cầu của tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp phát triển ngành, nghề mỹ thuật ứng dụng, khuyến khích việc sáng tạo mẫu mã và sản phẩm mỹ thuật ứng dụng phục vụ nhu cầu tiêu dùng, hàng du lịch và xuất khẩu.
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở đào tạo, các cơ sở trọng điểm về mỹ thuật; hệ thống các cơ sở vật chất ngành mỹ thuật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tạo điều kiện để các họa sỹ, nhà điêu khắc sáng tạo nhiều tác phẩm có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh chân thực, sinh động, sâu sắc đời sống, lịch sử dân tộc và công cuộc đổi mới đất nước.
- Thúc đẩy và tạo điều kiện cho các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật có quy mô lớn, có chất lượng cao của tỉnh.
c) Phát triển hệ thống các đơn vị đào tạo, nghiên cứu văn hóa nghệ thuật:
- Phát triển hệ thống các đơn vị đào tạo văn hóa nghệ thuật:
+ Tạo điều kiện phát triển Trường Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế, ủng hộ mở mã ngành mới hoặc chuyên ngành phục chế và thiết kế thủ công mỹ nghệ mang đặc trưng văn hóa Huế.
+ Phối hợp, liên kết đào tạo chương trình mỹ thuật kết hợp với tham quan, thực hành mỹ thuật giữa các cơ sở đào tạo mỹ thuật, các bảo tàng mỹ thuật với các trường học, đặc biệt chú trọng ở các trường tiểu học, trung học cơ sở.
+ Nâng cấp Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật tỉnh thành Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thừa Thiên Huế theo quy hoạch; mở thêm mã ngành mỹ thuật hệ cao đẳng.
- Phát triển hệ thống đơn vị nghiên cứu văn hóa nghệ thuật:
+ Tạo điều kiện phát triển hoạt động nghiên cứu của Phân Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam tại Huế.
+ Tạo điều kiện phát triển hoạt động nghiên cứu về mỹ thuật của các bảo tàng, các trường đào tạo văn hóa nghệ thuật, các đơn vị nghệ thuật.
- Phát triển hệ thống bảo tàng - nhà trưng bày mỹ thuật, nhà triển lãm văn hóa nghệ thuật:
+ Nghiên cứu kiện toàn và đề xuất mô hình quản lý chung cho Nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật Điềm Phùng Thị và Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng; đồng thời, có phương án bổ sung một số hoạt động cho Nhà Trưng bày tác phẩm nghệ thuật Điềm Phùng Thị để thu hút khách du lịch đến tham quan.
+ Xây dựng phương án phát triển Bảo tàng Văn hóa Huế giai đoạn từ 2016 - 2020, trong đó cân đối bố trí ngân sách tuyển chọn các tác phẩm mỹ thuật, các bộ sưu tập về mỹ thuật có giá trị để tạo tiền đề cho việc hình thành Bảo tàng Mỹ thuật Huế đã được phê duyệt tại Quyết định số 2054/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Điều chỉnh, hợp nhất một số hiện vật của các bảo tàng; đặc biệt là các hiện vật thuộc nền văn hóa Chămpa để phù hợp với chức năng từng bảo tàng; đồng thời, phát huy giá trị hiện vật của các bảo tàng nhằm phục vụ có hiệu quả cho khách tham quan.
+ Rà soát để tăng cường bố trí các hoạt động trưng bày tại Trung tâm trưng bày hàng thủ công mỹ nghệ Huế một cách hợp lý; điều chỉnh việc sử dụng công trình này phù hợp để tạo điều kiện cho hoạt động trưng bày, triển lãm mỹ thuật.
+ Tiếp tục nghiên cứu triển khai Đề án xây dựng Nhà triển lãm Văn hóa nghệ thuật Huế theo hình thức xã hội hóa hoặc Trung ương hỗ trợ vốn.
+ Tiếp tục hướng dẫn hoạt động và khuyến khích thành lập các bảo tàng mỹ thuật tư nhân, các bộ sưu tập mỹ thuật của tư nhân, các câu lạc bộ mỹ thuật.
d) Quy hoạch, phát triển hệ thống tượng đài, vườn tượng:
- Về quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng:
Nghiên cứu thực hiện theo quy hoạch của Trung ương để xây dựng Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Về xây dựng các tượng đài, tranh hoành tráng:
+ Nghiên cứu đầu tư xây dựng các công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua: Biểu tượng phụ nữ Huế gắn với tượng đài 11 cô gái Sông Hương; Tượng Nguyễn Tri Phương; Tượng Huyền Trân công chúa; Tượng đài biểu tượng Huế; Tượng Nguyễn Phúc Nguyên.
+ Đầu tư xây dựng các công trình khác: Công trình điểm nhấn tại cửa ngõ phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế; Công trình biểu tượng Lăng Cô - Vịnh đẹp Thế giới, tại thị trấn Lăng Cô;
- Về xây dựng các vườn tượng:
+ Tổ chức khảo sát, thống kê, đánh giá cụ thể để đề xuất sửa chữa một số tượng đã hư hỏng; kết hợp với dự án Quy hoạch chi tiết hai bờ Sông Hương để điều chỉnh, bố trí lại các tượng đặt tại các công viên dọc hai bờ Sông Hương phù hợp.
+ Tiếp tục hoàn thành dự án xây dựng phù điêu bệ tượng Phan Bội Châu. Tổ chức chỉnh trang khu vực tượng Phan Bội Châu tại điểm xanh 19 Lê Lợi - Huế.
+ Mở rộng giai đoạn 2 Khu tưởng niệm Anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ.
+ Lựa chọn các tác phẩm điêu khắc ngoài trời có giá trị nghệ thuật cao đặt tại các không gian văn hóa công cộng tạo nên dấu ấn về thẩm mỹ và giàu tính văn hóa cho đô thị Huế.
+ Tiếp tục triển khai quy hoạch Vườn tượng quốc tế Bắc Ngự Bình theo Quy hoạch được duyệt.
đ) Bảo tồn, phát huy mỹ thuật dân gian, mỹ nghệ truyền thống, đẩy mạnh xã hội hóa về hoạt động mỹ thuật:
Khuyến khích và tạo điều kiện về cơ sở vật chất, hỗ trợ các dự án mỹ thuật mang tính tương tác như workshop, triển lãm chuyên đề; hoạt động xã hội hóa về mỹ thuật:
- Các không gian nghệ thuật;
- Các dự án nghệ thuật sơn mài;
- Các dự án nghệ thuật trúc chỉ;
- Trung tâm nghệ thuật Pháp Lam;
- Các bảo tàng mỹ thuật tư nhân, các sưu tập tư nhân, các gallery...
- Các dự án nghệ thuật tranh gương, tranh thêu, tranh làng Sình, hoa giấy Thanh Tiên, điêu khắc - khảm trên gỗ, nghệ thuật đúc đồng Phường Đúc, sành sứ, đất nung Phước Tích ...
e) Đẩy mạnh giao lưu triển lãm trong nước và hợp tác quốc tế về hoạt động mỹ thuật:
- Tăng cường các hoạt động mỹ thuật chất lượng cao trong các kỳ Festival.
- Giao lưu về hoạt động mỹ thuật, tổ chức triển lãm mỹ thuật giữa Thừa Thiên Huế với các đơn vị trong nước và nước ngoài.
4. Nguồn Kinh phí thực hiện
a) Ngân sách nhà nước.
b) Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án theo các nội dung đã được phê duyệt.
b) Hướng dẫn, lồng ghép với các đề án, dự án về văn hóa - xã hội, kinh tế;
c) Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tiến độ thực hiện và các vấn đề phát sinh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu bố trí nguồn lực để thực hiện các dự án theo danh mục ưu tiên và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
3. Sở Xây dựng: tham mưu quản lý xây dựng các thiết chế văn hóa, mỹ thuật theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu bố trí quỹ đất dành cho xây dựng các thiết chế văn hóa, mỹ thuật.
5. Sở Nội vụ thẩm định, trình phê duyệt phương án thành lập, kiện toàn các đơn vị bảo tàng, nhà trưng bày mỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Công Thương, Hiệp hội Hàng thủ công mỹ nghệ tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan theo Đề án đã được phê duyệt.
7. Đề nghị Trường Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế nghiên cứu đề xuất Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép bổ sung chuyên ngành đào tạo, tổ chức các hoạt động giao lưu, hợp tác giáo dục - đào tạo, triển lãm, trưng bày.
8. Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì phối hợp với các Hội Trung ương, Hội Mỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế và các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động triển lãm, trưng bày, trại sáng tác mỹ thuật...
9. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nhân dân tham gia thực hiện Đề án.
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục một số nhiệm vụ trọng tâm và Danh mục ưu tiên đầu tư.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, TỔ CHỨC, PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung |
Phân công thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Giải pháp |
||
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kinh phí |
Địa điểm |
|||
1. |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền |
|||||
a |
Tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án phát triển mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các cơ quan thông tấn, báo chí |
Thường xuyên |
Kinh phí của các đơn vị |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
b |
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phê bình mỹ thuật nhằm giáo dục và định hướng thẩm mỹ cho nhân dân |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Phân viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam tại Huế - Liên hiệp các Hội VHNT tỉnh - Trường Đại học Nghệ thuật Huế |
Thường xuyên |
Kinh phí của các đơn vị |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
2. |
Về công tác quản lý nhà nước và xây dựng cơ chế, chính sách |
|||||
a |
Xây dựng “Quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Các sở/ngành liên quan - UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế |
Năm 2016 |
Ngân sách |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
b |
Xây dựng cơ chế đặc thù và cơ chế đầu tư và hỗ trợ cho việc bảo tồn và phát huy giá trị mỹ thuật truyền thống của dân tộc trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Các sở/ngành liên quan - UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế |
Năm 2016 |
Ngân sách |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
c |
Xây dựng chính sách sưu tầm, phục hồi và phát triển các loại hình mỹ thuật truyền thống có nguy cơ mai một, thất truyền |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Các sở/ngành liên quan - UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế - Liên hiệp các Hội VHNT tỉnh - Hiệp hội Hàng thủ công mỹ nghệ tỉnh |
Năm 2016 - 2017 |
Ngân sách |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
d |
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa ngành Mỹ thuật với ngành du lịch trong việc quảng bá du lịch thông qua các tác phẩm mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Trường ĐH Nghệ thuật - Hội Mỹ thuật tỉnh - Trường CĐ nghề Du lịch |
Năm 2016 |
Ngân sách |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
3. |
Đào tạo nguồn nhân lực |
|||||
a |
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về sáng tác, thể hiện tác phẩm cho các họa sỹ, nhà điêu khắc làm công tác quản lý, công tác nghiên cứu lý luận phê bình về mỹ thuật ở các cơ quan trung ương, địa phương. |
Trường ĐH Nghệ thuật Huế |
- Các sở/ngành liên quan - Hội Mỹ thuật tỉnh |
2016 - 2020 2020 - 2030 |
Ngân sách |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
b |
Tổ chức biểu dương, khen thưởng các tổ chức và cá nhân đã có nhiều đóng góp xuất sắc cho hoạt động mỹ thuật tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
Liên hiệp các Hội VHNT tỉnh |
- Sở Nội vụ - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Hội Mỹ thuật tỉnh |
Thường xuyên |
Ngân sách |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
4 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ |
|||||
a |
Xây dựng dự án đầu tư trang thiết bị kỹ thuật công nghệ cao cho công tác bảo quản tác phẩm tại những nơi lưu giữ tác phẩm. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở/ngành liên quan |
2016 - 2020 |
Ngân sách nhà nước |
|
b |
Xây dựng Đề án nghiên cứu về mỹ thuật ứng dụng, nghiên cứu khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng hóa tiêu dùng. |
Sở Công thương |
- Các sở/ngành liên quan - Trường ĐH Nghệ thuật - HH Hàng thủ công mỹ nghệ |
2016 - 2018 |
Ngân sách nhà nước |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
5. |
Xây dựng thiết chế văn hóa |
|||||
a |
Nghiên cứu kiện toàn và đề xuất mô hình quản lý chung cho Nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật Điềm Phùng Thị và Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng; có phương án bổ sung một số hoạt động cho Nhà Trưng bày tác phẩm nghệ thuật Điềm Phùng Thị |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Nội vụ - Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2016 |
|
Tp. Huế |
b |
Xây dựng phương án phát triển Bảo tàng Văn hóa Huế giai đoạn từ 2016 - 2020, trong đó cân đối bố trí ngân sách tuyển chọn các tác phẩm mỹ thuật, các bộ sưu tập về mỹ thuật có giá trị để tạo tiền đề cho việc hình thành Bảo tàng Mỹ thuật Huế. |
- UBND thành phố Huế |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính |
2016 - 2020 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Thành phố Huế |
c |
Rà soát bố trí các hoạt động trưng bày tại Trung tâm trưng bày hàng thủ công mỹ nghệ Huế một cách hợp lý; điều chỉnh việc sử dụng công trình này phù hợp để tạo điều kiện cho hoạt động trưng bày, triển lãm mỹ thuật. |
UBND thành phố Huế |
- Liên hiệp các Hội VHNT tỉnh - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2016 |
Ngân sách và xã hội hóa |
TP. Huế |
d |
Điều chỉnh, hợp nhất một số hiện vật của các bảo tàng; đặc biệt là các hiện vật Chămpa để phù hợp với chức năng từng bảo tàng; |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Các bảo tàng; - Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế - Trường ĐH Nghệ thuật - Hội Mỹ thuật tỉnh |
2016-2020 |
Ngân sách |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
đ |
Nghiên cứu triển khai đề án xây dựng Nhà triển lãm Văn hóa nghệ thuật Huế |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Các sở/ngành liên quan - UBND thành phố Huế |
2020 - 2030 |
Xã hội hóa hoặc Trung ương hỗ trợ vốn |
Thành phố Huế |
6. |
Tượng đài |
|||||
a |
Biểu tượng Phụ nữ Huế gắn với tượng đài 11 cô gái Sông Hương |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Các sở/ngành liên quan; - UBND thành phố Huế |
Giai đoạn 1: Bia ghi danh 2016 Giai đoạn 2: Tượng đài 2019 - 2020 |
Ngân sách và xã hội hóa |
TP Huế |
b |
Tượng Nguyễn Tri Phương |
UBND huyện Phong Điền |
Các sở/ngành liên quan |
2015 - 2016 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Phong Điền |
c |
Tượng Huyền Trân Công chúa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- UBND thành phố Huế - Các sở/ngành liên quan |
2020 - 2030 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Cồn Dã Viên, Huế |
d |
Tượng đài biểu tượng Huế |
UBND thành phố Huế |
Các sở/ngành liên quan |
2016-2020 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Thành phố Huế |
đ |
Tượng Nguyễn Phúc Nguyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- UBND thành phố Huế - Các sở/ngành liên quan |
2020 - 2030 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Kim Long, Huế |
e |
Công trình điểm nhấn tại cửa ngõ phía Bắc tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- UBND huyện Phong Điền - Các Sở/ngành liên quan |
2016 - 2018 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Phong Điền |
ê |
Công trình biểu tượng Lăng Cô - Vịnh đẹp thế giới |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- UBND huyện Phú Lộc - Các Sở/ngành liên quan |
2017 - 2018 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Lăng Cô, Phú Lộc |
7. |
Vườn tượng |
|||||
a |
Khảo sát, đánh giá, điều chỉnh, bố trí vườn tượng 2 bờ Sông Hương. |
UBND thành phố Huế |
Sở VH, Thể thao và Du lịch |
2015 - 2020 |
Ngân sách và xã hội hóa |
TP Huế |
b |
Xây dựng phù điêu bệ tượng Phan Bội Châu; |
Sở VH, Thể thao và Du lịch |
- Sở Xây dựng - UBND thành phố Huế |
2015 - 2016 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Thành phố Huế |
c |
Chỉnh trang khu vực tượng Phan Bội Châu - khu vực Trung tâm Festival Huế |
UBND thành phố Huế |
Sở Xây dựng |
2015 - 2016 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Thành phố Huế |
d |
Mở rộng giai đoạn 2 Khu tưởng niệm AHDT Quang Trung - Nguyễn Huệ |
UBND thành phố Huế |
Các sở/ngành liên quan |
2016 - 2018 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Bắc Ngự Bình, Huế |
đ |
Lựa chọn một số tác phẩm nghệ thuật đặt tại không gian văn hóa công cộng theo quy hoạch được duyệt |
UBND thành phố Huế |
Sở VH, Thể thao và Du lịch |
2016 - 2018 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Thành phố Huế |
e |
Xây dựng Vườn tượng quốc tế Bắc Ngự Bình |
Sở VH, Thể thao và Du lịch |
- UBND thành phố Huế - Các sở/ngành liên quan |
2020 - 2030 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Thành phố Huế |
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung |
Phân công thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Giải pháp |
||
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kinh phí |
Địa điểm |
|||
1 |
Biểu tượng Phụ nữ Huế gắn với tượng đài 11 cô gái Sông Hương |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- UBND thành phố Huế - Các sở/ngành liên quan |
Giai đoạn 1: Bia ghi danh 2016 Giai đoạn 2: Tượng đài 2019 - 2020 |
Ngân sách và xã hội hóa |
TP Huế |
2 |
Hoàn thành dự án xây dựng phù điêu bệ tượng Phan Bội Châu. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND thành phố Huế |
2015 - 2016 |
Ngân sách và xã hội hóa |
19 Lê Lợi, Huế |
3 |
Công trình điểm nhấn tại cửa ngõ phía Bắc tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền - Các sở/ngành liên quan |
2016 - 2018 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Phong Điền |
4 |
Công trình biểu tượng Lăng Cô - Vịnh đẹp thế giới |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc - Các sở/ngành liên quan |
2017 - 2018 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Lăng Cô, Phú Lộc |
5 |
Khảo sát, đánh giá, điều chỉnh, bố trí vườn tượng 2 bờ sông Hương. |
UBND thành phố Huế |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2015 - 2020 |
Ngân sách và xã hội hóa |
TP Huế |
6 |
Mở rộng giai đoạn 2 Khu tưởng niệm Anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ |
UBND thành phố Huế |
Các sở/ngành liên quan |
2015 - 2020 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Núi Bân, Huế |
7 |
Tượng Nguyễn Tri Phương |
UBND huyện Phong Điền |
Các sở/ngành liên quan |
2015 - 2016 |
Ngân sách và xã hội hóa |
Phong Điền |
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2017 về đổi tên "Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn" thành "Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn" Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 542/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1253/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND năm 2013 Quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã ven biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 13/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án "Giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế" vay vốn Ngân hàng Thế giới Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 08/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Chiêm năm 2013 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Kim Bảng Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc các cơ quan hành chính nhà nước, và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định 92/2012/NĐ-CP Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 90/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 1253/QĐ-TTg năm 1999 về thành lập Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp Ban hành: 29/12/1999 | Cập nhật: 20/05/2006