Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2852/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 20/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2852/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2759/TTr-SGTVT ngày 23/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2825/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác |
2 |
Cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác |
3 |
Cấp giấy phép thi công cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác |
4 |
Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác |
5 |
Cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường đô thị, đường huyện |
6 |
Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác |
7 |
Gia hạn giấy phép thi công |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố thủ tục hành chính |
1 |
T-KHA-265677-TT |
Cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị thuộc thẩm quyền của UBND huyện quản lý |
Quyết định 566/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND tỉnh |
2 |
T-KHA-265678-TT |
Thủ tục cấp giấy phép thi công cải tạo vỉa hè đối với đường đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện quản lý |
Quyết định 566/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND tỉnh |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực đường bộ
1. Tên thủ tục: Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị được chấp thuận việc xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã (trừ các đường do Sở Giao thông vận tải quản lý) đang khai thác trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ (bản chính) theo mẫu.
+ Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình).
+ Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 3)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………./…………. |
……….., ngày……tháng…….năm 202…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: ………………………………..(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tinh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
(...5...)
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi đất dành cho đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …………….
Số điện thoại: ……………
|
(………2………..) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của đường Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường.
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
2. Tên thủ tục: Cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình thiết yếu phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận; trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án công trình thiết yếu theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình đối với hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã (trừ các đường do Sở Giao thông vận tải quản lý) trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công .
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với các tuyến đường nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x S x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 4)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……….. |
………., ngày……tháng…..năm 202…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: …………………………………………….(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(…..2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
|
(………2………..) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công;
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
3. Tên thủ tục: Thủ tục cấp giấy phép thi công cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình đối với hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã (trừ các đường do Sở Giao thông vận tải quản lý) trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với các tuyến đường nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x S x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 4)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……….. |
………., ngày……tháng…..năm 202…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:…………………………………(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(…..2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
|
(………2………..) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
4. Tên thủ tục: Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Trước khi thi công công trình đường bộ trên hệ thống dường tỉnh Chủ đầu tư công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh phải gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
+ Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ công trình);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với các tuyến đường nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x S x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 6)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……….. |
………., ngày……tháng…..năm 202…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:……………………………………(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(……2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
|
(………2………..) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
5. Tên thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường đô thị, đường huyện
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 11)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……….. |
………., ngày……tháng…..năm 202…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:…………………………….(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5,..);
(…..2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
|
(………2………..) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Các Quyết định phê duyệt, chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
6. Tên thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào đường đô thị, đường huyện, đường xã đang khai thác
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư dự án có nhu cầu xin mở điểm đấu nối tạm gửi hồ sơ cấp phép thi công đấu nối tạm đối với hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có);
+ Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 12)
-Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……….. |
………., ngày……tháng…..năm 202…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (... 3...)
Kính gửi:…………………………………….(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
|
(………2………..) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
7. Tên thủ tục: Gia hạn giấy phép thi công
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Giấy phép thi công khi hết thời hạn quy định, Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép thi công trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn và trả kết quả.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép thi công. Trường hợp không cấp giấy phép thi công, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
+ Giấy phép thi công đã hết hạn (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Đối với đường tỉnh nằm trong đô thị, thực hiện đóng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa.
Mức phí phải nộp = 1.500 đồng/m2/ngày x S x D
S = Diện tích đào, lấp
D = Số ngày thi công, hoàn trả lại nguyên trạng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công công trình
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà; (Điều 13)
- Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……….. |
………., ngày……tháng…..năm 202…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Gia hạn cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:………………………………….(4)
Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ (...5...);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ Lý do xin gia hạn.
(...2...) Đối với thi công công trình: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
|
(………2………..) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi đất dành cho đường bộ của Tỉnh lộ 8, huyện Diên Khánh”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Giấy phép thi công công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về công nhận, quản lý và phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 27/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND Quy định về công nhận danh hiệu Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngành đào tạo, việc bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài chính Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nam Định do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 99/2003/QĐ-UB Quy chế tiếp nhận, quản lý, điều trị và nuôi dưỡng bệnh nhân tâm thần được người đại diện hợp pháp tự nguyện đưa vào điều dưỡng tập trung tại Khu Điều dưỡng bệnh nhân tâm thần Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế về tuyển dụng công chức xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí chức danh cán bộ, công chức và tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức vụ, chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và hoạt động khoa học, công nghệ kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2020 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bổ sung Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thi hành Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh với cơ quan liên quan trong hoạt động quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung nội dung Chương trình Sữa học đường tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ, thu hút Bác sĩ về công tác tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2016 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp, giày da trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bán đấu giá tài sản gắn liền với đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất căn nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND Đề án tổ chức lực lượng dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2017 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND hỗ trợ công, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 22/04/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn của Ngân hàng Thế giới để thực hiện Dự án: Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2015 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch xây dựng mô hình thí điểm chợ đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận "Gia đình văn hóa", “Thôn, ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa" tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư xây dựng tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy định quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 294/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh BìnhThuận ban hành Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công đối với Bộ đơn giá tại Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 18/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định chung về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010