Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 40/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Dhăm Ênuôl |
Ngày ban hành: | 30/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2010/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 30 tháng 10 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 150/TTr-SXD ngày 24/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giá nhà xây dựng mới tại thành phố Buôn Ma Thuột được áp dụng theo quy định này, giá nhà xây dựng mới trên địa bàn của các huyện, thị xã còn lại tính bằng giá nhà tại thành phố Buôn Ma Thuột nhân với hệ số điều chỉnh của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
2. Làm căn cứ để tính bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho;
3. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở và công trình xây dựng;
4. Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước;
5. Làm căn cứ để định giá nhà trong tố tụng hình sự, phục vụ công tác thi hành án và xét xử của Tòa án.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và định kỳ 6 tháng/hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 07/9/2011 của UBND tỉnh, ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
TT |
Kết cấu chính của nhà |
Đơn giá |
I |
Nhà ở |
|
1 |
Nhà ở 1 tầng (xây bằng gạch thủ công) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.533.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.435.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.720.000 |
b |
Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.026.400 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.948.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.176.000 |
c |
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.341.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.255.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.541.000 |
d |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch - gỗ kết hợp, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.341.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.255.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.541.000 |
e |
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
1.450.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
1.372.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.512.000 |
f |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.986.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.896.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
3.011.000 |
g |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác lững không đóng trần), mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.641.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.531.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.825.000 |
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ) |
|
h |
Móng xây đá hộc, móng bằng BTCT, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng BTCT, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
3.261.000 |
|
+ Ngói 10 viên/m2 |
3.400.000 |
i |
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch |
3.762.000 |
2 |
Nhà ở 2 tầng trở lên (xây bằng gạch thủ công) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép) |
3.355.000 |
|
+ Tôn thiếc |
2.821.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.763.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.893.000 |
b |
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Ceramíc, tường bả matít sơn nước. |
4.619.000 |
c |
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Ceramíc, tường không bả matít sơn nước. |
4.352.000 |
d |
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang |
1.119.000 |
3 |
Nhà ở 1 tầng (xây bằng gạch tuynel) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, tường xây sạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.568.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.470.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.756.000 |
b |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
3.057.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.968.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
3.082.000 |
c |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác lững không đóng trần), mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
2.719.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.608.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.903.000 |
d |
Móng xây đá hộc, móng bằng BTCT, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng BTCT, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
3.353.000 |
|
+ Ngói 10 viên/m2 |
3.514.000 |
e |
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch. |
3.820.000 |
f |
Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng. |
|
4 |
Nhà ở 2 tầng trở lên (xây bằng gạch tuynel) |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép) |
3.246.000 |
|
+ Tôn thiếc |
2.887.000 |
|
+ Tôn Fibrôximăng |
2.829.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
2.959.000 |
b |
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường bao che xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, tường bả matít sơn nước. |
4.683.000 |
c |
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang. |
1.173.000 |
5 |
Phần được cộng thêm hoặc trừ đi cho các trường hợp sau: |
Đồng/m2 |
a |
Cộng thêm: |
|
|
+ Lát gạch hoa 200x200 cho mỗi m2 là: |
73.000 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 300x300 cho mỗi m2 là: |
187.000 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 400x400 cho mỗi m2 là: |
191.000 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 500x500 cho mỗi m2 là: |
187.000 |
|
+ Lát gạch Cêramíc 600x600 cho mỗi m2 là: |
212.000 |
|
+ Lát đá Granit cho mỗi m2 là: |
194.000 |
|
+ Đóng trần ván nhóm III: |
747.000 |
|
+ Sơn tường (không bả matít): |
40.000 |
|
+ Sơn tường có bả matít: |
99.000 |
|
Sử dụng cửa kéo |
Đồng/m2 cửa |
|
+ Cửa kéo bằng công nghệ Đức: |
195.728 |
|
+ Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan: |
91.283 |
|
Sử dụng cửa cuốn |
Đồng/m2 cửa |
|
Cửa cuốn công nghệ Đức |
1.720.956 |
|
Cửa cuốn công nghệ Úc |
973.815 |
|
Cửa cuốn công nghệ Đài Loan |
673.743 |
b |
Trừ đi: |
|
|
+ Không đóng trần ván nhóm IV |
529.000 |
|
+ Đóng trần nhựa Lambris |
391.000 |
|
+ Đóng trần tôn lạnh |
332.000 |
|
+ Đóng trần tấm thạch cao |
227.000 |
c |
Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng. |
|
6 |
Nhà ở 2 tầng trở lên có tầng hầm |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Xây tường bằng gạch thủ công VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát gạch chống trượt 200x200 VMX mác 75. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước. |
7.715.000 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 10,30%) |
640.000 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 8.70%) |
540.000 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 5.20%) |
323.000 |
b |
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Xây tường bằng gạch tuynel VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát gạch chống trượt 200x200 VMX mác 75. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước. |
7.761.000 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 10.3%) |
644.000 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 8.70%) |
544.000 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 5.20%) |
325.000 |
7 |
Nhà ở 2 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV |
Đồng/m2 sàn |
a |
Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
+ Trần ván ép |
1.165.000 |
|
+ Trần nhựa |
1.199.000 |
|
+ Trần nhựa + ván ép |
1.182.000 |
b |
Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
+ Trần ván ép |
1.873.000 |
|
+ Trần nhựa |
1.905.000 |
|
+ Trần nhựa + ván ép |
1.889.000 |
c |
Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
+ Trần ván ép |
1.414.000 |
|
+ Trần nhựa |
1.444.000 |
|
+ Trần nhựa + ván ép |
1.429.000 |
8 |
Nhà ở bằng gỗ |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc. |
1.353.000 |
b |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc. |
1.353.000 |
II |
Nhà kho |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.897.000 |
Trong đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 3,72%) |
93.000 |
|
2 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.490.000 |
Trong đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,54%) |
108.000 |
|
3 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Vì kèo gỗ nhóm III. Mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, sổ Panô nhóm IV Xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất. Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III, Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.575.000 |
Trong đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 6,4%) |
155.000 |
|
4 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. |
2.435.000 |
Trong đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,7%) |
94.000 |
|
5 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu.Toàn bộ nhà quét vôi. |
3.165.000 |
Trong đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,08%) |
124.000 |
|
III |
Nhà làm việc |
|
1 |
Nhà làm việc cấp IV - 1 tầng |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
3.859.000 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%) |
191.000 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 2,83%) |
104.000 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,58%) |
95.000 |
b |
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi: |
Đồng/m2 sàn |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
-27.800 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
406.500 |
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
78.619 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
87.899 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50 |
191.333 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50 |
191.061 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50 |
186.536 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50 |
253.235 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
29.569 |
|
- Mái lợp bằng ngói 22viên/m2 |
-14.536 |
|
- Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2 |
50.889 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
73.167 |
|
- Cửa đi, cửa số kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
81.269 |
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước |
469.906 |
2 |
Nhà làm việc cấp IV - 02 tầng |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 02 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
4.651.545 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,88%) |
244.184 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,19%) |
140.264 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,94%) |
129.271 |
b |
Trường hợp được cộng thêm: |
Đồng/m2 sàn |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
-13.800 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
215.400 |
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
85.924 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
95.237 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50 |
199.043 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50 |
198.771 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50 |
194.229 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50 |
217.288 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
-15.074 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 |
49.489 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
104.789 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
115.550 |
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước |
264.710 |
3 |
Nhà làm việc cấp IV - 03 tầng |
Đồng/m2 sàn |
a |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 03 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
5.076.654 |
|
Trong đó đã bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 7,26%) |
322.172 |
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,71%) |
176.589 |
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x 3,43%) |
163.261 |
b |
Trường hợp được cộng thêm, (trừ) đi: |
Đồng/m2 sàn |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
-14.800 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni |
217.300 |
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
87.043 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
96.479 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50 |
201.638 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50 |
201.362 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50 |
196.761 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50 |
257.460 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
20.103 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 |
85.507 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
104.789 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
115.550 |
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước |
268.161 |
IV |
Nhà chung cư |
Đồng/m2 sàn |
|
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng: |
|
1 |
Cao ≤ 7 tầng |
5.100.000 |
|
Trong đó bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%) |
265.851 |
2 |
Cao ≤ 18 tầng |
5.679.000 |
|
Trong đó bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%) |
296.000 |
V |
Khách sạn, nhà nghỉ |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Khách sạn loại 4 sao |
7.867.000 |
2 |
Khách sạn loại 3 sao |
5.742.632 |
3 |
Khách sạn loại 2 sao |
5.280.065 |
4 |
Khách sạn loại 1 sao |
4.425.610 |
5 |
Khách sạn chưa xếp hạng; nhà nghỉ |
3.540.488 |
(Mức giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
2. Trong giá nhà quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm giá thiết bị vệ sinh (ngoại trừ nhà ở có tầng hầm từ 02 tầng trở lên).
Điều 2. Đối với giá các loại nhà xây dựng mới không có trong quy định này: Chủ đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các ngành liên quan tính toán thực tế để xác định giá trị theo quy định.
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 3. Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá nhà ở, nhà kho, nhà làm việc, khách sạn và nhà nghỉ so với giá nhà xây dựng mới tại Thành phố Buôn Ma Thuột:
TT |
Khu vực |
Nhà ở |
Nhà kho |
Nhà làm việc |
Khách sạn và nhà nghỉ |
1 |
Huyện CưM'gar |
0,983 |
0,990 |
0,991 |
0,991 |
2 |
Huyện Ea Kar |
0,978 |
0,988 |
0,990 |
0,990 |
3 |
Huyện M'Đrắk |
0,996 |
0,998 |
0,999 |
0,999 |
4 |
Huyện Krông Pắc |
0,966 |
0,980 |
0,982 |
0,982 |
5 |
Thị xã Buôn Hồ |
0,945 |
0,984 |
0,975 |
0,975 |
6 |
Huyện Buôn Đôn |
0,979 |
0,988 |
0,989 |
0,989 |
7 |
Huyện Ea Súp |
1,015 |
1,007 |
1,011 |
1,011 |
8 |
Huyện Krông Ana |
0,980 |
0,988 |
0,990 |
0,990 |
9 |
Huyện Cư Kuin |
0,978 |
0,987 |
0,989 |
0,989 |
10 |
Huyện Lắk |
0,993 |
0,996 |
0,998 |
0,998 |
11 |
Huyện Krông Bông |
0,984 |
0,990 |
0,993 |
0,993 |
12 |
Huyện Ea H'leo |
0,986 |
0,993 |
0,993 |
0,993 |
13 |
Huyện Krông Năng |
1,000 |
1,000 |
1,001 |
1,001 |
14 |
Huyện Krông Búk |
1,010 |
1,004 |
1,006 |
1,006 |
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2012 cho doanh nghiệp, cơ quan và đơn vị trực thuộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương, kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tinh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Lai Châu kèm theo Quyết định 35/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ khu vực và Khu tái định cư Phường 7, thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre), tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho phát thanh, truyền hình; cổng, trang thông tin điện tử; bản tin và tài liệu không kinh doanh của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường công lập Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 07/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ trích cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2011 Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về chính sách đối với hộ gia đình và lao động có hộ khẩu thường trú tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình cải cách hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình chính quyền đô thị giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành ngoại vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 25/04/2011
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012