Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2824/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 09/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2824/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Quy chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2824/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, ý nghĩa
1. Tăng cường trách nhiệm, sự chủ động của người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính.
2. Đánh giá đúng mức tình hình, kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; làm cơ sở để xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót và xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vi phạm các quy định về cải cách hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
4. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh), gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
5. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; các chi cục và tương đương trực thuộc các Sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
6. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo chính xác, khách quan, minh bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
2. Bám sát các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính, đồng thời xem xét các đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của mỗi cơ quan, mỗi cấp.
3. Kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị phải gắn liền, phản ánh đúng thực chất kết quả, hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Nội dung và tiêu chí đánh giá, xếp hạng
1. Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
c) Tác động của cải cách hành chính.
2. Nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tương ứng theo các Phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn nêu tại Khoản 2 Điều này, các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chọn lọc, vận dụng các nội dung, tiêu chí phù hợp để xây dựng hệ thống tiêu chí, thang điểm phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp, các chi cục và tương đương trực thuộc Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
a) Đối với các phòng chuyên môn cấp huyện, chi cục và tương đương trực thuộc Sở: Vận dụng nội dung, tiêu chí, thang điểm của Phụ lục I.
b) Đối với các chi cục và tương đương trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: Vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm của Phụ lục IV.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm của Phụ lục V.
Điều 5. Trình tự, thời gian tổ chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính được thực hiện định kỳ hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ quan chuyên môn cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các chi cục và tổ chức tương đương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, ban, ngành; các đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ quy định, hướng dẫn của cơ quan cấp trên trực tiếp để tự đánh giá, xếp hạng và gửi hồ sơ cho cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 05 tháng 12 hàng năm.
Các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cơ quan cấp dưới, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị mình.
3. Các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tự đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của cơ quan mình và gửi hồ sơ đề nghị thẩm định cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Để gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đúng thời hạn, việc tự đánh giá, xếp hạng của các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thể tiến hành đồng thời với quá trình tự đánh giá, xếp hạng của các cơ quan cấp dưới.
4. Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
Điều 6. Tổ chức Hội đồng đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Thành lập Hội đồng đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính để tự đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị như sau:
- Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, công chức Văn phòng - Thống kê, công chức Tư pháp - Hộ tịch, công chức Tài chính - Kế toán và các chức danh khác có liên quan.
- Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và thủ trưởng các phòng, ban có liên quan.
- Đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Thành phần Hội đồng gồm thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ quan và trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
Đối với các chi cục và tương đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cách thức tổ chức tự đánh giá, xếp hạng cho phù hợp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện, không nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Ngoài các thành phần theo Khoản 1 Điều này, thủ trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành phần khác tham gia Hội đồng để việc đánh giá, xếp hạng bảo đảm các nguyên tắc tại Điều 3 Quy chế này.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Cách thức chấm điểm
1. Tổng số điểm của các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả điểm thưởng, không làm tròn số thập phân.
2. Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm điểm theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Các cơ quan, đơn vị phải thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí bằng văn bản giải trình kèm theo.
3. Trường hợp có nội dung hoặc tiêu chí đã được đánh giá theo hệ thống tiêu chí, chỉ số áp dụng thống nhất trên toàn quốc theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thì sử dụng kết quả đó để cho điểm các nội dung, tiêu chí liên quan.
4. Trường hợp có nội dung, tiêu chí cải cách hành chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa để xếp hạng bằng 100 điểm trừ đi cho điểm chuẩn của các nội dung, tiêu chí không đánh giá, chấm điểm. Cơ quan, đơn vị phải báo cáo cụ thể trong báo cáo đánh giá, xếp hạng và gửi kèm các tài liệu chứng minh.
Điều 8. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng
1. Hội đồng đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cơ quan cấp dưới trực tiếp, trình thủ trưởng cơ quan công bố công khai kết quả xếp hạng theo thẩm quyền. Không thành lập Hội đồng thẩm định riêng.
2. Hội đồng thẩm định của tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch, Giám đốc Sở Nội vụ làm Phó Chủ tịch thường trực, các ủy viên là lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Thanh tra tỉnh và các cơ quan liên quan.
Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các Sở, ngành liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách thành viên Hội đồng.
b) Tổ giúp việc của Hội đồng do Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng làm Tổ trưởng, các thành viên khác là cán bộ, chuyên viên các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định. Danh sách thành viên của Tổ giúp việc do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định sau khi thống nhất với các cơ quan liên quan.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan được quy định tại Quyết định thành lập, Quy chế hoạt động do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc do ngân sách cấp. Sở Nội vụ thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định của tỉnh bao gồm:
a) Công văn hoặc Tờ trình của cơ quan, đơn vị;
b) Bảng tự đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình;
c) Văn bản thuyết minh, giải trình việc chấm điểm các tiêu chí;
d) Các tài liệu, số liệu, thông tin làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các tiêu chí;
đ) Bảng tổng hợp hoặc quyết định công bố kết quả xếp hạng và hồ sơ đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu của các đơn vị cấp dưới theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
4. Các căn cứ để thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng:
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định, chỉ đạo của cấp trên về cải cách hành chính;
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị theo Khoản 3 Điều này;
c) Kết quả thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực công tác có liên quan;
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư…;
đ) Kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng; kết quả điều tra xã hội học khác có liên quan và thông tin qua đường dây nóng đã được xác minh, thẩm tra (nếu có);
e) Các nguồn khác.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh vận dụng các căn cứ trên đây để tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của các cơ quan, đơn vị cấp dưới cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và phạm vi thẩm quyền quản lý.
Điều 9. Xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Việc xếp hạng kết quả cải cách hành chính theo điểm số như sau:
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng tốt khi có tổng số điểm từ 85 đến 100 điểm và không có tiêu chí nào bị điểm 0 (không).
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng khá khi có tổng số điểm từ 75 đến dưới 85 điểm hoặc có tổng số điểm từ 85 đến 100 điểm mà có tiêu chí bị điểm 0 (không).
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng trung bình khi có tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm hoặc có tổng số điểm từ 75 đến dưới 85 điểm mà có tiêu chí bị điểm 0 (không).
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng yếu khi có tổng số điểm nhỏ hơn 60 điểm.
Đối với cơ quan, đơn vị có nội dung không đánh giá, chấm điểm thì khung điểm để xếp hạng được giảm trừ tương ứng theo điểm chuẩn của các nội dung, tiêu chí đó.
2. Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế này nhưng chưa quá 05 ngày thì cứ mỗi ngày bị trừ 01 điểm. Cơ quan, đơn vị không gửi hồ sơ đề nghị thẩm định hoặc gửi hồ sơ đề nghị trễ hạn quá 05 ngày thì bị xếp hạng yếu.
Ngày gửi hồ sơ được công nhận là ngày cơ quan cấp trên trực tiếp, Sở Nội vụ nhận được công văn đến (theo sổ đăng ký công văn đến của cơ quan tiếp nhận).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc của Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong công tác cải cách hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ quan, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính; xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính.
Điều 11. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Căn cứ kết quả xếp hạng đã được công bố, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính; kiến nghị chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính.
Điều 12. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa phối hợp chặt chẽ với Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy chế này; công bố kết quả xếp hạng cải cách hành chính hàng năm, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện, cung cấp các thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng.
Điều 13. Quy chế này chưa áp dụng đối với Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trực thuộc.
Trong năm 2012, chưa thực hiện thẩm định, xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp. Các đơn vị sự nghiệp tự đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, gửi cơ quan cấp trên trực tiếp để tổng hợp, theo dõi. Việc thẩm định, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện kể từ năm 2013.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV, V)./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHO SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
|
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
16 |
|
|
|
|
1. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
6 |
|
|
|
|
|
a) Về xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời kế hoạch CCHC hàng năm (không quá 01 tháng kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): |
2 |
|
||||
- Ban hành sau thời hạn trên nhưng chưa quá 15 ngày: |
1 |
|
||||
- Ban hành quá thời hạn trên 15 ngày hoặc không ban hành: |
0 |
|
||||
|
b) Về chất lượng kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
|
- Đầy đủ nội dung theo hướng dẫn, xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ, phân công thực hiện, sản phẩm dự kiến, kinh phí thực hiện: |
2 |
|
||||
- Chưa đầy đủ, cụ thể các nội dung trên: |
1 |
|
||||
- Sơ sài (đạt dưới 50% yêu cầu về nội dung theo hướng dẫn) |
0 |
|
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
|
||||
|
c) Tổ chức phổ biến, quán triệt nhiệm vụ kế hoạch CCHC của cơ quan: |
|
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt ít nhất 02 lần/năm: |
1 |
|
||||
- Tổ chức hội nghị 01 lần/năm: |
0,5 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
d) Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: |
1 |
|
||||
- Hoàn thành từ 80% công việc, nhiệm vụ trở lên: |
0,5 |
|
||||
- Hoàn thành dưới 80%: |
0 |
|
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
|
||||
2. |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
04 |
|
|
|
|
|
a) Rà soát, kiện toàn, phân công nhiệm vụ cán bộ, tổ chức tham mưu về CCHC; ban hành quy chế phân công, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các công việc trên: |
1 |
|
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ: |
0,5 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
b) Tổ chức hội nghị CCHC: |
|
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị chuyên đề về CCHC: |
1 |
|
||||
- Tổ chức hội nghị có lồng ghép nội dung CCHC: |
0,5 |
|
||||
- Không tổ chức: |
0 |
|
||||
|
c) Rà soát, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót trong quá trình tham mưu, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
|
- Trong năm thực hiện từ 02 lần trở lên: |
1 |
|
||||
- Thực hiện 01 lần: |
0,5 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
d) Tham gia bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ, đúng thành phần: |
1 |
|
||||
- Tham gia không đầy đủ hoặc không đúng thành phần: |
0,5 |
|
||||
- Không tham gia đầy đủ và không đúng thành phần: |
0 |
|
||||
3. |
Về kiểm tra CCHC |
02 |
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, tiến hành kiểm tra theo đúng kế hoạch: |
2 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch nhưng thực hiện chưa đầy đủ, hiệu quả: |
1,5 |
|
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành kiểm tra: |
1 |
|
||||
- Không có kế hoạch và không kiểm tra: |
0 |
|
||||
4. |
Về tuyên truyền CCHC |
02 |
|
|
|
|
|
a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC: |
|
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch tuyên truyền hoặc xây dựng nhiệm vụ tuyên truyền trong kế hoạch CCHC năm: |
1 |
|
||||
- Không xây dựng kế hoạch nhưng có thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền: |
0,5 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
b) Kết quả triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuyên truyền: |
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% trở lên: |
1 |
|
||||
- Hoàn thành từ 70% trở lên: |
0,5 |
|
||||
- Hoàn thành dưới 70%: |
0 |
|
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
|
||||
5. |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
02 |
|
|
|
|
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đúng nội dung hướng dẫn: |
2 |
|
|
|
|
- Có 01 báo cáo không đúng hạn hoặc nội dung sơ sài: |
1 |
|
||||
- Thiếu từ 01 báo cáo hoặc trễ hạn từ 02 báo cáo trở lên: |
0 |
|
||||
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
64 |
|
|
|
|
1. |
Cải cách thể chế |
06 |
|
|
|
|
|
a) Nâng cao hiệu quả xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: |
|
|
|
|
|
- Tham mưu ban hành kịp thời các văn bản QPPL theo chức năng hoặc theo phân công; tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh theo lĩnh vực quản lý (bảo đảm thời hạn quy định): |
2 |
|
||||
- Thực hiện một trong hai nội dung trên: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện cả hai nội dung trên: |
0 |
|
||||
|
b) Rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
|
- Chủ động rà soát, xử lý hoặc kiến nghị sửa đổi, xử lý văn bản QPPL không phù hợp; tổng hợp, xử lý kịp thời các văn bản QPPL khi có kiến nghị, phản ánh: |
2 |
|
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
c) Hoàn thiện hệ thống quy định, chính sách quản lý: |
|
|
|
|
|
- Tham mưu ban hành, sửa đổi, hoàn thiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền hoàn thiện các quy định, chính sách quản lý: |
2 |
|
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
2. |
Cải cách thủ tục hành chính |
06 |
|
|
|
|
|
a) Công bố cập nhật các thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ: |
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của UBND tỉnh: |
2 |
|
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: |
1 |
|
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ và chưa kịp thời: |
0 |
|
||||
|
b) Về rà soát, đơn giản hóa TTHC: |
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch thực thi rà soát, đơn giản hóa và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC: |
2 |
|
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành rà soát, báo cáo, kiến nghị đơn giản hóa: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân về quy định hành chính và giám sát thực hiện thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, báo cáo đúng quy định của Chính phủ và UBND tỉnh: |
1 |
|
||||
- Thực hiện chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ: |
0,5 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
d) Thực hiện nhiệm vụ truyền thông kiểm soát TTHC: |
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch của tỉnh và báo cáo theo đúng quy định: |
1 |
|
||||
- Thực hiện hoặc báo cáo chưa đầy đủ: |
0,5 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
3. |
Cải cách tổ chức bộ máy |
07 |
|
|
|
|
|
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế: |
|
|
|
|
|
- Rà soát, quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoặc trình UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền: |
2 |
|
||||
- Thực hiện nhưng chưa đầy đủ: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
b) Rà soát, hoàn thiện cơ chế phối hợp công tác: |
|
|
|
|
|
- Có quy chế làm việc của cơ quan phù hợp với quy định của pháp luật và cơ cấu tổ chức; quy chế phối hợp công tác giữa các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp: |
2 |
|
||||
- Thiếu một trong các loại quy chế trên: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
|
c) Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
|
|
|
|
|
- Rà soát, triển khai các biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
1 |
|
||||
- Còn đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm: |
0 |
|
||||
|
d) Về phân cấp quản lý: |
|
|
|
|
|
- Có đề xuất UBND tỉnh việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực; triển khai phân cấp cho cấp huyện, cấp xã và kiểm tra việc thực hiện theo quy định: |
2 |
|
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
4. |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
20 |
|
|
|
|
|
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
|
- Diện tích phòng làm việc, máy tính và các trang thiết bị khác đầy đủ theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: |
2 |
|
||||
- Có 01 nội dung chưa đạt yêu cầu: |
1 |
|
||||
- Có từ 02 nội dung chưa đạt yêu cầu trở lên: |
0 |
|
||||
|
b) Tổ chức Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
|
- Có quy chế tổ chức và hoạt động (quy định rõ trách nhiệm, quy trình tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả); bố trí cán bộ chuyên trách đủ trình độ, năng lực, đủ số lượng: |
1 |
|
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động hoặc số lượng cán bộ một cửa chưa đáp ứng đầy đủ khối lượng hồ sơ: |
0,5 |
|
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động, Bộ phận một cửa quá tải hoặc còn tình trạng nhận hồ sơ tại phòng chuyên môn: |
0 |
|
||||
|
c) Số lượng thủ tục hành chính áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: |
|
|
|
|
|
- Đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: |
2 |
|
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa liên thông: |
1 |
|
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa theo quy định: |
0 |
|
||||
|
d) Việc đảm bảo các yêu cầu về kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
|
- Công khai thủ tục hành chính, phí, lệ phí; có bảng tên công chức một cửa, lịch làm việc, hòm thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng về thủ tục hành chính: |
1 |
|
||||
- Thiếu một trong các nội dung trên: |
0,5 |
|
||||
- Thiếu từ 02 nội dung trở lên: |
0 |
|
||||
|
đ) Trang bị các biểu mẫu phục vụ quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
|
|
|
|
|
- Có đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả, mẫu phiếu biên nhận hồ sơ, mẫu phiếu chuyển hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ, mẫu phiếu |
1 |
|
||||
hướng dẫn hồ sơ được tác nghiệp, cập nhật đầy đủ, đúng quy định: |
|
|
||||
- Thiếu một trong các loại sổ, biểu mẫu trên hoặc có biểu mẫu không cập nhật: |
0,5 |
|
||||
- Thiếu từ 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên hoặc không cập nhật 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên: |
0 |
|
||||
|
e) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
|
- 100% hồ sơ đúng hạn: |
7 |
|
||||
- Có từ 90% hồ sơ đúng hạn: |
5 |
|
||||
- Có từ 80% hồ sơ đúng hạn: |
3 |
|
||||
- Có từ 70% hồ sơ đúng hạn: |
1 |
|
||||
- Đúng hạn dưới 70% hồ sơ: |
0 |
|
||||
|
g) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính (thời gian chờ đợi, số lần đi lại, sự rõ ràng, chính xác về thời hạn trả kết quả): |
|
|
|
|
|
- Đạt từ 80% trở lên: |
2 |
|
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1,5 |
|
||||
- Đạt từ 60% trở lên: |
1 |
|
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
|
||||
|
h) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về thái độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức tại Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
|
- Đạt từ 80% trở lên: |
2 |
|
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1,5 |
|
||||
- Đạt từ 60% trở lên: |
1 |
|
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
|
||||
|
i) Phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông: |
|
|
|
|
|
- 100% thủ tục hành chính do cơ quan khác làm đầu mối tiếp nhận – trả kết quả có liên quan đến trách nhiệm giải quyết của đơn vị được áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
2 |
|
||||
- Đã thực hiện từ 80% trở lên: |
1,5 |
|
||||
- Đã thực hiện từ 60% trở lên: |
1 |
|
||||
- Thực hiện dưới 60%: |
0 |
|
||||
5. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
13 |
|
|
|
|
|
a) Về xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: |
|
|
|
|
|
- 100% phòng, đơn vị trực thuộc đã thực hiện: |
2 |
|
||||
- Từ 80% phòng, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1,5 |
|
||||
- Từ 60% phòng, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1 |
|
||||
- Thực hiện dưới 60%: |
0 |
|
||||
|
b) Tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định: |
|
|
|
|
|
- 100% đúng quy định: |
2 |
|
||||
- Còn trường hợp chưa đúng quy định, phải chấn chỉnh: |
1 |
|
||||
- Có trường hợp vi phạm nghiêm trọng, bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: |
0 |
|
||||
|
c) Về đào tạo, bồi dưỡng: |
|
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hoặc tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo triệu tập: |
2 |
|
||||
- Có kế hoạch nhưng chưa cụ thể hoặc thực hiện chưa hiệu quả; chưa tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: |
1 |
|
||||
- Không có kế hoạch và không tham gia: |
0 |
|
||||
|
d) Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức: |
|
|
|
|
|
- Cơ quan và đơn vị trực thuộc có quy tắc ứng xử phù hợp và 100% cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm túc: |
2 |
|
||||
- Có đơn vị trực thuộc chưa có quy tắc ứng xử hoặc còn trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm, bị người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh; |
1 |
|
||||
- Cơ quan chưa có quy tắc ứng xử hoặc bị người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh nhiều lần (02 lần trở lên): |
0 |
|
||||
|
đ) Về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: |
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: |
2 |
|
||||
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định nhưng báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: |
1,5 |
|
||||
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện chưa hiệu quả, chưa đúng quy định: |
1 |
|
||||
- Không có kế hoạch: |
0 |
|
||||
|
e) Chấp hành kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
|
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm: |
3 |
|
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định trên nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật cảnh cáo: |
2 |
|
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định trên, bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: |
1 |
|
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm pháp luật đến mức độ xử lý trách nhiệm hình sự: |
0 |
|
||||
6. |
Cải cách tài chính công |
04 |
|
|
|
|
|
a) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí hành chính: |
|
|
|
|
|
- Mức tăng thu nhập hàng tháng bình quân từ 0,3 lần lương tối thiểu trở lên, số biên chế có mặt đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc chuyên môn: |
2 |
|
||||
- Mức tăng thu nhập hàng tháng bình quân dưới 0,3 lần lương tối thiểu hoặc từ 0,3 lần trở lên nhưng số biên chế có mặt chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu khối lượng công việc: |
1,5 |
|
||||
- Không đáp ứng các yêu cầu trên: |
1 |
|
||||
|
b) Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
|
|
|
|
|
- Có từ 80% đơn vị sự nghiệp trở lên ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ chi trả thu nhập: |
1 |
|
||||
- Từ 60% đơn vị trở lên thực hiện công việc trên: |
0,5 |
|
||||
- Dưới 60% đơn vị thực hiện công việc trên: |
0 |
|
||||
|
c) Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách: |
|
|
|
|
|
- Thực hiện công khai ngân sách định kỳ (6 tháng, năm); chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý ngân sách: |
2 |
|
||||
- Vi phạm một trong các nội dung trên: |
1 |
|
||||
- Không thực hiện công khai tài chính hoặc vi phạm quy định chi tiêu tài chính buộc phải xuất toán hoặc xử lý theo quy định pháp luật: |
0 |
|
||||
7. |
Hiện đại hoá hành chính |
08 |
|
|
|
|
|
a) Về cổng thông tin điện tử: |
|
|
|
|
|
- Có cổng (trang) thông tin điện tử trên Internet để cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu, công bố thủ tục hành chính, kết quả, tình trạng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, giao tiếp với tổ chức, công dân và điều hành nội bộ: |
2 |
|
||||
- Đã có cổng (trang) thông tin nhưng chưa cung cấp đầy đủ các tiện ích trên: |
1,5 |
|
||||
- Chưa có trang thông tin: |
1 |
|
||||
|
b) Tin học hóa cung cấp dịch vụ công: |
|
|
|
|
|
- Có dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên: |
2 |
|
||||
- Có dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: |
1,5 |
|
||||
- Chưa thực hiện được: |
1 |
|
||||
|
c) Tin học hóa quy trình giải quyết công việc, TTHC: |
|
|
|
|
|
- Đã áp dụng các phần mềm giải quyết công việc theo quy trình liên thông trực tuyến trong nội bộ cơ quan: |
2 |
|
||||
- Còn thực hiện trên hồ sơ giấy song song với phần mềm: |
1,5 |
|
||||
- Chưa áp dụng phần mềm nào: |
1 |
|
||||
|
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO: |
|
|
|
|
|
- Đã được cấp Giấy chứng nhận ISO 9001:2008 theo mô hình khung được cấp trên quy định, hướng dẫn: |
2 |
|
||||
- Đang triển khai hoặc chuyển đổi phiên bản: |
1 |
|
||||
- Chưa triển khai: |
0 |
|
||||
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
1. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với chất lượng phục vụ, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan: |
|
|
|
|
|
- Thực hiện định kỳ hàng quý: |
3 |
|
||||
- Thực hiện định kỳ 06 tháng/lần: |
2 |
|
||||
- Thực hiện 01 lần/năm |
1 |
|
||||
- Không thực hiện: |
0 |
|
||||
2. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
|
|
|
|
|
- Đã thực hiện cho từ 80% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
4 |
|
||||
- Đã thực hiện cho từ 70% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
3 |
|
||||
- Đã thực hiện cho từ 60% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
2 |
|
||||
- Đã thực hiện cho từ 50% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
1 |
|
||||
- Thực hiện dưới 50%: |
0 |
|
||||
3. |
Tình trạng khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính, phản ánh thái độ và trách nhiệm phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức: |
|
|
|
|
|
- Giảm từ 30% số vụ trở lên so với năm trước: |
3 |
|
||||
- Giảm từ 20% số vụ trở lên so với năm trước: |
2 |
|
||||
- Giảm từ 10% số vụ trở lên so với năm trước: |
1 |
|
||||
- Mức giảm thấp hơn 10%: |
0 |
|
||||
(Nếu năm trước không phát sinh vụ việc thì đạt điểm tối đa) |
|
|
||||
|
ĐIỂM THƯỞNG |
10 |
|
|
|
|
1. |
Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cấp dưới, tổ chức tự đánh giá, xếp hạng chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
|
2. |
Chủ động áp dụng hoặc đề xuất biện pháp, sáng kiến cải cách hành chính có hiệu quả, chủ động xây dựng và triển khai đề án, dự án, mô hình CCHC |
2 |
|
|
|
|
3. |
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý |
2 |
|
|
|
|
4. |
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thí điểm do UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
|
5. |
Kết quả CCHC của năm trước được xếp hạng tốt |
1 |
|
|
|
|
6. |
Cơ quan được giao phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC tại Chương trình CCHC tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020 |
1 |
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng: |
100 |
|
|
|
|
|
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
|
1. |
Tự đánh giá, chấm điểm không nghiêm túc, chính xác (tổng số điểm tự chấm cao hơn từ 5 điểm so với tổng điểm thẩm định); không báo cáo hoặc công bố kết quả xếp hạng các đơn vị cấp dưới |
2 |
|
|
|
|
2. |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định, chỉ đạo của cấp thẩm quyền |
2 |
|
|
|
|
3. |
Gia tăng so với năm trước số vụ khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính; phản ánh về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
4. |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính không hiệu quả (có phản ánh của cơ quan liên quan) |
2 |
|
|
|
|
5. |
Để xảy ra tham nhũng, lãng phí mà cán bộ, công chức, viên chức liên quan bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự |
2 |
|
|
|
|
II. TỔNG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG
1. Tổng số điểm:
|
Tự chấm |
Thẩm định |
Chênh lệch |
Điểm tổng cộng |
|
|
|
Điểm trừ |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
|
2. Xếp hạng:
|
Tự xếp hạng |
Thẩm định |
Xếp hạng |
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHO UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
16 |
|
|
|
1. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
6 |
|
|
|
|
a) Về xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời kế hoạch CCHC hàng năm (không quá 01 tháng kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): |
2 |
||||
- Ban hành sau thời hạn trên nhưng chưa quá 15 ngày: |
1 |
||||
- Ban hành quá thời hạn trên 15 ngày hoặc không ban hành: |
0 |
||||
|
b) Về chất lượng kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Đầy đủ nội dung theo hướng dẫn, xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ, phân công thực hiện, sản phẩm dự kiến, kinh phí thực hiện: |
2 |
||||
- Chưa đầy đủ, cụ thể các nội dung trên: |
1 |
||||
- Sơ sài (đạt dưới 50% yêu cầu về nội dung theo hướng dẫn): |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
|
c) Tổ chức phổ biến, quán triệt nhiệm vụ kế hoạch CCHC của cơ quan: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt ít nhất 02 lần/năm: |
1 |
||||
- Tổ chức hội nghị 01 lần/năm: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: |
1 |
||||
- Hoàn thành từ 80% công việc, nhiệm vụ trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 80%: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
2. |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
04 |
|
|
|
|
a) Rà soát, kiện toàn, phân công nhiệm vụ cán bộ, tổ chức tham mưu về CCHC; ban hành quy chế phân công, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các công việc trên: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Tổ chức hội nghị CCHC: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị chuyên đề về CCHC: |
1 |
||||
- Tổ chức hội nghị có lồng ghép nội dung CCHC: |
0,5 |
||||
- Không tổ chức: |
0 |
||||
|
c) Rà soát, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót trong quá trình tham mưu, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Trong năm thực hiện từ 02 lần trở lên: |
1 |
||||
- Thực hiện 01 lần: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
- Tổ chức ít nhất 02 hội nghị (lớp)/năm: |
1 |
||||
- Tổ chức 01 hội nghị (lớp): |
0,5 |
||||
- Không tổ chức: |
0 |
||||
3. |
Về kiểm tra CCHC |
02 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, tiến hành kiểm tra theo đúng kế hoạch: |
2 |
|
|
|
- Có kế hoạch nhưng thực hiện chưa đầy đủ, hiệu quả: |
1,5 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành kiểm tra: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch và không kiểm tra: |
0 |
||||
4. |
Về tuyên truyền CCHC |
02 |
|
|
|
|
a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch tuyên truyền hoặc xây dựng nhiệm vụ tuyên truyền trong kế hoạch CCHC năm: |
1 |
||||
- Không xây dựng kế hoạch nhưng có thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Kết quả triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuyên truyền: |
|
|
|
|
- Hoàn thành 90% trở lên: |
1 |
||||
- Hoàn thành 70% trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 70%: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
5. |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
02 |
|
|
|
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đúng nội dung hướng dẫn: |
2 |
|
|
|
- Có 01 báo cáo không đúng hạn hoặc nội dung sơ sài: |
1 |
||||
- Thiếu từ 01 báo cáo hoặc trễ hạn từ 02 báo cáo trở lên: |
0 |
||||
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
64 |
|
|
|
1. |
Cải cách thể chế |
05 |
|
|
|
|
a) Nâng cao hiệu quả xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: |
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời các văn bản QPPL theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp (bảo đảm thời hạn quy định); tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh trên các lĩnh vực quản lý (bảo đảm thời hạn quy định): |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai nội dung trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện cả hai nội dung trên: |
0 |
||||
|
b) Rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
- Chủ động rà soát, xử lý hoặc kiến nghị sửa đổi, xử lý văn bản QPPL không phù hợp; tổng hợp, xử lý kịp thời các văn bản QPPL khi có kiến nghị, phản ánh: |
1 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Hoàn thiện hệ thống quy định, chính sách quản lý: |
|
|
|
|
- Ban hành, sửa đổi, hoàn thiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền hoàn thiện các quy định, chính sách quản lý: |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
2. |
Cải cách thủ tục hành chính |
06 |
|
|
|
|
a) Công bố cập nhật các thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ và chưa kịp thời: |
0 |
||||
|
b) Về rà soát, đơn giản hóa TTHC: |
|
|
|
|
- Có kế hoạch thực thi rà soát, đơn giản hóa và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC: |
2 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành rà soát, báo cáo, kiến nghị đơn giản hóa: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân về quy định hành chính và giám sát thực hiện thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, báo cáo đúng quy định của Chính phủ và UBND tỉnh: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Thực hiện nhiệm vụ truyền thông kiểm soát TTHC: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch của tỉnh và báo cáo theo đúng quy định: |
1 |
||||
- Thực hiện hoặc báo cáo chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
3. |
Cải cách tổ chức bộ máy |
08 |
|
|
|
|
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế: |
|
|
|
|
- Rà soát, quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
2 |
||||
- Thực hiện nhưng chưa đầy đủ: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Rà soát, hoàn thiện cơ chế phối hợp công tác: |
|
|
|
|
- Có quy chế làm việc của UBND phù hợp với quy định của cấp trên; quy chế phối hợp công tác giữa các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện, giữa các đơn vị cấp huyện với cấp xã: |
2 |
||||
- Thiếu một trong các loại quy chế trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Rà soát, hoàn thiện quy chế làm việc: |
|
|
|
|
- 100% cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc có quy chế làm việc hoàn thiện, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức: |
2 |
||||
- Còn cơ quan, đơn vị chưa hoàn thiện quy chế hoặc quy chế không phù hợp: |
1 |
||||
- Còn trên 30% cơ quan, đơn vị chưa có quy chế: |
0 |
||||
|
d) Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
|
|
|
|
- Rà soát, triển khai các biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
1 |
||||
- Còn đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm: |
0 |
||||
|
đ) Về phân cấp quản lý: |
|
|
|
|
- Có đề xuất UBND tỉnh việc phân cấp quản lý trên các lĩnh vực; triển khai phân cấp cho cấp xã và kiểm tra việc thực hiện theo quy định: |
1 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
4. |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
19 |
|
|
|
|
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Diện tích phòng làm việc, máy tính và các trang thiết bị khác đầy đủ theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: |
2 |
||||
- Có một nội dung chưa đạt yêu cầu: |
1 |
||||
- Có từ 02 nội dung chưa đạt yêu cầu trở lên: |
0 |
||||
|
b) Tổ chức Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Có quy chế tổ chức và hoạt động (quy định rõ trách nhiệm, quy trình tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả); bố trí cán bộ chuyên trách đủ trình độ, năng lực, đủ số lượng: |
1 |
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động hoặc số lượng cán bộ một cửa chưa đáp ứng đầy đủ khối lượng hồ sơ: |
0,5 |
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động, Bộ phận một cửa quá tải hoặc còn tình trạng nhận hồ sơ tại phòng chuyên môn: |
0 |
||||
|
c) Số lượng thủ tục hành chính áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: |
|
|
|
|
- Đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa liên thông: |
1 |
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa theo quy định: |
0 |
||||
|
d) Việc đảm bảo các yêu cầu về kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
- Công khai thủ tục hành chính, phí, lệ phí; có bảng tên công chức một cửa, lịch làm việc, hòm thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng về thủ tục hành chính: |
1 |
||||
- Thiếu một trong các nội dung trên: |
0,5 |
||||
- Thiếu từ 02 nội dung trở lên: |
0 |
||||
|
đ) Trang bị các biểu mẫu phục vụ quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
|
|
|
|
- Có đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả, mẫu phiếu biên nhận hồ sơ, mẫu phiếu chuyển hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ, mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ được tác nghiệp, cập nhật đầy đủ, đúng quy định: |
1 |
||||
- Thiếu một trong các loại sổ, biểu mẫu trên hoặc có biểu mẫu không cập nhật: |
0,5 |
||||
- Thiếu từ 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên hoặc không cập nhật 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên: |
0 |
||||
|
e) Hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- 100% hồ sơ đúng hạn: |
7 |
||||
- Có từ 90% hồ sơ đúng hạn: |
5 |
||||
- Có từ 80% hồ sơ đúng hạn: |
3 |
||||
- Có từ 70% hồ sơ đúng hạn: |
1 |
||||
- Đúng hạn dưới 70% hồ sơ: |
0 |
||||
|
g) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính (thời gian chờ đợi, số lần đi lại, sự rõ ràng, chính xác về thời hạn trả kết quả): |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% trở lên: |
2 |
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1,5 |
||||
- Đạt từ 60% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
||||
|
h) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về thái độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức tại Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% trở lên: |
2 |
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1,5 |
||||
- Đạt từ 60% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
||||
|
i) Phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông: |
|
|
|
|
- Từ 100% thủ tục hành chính do cơ quan khác làm đầu mối tiếp nhận - trả kết quả có liên quan đến trách nhiệm giải quyết của đơn vị được áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
1 |
||||
- Đã thực hiện từ 70% trở lên: |
0,5 |
||||
- Thực hiện dưới 70%: |
0 |
||||
5. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
13 |
|
|
|
|
a) Về xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: |
|
|
|
|
- 100% cơ quan, đơn vị trực thuộc đã thực hiện: |
2 |
||||
- Từ 80% cơ quan, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1,5 |
||||
- Từ 60% cơ quan, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 60%: |
0 |
||||
|
b) Tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định: |
|
|
|
|
- 100% đúng quy định: |
2 |
||||
- Còn trường hợp chưa đúng quy định, phải chấn chỉnh: |
1 |
||||
- Có trường hợp vi phạm nghiêm trọng, bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: |
0 |
||||
|
c) Về đào tạo, bồi dưỡng: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hoặc tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo triệu tập: |
1 |
||||
- Có kế hoạch nhưng chưa cụ thể hoặc thực hiện chưa hiệu quả, tham gia không đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: |
0,5 |
||||
- Không có kế hoạch, không tham gia: |
0 |
||||
|
d) Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức: |
|
|
|
|
- 100% cơ quan, đơn vị xây dựng quy tắc ứng xử phù hợp và 100% cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm túc: |
2 |
||||
- Còn đơn vị chưa có quy tắc ứng xử hoặc còn trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm, bị người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh: |
1 |
||||
- Có từ 10% cơ quan, đơn vị chưa có quy tắc ứng xử hoặc bị người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh nhiều lần (02 lần trở lên): |
0 |
||||
|
đ) Về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: |
2 |
||||
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định nhưng báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: |
1,5 |
||||
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện chưa hiệu quả, chưa đúng quy định: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch: |
0 |
||||
|
e) Chấp hành kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm: |
2 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định, bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: |
1 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm pháp luật đến mức độ xử lý trách nhiệm hình sự: |
0 |
||||
|
g) Về công chức cấp xã: |
|
|
|
|
- 100% công chức đạt tiêu chuẩn chức danh (đối với 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh thì 80% trở lên): |
2 |
||||
- 80% trở lên đạt yêu cầu (đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh thì 60% trở lên): |
1,5 |
||||
- 60% trở lên đạt yêu cầu (đối với Khánh Sơn, Khánh Vĩnh thì 50% trở lên): |
1 |
||||
- Dưới 60% đạt yêu cầu (Khánh Sơn, Khánh Vĩnh dưới 50%): |
0 |
||||
6. |
Cải cách tài chính công |
04 |
|
|
|
|
a) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí hành chính: |
|
|
|
|
- Trên 50% cơ quan chuyên môn có mức tăng thu nhập hàng tháng bình quân từ 0,3 lần lương tối thiểu, số biên chế có mặt đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc chuyên môn: |
1 |
||||
- Từ 30% cơ quan chuyên môn đáp ứng yêu cầu trên: |
0,5 |
||||
- Dưới 30% cơ quan không đáp ứng yêu cầu trên: |
0 |
||||
|
b) Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
|
|
|
|
- 100% đơn vị sự nghiệp ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ chi trả thu nhập: |
1 |
||||
- Từ 80% trở lên thực hiện công việc trên: |
0,5 |
||||
- Từ 60% trở lên thực hiện công việc trên: |
0 |
||||
|
c) Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách: |
|
|
|
|
- Thực hiện công khai ngân sách định kỳ (6 tháng, năm); chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý ngân sách: |
2 |
||||
- Vi phạm một trong các nội dung trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện công khai tài chính hoặc vi phạm quy định chi tiêu tài chính buộc phải xuất toán hoặc xử lý theo quy định pháp luật: |
0 |
||||
7. |
Hiện đại hoá hành chính |
09 |
|
|
|
|
a) Về cổng thông tin điện tử: |
|
|
|
|
- Có cổng (trang) thông tin điện tử trên Internet để cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu, công bố thủ tục hành chính, kết quả, tình trạng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, giao tiếp với tổ chức, công dân và điều hành nội bộ: |
2 |
||||
- Đã có cổng thông tin nhưng chưa cung cấp đầy đủ các tiện ích trên: |
1 |
||||
- Chưa có trang thông tin: |
0,5 |
||||
|
b) Tin học hóa cung cấp dịch vụ công: |
|
|
|
|
- Có dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên: |
2 |
||||
- Có dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: |
1 |
||||
- Chưa thực hiện được: |
0,5 |
||||
|
c) Tin học hóa quy trình giải quyết công việc, TTHC: |
|
|
|
|
- Đã áp dụng các phần mềm giải quyết công việc theo quy trình liên thông trực tuyến trong nội bộ cơ quan: |
2 |
||||
- Còn thực hiện trên hồ sơ giấy song song với phần mềm: |
1 |
||||
- Chưa áp dụng phần mềm nào: |
0,5 |
||||
|
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO: |
|
|
|
|
- Đã được cấp Giấy chứng nhận ISO 9001:2008 theo mô hình khung được cấp trên quy định, hướng dẫn: |
2 |
||||
- Đang triển khai hoặc chuyển đổi phiên bản: |
1 |
||||
- Chưa triển khai: |
0 |
||||
|
đ) Thực hiện mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại cấp xã: |
|
|
|
|
- Số lượng đơn vị và tiến độ triển khai đúng quy định của UBND tỉnh: |
1 |
||||
- Tiến độ triển khai chưa đạt yêu cầu: |
0,5 |
||||
- Chưa đầy đủ số lượng và chưa đảm bảo tiến độ: |
0 |
||||
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
1. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với chất lượng phục vụ, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan: |
|
|
|
|
- Thực hiện định kỳ hàng quý: |
3 |
||||
- Thực hiện định kỳ 06 tháng/lần: |
2 |
||||
- Thực hiện 01 lần/năm |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
2. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
|
|
|
|
- Đã thực hiện cho từ 80% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
4 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 70% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
3 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 60% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
2 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 50% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 50%: |
0 |
||||
3. |
Tình trạng khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính, phản ánh thái độ và trách nhiệm phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức: |
|
|
|
|
- Giảm từ 30% số vụ trở lên so với năm trước: |
3 |
||||
- Giảm từ 20% số vụ trở lên so với năm trước: |
2 |
||||
- Giảm từ 10% số vụ trở lên so với năm trước: |
1 |
||||
- Mức giảm thấp hơn 10%: |
0 |
||||
(Nếu năm trước không phát sinh vụ việc thì đạt điểm tối đa) |
|
||||
|
ĐIỂM THƯỞNG |
10 |
|
|
|
1. |
Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cấp dưới, tổ chức tự đánh giá, xếp hạng chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
2. |
Chủ động áp dụng hoặc đề xuất biện pháp, sáng kiến cải cách hành chính có hiệu quả |
2 |
|
|
|
3. |
Chủ động xây dựng và triển khai đề án, dự án, mô hình CCHC |
3 |
|
|
|
4. |
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thí điểm do UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
5. |
Kết quả CCHC của năm trước được xếp hạng tốt |
1 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng: |
100 |
|
|
|
|
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1. |
Tự đánh giá, chấm điểm không nghiêm túc, chính xác (tổng số điểm tự chấm cao hơn từ 5 điểm so với tổng điểm thẩm định); không báo cáo hoặc công bố kết quả xếp hạng các đơn vị cấp dưới |
2 |
|
|
|
2. |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định, chỉ đạo của cấp thẩm quyền |
2 |
|
|
|
3. |
Gia tăng so với năm trước số vụ khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính; phản ánh về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
4. |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính không hiệu quả (có phản ánh của cơ quan liên quan) |
2 |
|
|
|
5. |
Để xảy ra tham nhũng, lãng phí mà cán bộ, công chức, viên chức liên quan bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự |
2 |
|
|
|
II. TỔNG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG
1. Tổng số điểm:
|
Tự chấm |
Thẩm định |
Chênh lệch |
Điểm tổng cộng |
|
|
|
Điểm trừ |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
|
2. Xếp hạng:
|
Tự xếp hạng |
Thẩm định |
Xếp hạng |
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHO UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
16 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
6 |
|
|
|
|
a) Về xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời kế hoạch CCHC hàng năm (không quá 01 tháng kể từ ngày kế hoạch của UBND cấp trên được ban hành): |
2 |
||||
- Ban hành sau thời hạn trên nhưng chưa quá 15 ngày: |
1 |
||||
- Ban hành quá thời hạn trên 15 ngày hoặc không ban hành: |
0 |
||||
|
b) Về chất lượng kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Đầy đủ nội dung theo hướng dẫn, xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ, phân công thực hiện, sản phẩm dự kiến, kinh phí thực hiện: |
2 |
||||
- Chưa đầy đủ, cụ thể các nội dung trên: |
1 |
||||
- Sơ sài (đạt dưới 50% yêu cầu về nội dung theo hướng dẫn): |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
|
c) Tổ chức phổ biến, quán triệt nhiệm vụ kế hoạch CCHC của cơ quan: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt ít nhất 02 lần/năm: |
1 |
||||
- Tổ chức hội nghị 01 lần/năm: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: |
1 |
||||
- Hoàn thành từ 80% công việc, nhiệm vụ trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 80%: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
2. |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
04 |
|
|
|
|
a) Rà soát, kiện toàn, phân công nhiệm vụ cán bộ, tổ chức tham mưu về CCHC; ban hành quy chế phân công, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các công việc trên: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Tổ chức hội nghị CCHC: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị chuyên đề về CCHC: |
1 |
||||
- Tổ chức hội nghị có lồng ghép nội dung CCHC: |
0,5 |
||||
- Không tổ chức: |
0 |
||||
|
c) Rà soát, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót trong quá trình tham mưu, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Trong năm thực hiện từ 02 lần trở lên: |
1 |
||||
- Thực hiện 01 lần: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Tham gia bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ, đúng thành phần: |
1 |
||||
- Tham gia không đầy đủ hoặc không đúng thành phần: |
0,5 |
||||
- Không tham gia đầy đủ và không đúng thành phần: |
0 |
||||
3. |
Về kiểm tra CCHC |
02 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, tiến hành kiểm tra theo đúng kế hoạch: |
2 |
|
|
|
- Có kế hoạch nhưng thực hiện chưa đầy đủ, hiệu quả: |
1,5 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành kiểm tra: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch và không kiểm tra: |
0 |
||||
4. |
Về tuyên truyền CCHC |
02 |
|
|
|
|
a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch tuyên truyền hoặc xây dựng nhiệm vụ tuyên truyền trong kế hoạch CCHC năm: |
1 |
||||
- Không xây dựng kế hoạch nhưng có thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
|
b) Kết quả triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuyên truyền: |
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% trở lên: |
1 |
||||
- Hoàn thành từ 70% trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 70%: |
0 |
||||
5. |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
02 |
|
|
|
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đúng nội dung hướng dẫn: |
2 |
|
|
|
- Có 01 báo cáo không đúng hạn hoặc nội dung sơ sài: |
1 |
||||
- Thiếu từ 01 báo cáo hoặc trễ hạn từ 02 báo cáo trở lên: |
0 |
||||
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
64 |
|
|
|
1. |
Cải cách thể chế |
06 |
|
|
|
|
a) Nâng cao hiệu quả xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: |
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời các văn bản QPPL theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp; tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL của cấp trên: |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai nội dung trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện cả hai nội dung trên: |
0 |
||||
|
b) Rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
- Chủ động rà soát, xử lý hoặc kiến nghị sửa đổi, xử lý văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp; tổng hợp, xử lý kịp thời các văn bản QPPL khi có kiến nghị, phản ánh: |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Hoàn thiện hệ thống quy định, chính sách quản lý: |
|
|
|
|
- Ban hành, sửa đổi, hoàn thiện theo thẩm quyền và kiến nghị cấp có thẩm quyền hoàn thiện các quy định, chính sách quản lý: |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
2. |
Cải cách thủ tục hành chính |
06 |
|
|
|
|
a) Công bố cập nhật các thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ và chưa kịp thời: |
0 |
||||
|
b) Về rà soát, đơn giản hóa TTHC: |
|
|
|
|
- Có kế hoạch thực thi rà soát, đơn giản hóa hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC: |
2 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành rà soát, báo cáo, kiến nghị đơn giản hóa: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân về quy định hành chính và giám sát thực hiện thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, báo cáo đúng quy định của Chính phủ và UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Thực hiện chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
3. |
Cải cách tổ chức bộ máy |
04 |
|
|
|
|
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách: |
|
|
|
|
- Rà soát, quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các công chức chuyên môn, người hoạt động không chuyên trách: |
2 |
||||
- Thực hiện nhưng chưa đầy đủ: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Rà soát, hoàn thiện quy chế làm việc: |
|
|
|
|
- Có quy chế làm việc của UBND phù hợp với quy định của cấp trên và quản lý việc thực hiện có hiệu quả: |
2 |
||||
- Có quy chế phù hợp nhưng thực hiện chưa nghiêm túc, hiệu quả: |
1 |
||||
- Không có quy chế: |
0 |
||||
4. |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
24 |
|
|
|
|
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Diện tích phòng làm việc, máy tính và các trang thiết bị khác đầy đủ theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: |
2 |
||||
- Có 01 nội dung chưa đạt yêu cầu: |
1 |
||||
- Có từ 02 nội dung chưa đạt yêu cầu trở lên: |
0 |
||||
|
b) Tổ chức Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Có quy chế tổ chức và hoạt động (quy định rõ trách nhiệm, quy trình tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả); bố trí công chức, người hoạt động không chuyên trách đủ trình độ, năng lực, đủ số lượng: |
2 |
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động hoặc số lượng cán bộ một cửa chưa đáp ứng yêu cầu tiếp nhận hồ sơ: |
1 |
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động, Bộ phận một cửa quá tải hoặc còn tình trạng nhận hồ sơ tại bộ phận chuyên môn: |
0 |
||||
|
c) Số lượng thủ tục hành chính áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: |
|
|
|
|
- Đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa liên thông: |
1 |
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa theo quy định: |
0 |
||||
|
d) Việc đảm bảo các yêu cầu về kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
- Công khai thủ tục hành chính, phí, lệ phí; có bảng tên công chức một cửa, lịch làm việc, hòm thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng về thủ tục hành chính: |
2 |
||||
- Thiếu một trong các nội dung trên: |
1 |
||||
- Thiếu từ 02 nội dung trở lên: |
0 |
||||
|
đ) Trang bị các biểu mẫu phục vụ quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
|
|
|
|
- Có đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ – trả kết quả, mẫu phiếu biên nhận hồ sơ, mẫu phiếu chuyển hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ, mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ được tác nghiệp, cập nhật đầy đủ, đúng quy định: |
2 |
||||
- Thiếu một trong các loại sổ, biểu mẫu trên hoặc có biểu mẫu không cập nhật: |
1 |
||||
- Thiếu từ 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên hoặc không cập nhật 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên: |
0 |
||||
|
e) Hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- 100% hồ sơ đúng hạn: |
8 |
||||
- Có từ 90% hồ sơ đúng hạn: |
6 |
||||
- Có từ 80% hồ sơ đúng hạn: |
4 |
||||
- Có từ 70% hồ sơ đúng hạn: |
2 |
||||
- Đúng hạn dưới 70% hồ sơ: |
0 |
||||
|
g) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính (thời gian chờ đợi, số lần đi lại, sự rõ ràng, chính xác về thời hạn trả kết quả): |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% trở lên: |
2 |
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1,5 |
||||
- Đạt từ 60% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
||||
|
h) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về thái độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức tại Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Đạt từ 90% trở lên: |
2 |
||||
- Đạt từ 80% trở lên: |
1,5 |
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 70%: |
0 |
||||
|
i) Phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông: |
|
|
|
|
- 100% hồ sơ do cơ quan khác làm đầu mối tiếp nhận - trả kết quả gửi đến được xử lý và trả lời đúng hạn: |
2 |
||||
- Đạt từ 80% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 80%: |
0 |
||||
5. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
13 |
|
|
|
|
a) Số lượng công chức đạt tiêu chuẩn theo chức danh: |
|
|
|
|
- Đạt 100% (90% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): |
4 |
||||
- Đạt từ 80% trở lên (70% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): |
3 |
||||
- Đạt từ 60% trở lên (50% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): |
2 |
||||
- Đạt dưới 60% (50% đối với các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): |
1 |
||||
|
b) Quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách theo quy định: |
|
|
|
|
- 100% đúng quy định: |
2 |
||||
- Còn trường hợp chưa đúng quy định, phải chấn chỉnh: |
1 |
||||
- Có trường hợp vi phạm nghiêm trọng, bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: |
0 |
||||
|
c) Về đào tạo, bồi dưỡng: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hoặc tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo triệu tập: |
2 |
||||
- Có kế hoạch nhưng chưa cụ thể hoặc thực hiện chưa hiệu quả; chưa tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch và không tham gia: |
0 |
||||
|
d) Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức: |
|
|
|
|
- Xây dựng quy tắc ứng xử phù hợp và 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm túc: |
2 |
||||
- Có quy tắc ứng xử nhưng còn trường hợp cán bộ, công chức vi phạm, bị người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh: |
1 |
||||
- Chưa có quy tắc ứng xử hoặc bị người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh nhiều lần (02 lần trở lên): |
0 |
||||
|
e) Chấp hành kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm: |
3 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định trên nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật cảnh cáo: |
2 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định trên, bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: |
1 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm pháp luật đến mức độ xử lý trách nhiệm hình sự: |
0 |
||||
6. |
Cải cách tài chính công |
02 |
|
|
|
|
- Thực hiện công khai ngân sách định kỳ (6 tháng, năm); chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý ngân sách: |
2 |
|
|
|
- Vi phạm một trong các nội dung trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện công khai tài chính hoặc vi phạm quy định chi tiêu tài chính buộc phải xuất toán hoặc xử lý theo quy định pháp luật: |
0 |
||||
7. |
Hiện đại hoá hành chính |
09 |
|
|
|
|
a) Trang bị máy vi tính cho cán bộ, công chức và Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Đã trang bị đầy đủ máy vi tính, nối mạng LAN hoặc Internet: |
3 |
||||
- Đã trang bị đầy đủ máy vi tính nhưng chưa nối mạng LAN hoặc Internet : |
2 |
||||
- Đã nối mạng LAN hoặc Internet nhưng chưa trang bị đầy đủ máy vi tính: |
1 |
||||
- Chưa trang bị đầy đủ và chưa nối mạng: |
0 |
||||
|
b) Về cổng thông tin điện tử: |
|
|
|
|
- Có cổng (trang) thông tin điện tử để cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu, công bố thủ tục hành chính, kết quả, tình trạng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, giao tiếp với tổ chức, công dân và điều hành nội bộ: |
2 |
||||
- Đã có cổng thông tin nhưng chưa cung cấp đầy đủ các tiện ích trên: |
1,5 |
||||
- Chưa có trang thông tin: |
1 |
||||
|
c) Tin học hóa quy trình giải quyết công việc, TTHC: |
|
|
|
|
- Đã áp dụng các phần mềm giải quyết công việc theo quy trình liên thông trực tuyến trong nội bộ cơ quan: |
2 |
||||
- Còn thực hiện trên hồ sơ giấy song song với phần mềm: |
1,5 |
||||
- Chưa áp dụng phần mềm nào: |
1 |
||||
|
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO: |
|
|
|
|
- Đã được cấp Giấy chứng nhận ISO 9001:2008 theo mô hình khung được cấp trên quy định, hướng dẫn: |
2 |
||||
- Đang triển khai: |
1,5 |
||||
- Chưa triển khai: |
1 |
||||
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
1. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với chất lượng phục vụ, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan: |
|
|
|
|
- Thực hiện định kỳ hàng quý: |
3 |
||||
- Thực hiện định kỳ 06 tháng/lần: |
2 |
||||
- Thực hiện 01 lần/năm |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
2. |
Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm: |
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên: |
4 |
||||
- Từ 80% trở lên: |
3 |
||||
- Từ 70% trở lên: |
2 |
||||
- Từ 60% trở lên: |
1 |
||||
- Dưới 60%: |
0 |
||||
3. |
Tình trạng khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính, phản ánh thái độ và trách nhiệm phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức: |
|
|
|
|
- Giảm từ 30% số vụ trở lên so với năm trước: |
3 |
||||
- Giảm từ 20% số vụ trở lên so với năm trước: |
2 |
||||
- Giảm từ 10% số vụ trở lên so với năm trước: |
1 |
||||
- Mức giảm thấp hơn 10%: |
0 |
||||
(Nếu năm trước không phát sinh vụ việc thì đạt điểm tối đa) |
|
||||
|
ĐIỂM THƯỞNG |
10 |
|
|
|
1. |
Tự đánh giá, xếp hạng chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND cấp trên đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
2. |
Chủ động áp dụng hoặc đề xuất biện pháp, sáng kiến cải cách hành chính có hiệu quả |
2 |
|
|
|
3. |
Chủ động xây dựng và triển khai đề án, dự án, mô hình CCHC |
3 |
|
|
|
4. |
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thí điểm do cấp trên giao |
2 |
|
|
|
5. |
Kết quả CCHC của năm trước được xếp hạng tốt |
1 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng: |
100 |
|
|
|
|
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1. |
Tự đánh giá, chấm điểm không nghiêm túc, chính xác (tổng số điểm tự chấm cao hơn từ 5 điểm so với tổng điểm thẩm định) |
2 |
|
|
|
2. |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định, chỉ đạo của cấp thẩm quyền |
2 |
|
|
|
3. |
Gia tăng so với năm trước số vụ khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính; phản ánh về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức |
2 |
|
|
|
4. |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính không hiệu quả (có phản ánh của cơ quan liên quan) |
2 |
|
|
|
5 |
Để xảy ra tham nhũng, lãng phí mà cán bộ, công chức liên quan bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự |
2 |
|
|
|
II. TỔNG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG
1. Tổng số điểm:
|
Tự chấm |
Thẩm định |
Chênh lệch |
Điểm tổng cộng |
|
|
|
Điểm trừ |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
|
2. Xếp hạng:
|
Tự xếp hạng |
Thẩm định |
Xếp hạng |
|
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
16 |
|
|
|
1. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
6 |
|
|
|
|
a) Về xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời kế hoạch CCHC hàng năm (không quá 01 tháng kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): |
2 |
||||
- Ban hành sau thời hạn trên nhưng chưa quá 15 ngày: |
1 |
||||
- Ban hành quá thời hạn trên 15 ngày hoặc không ban hành: |
0 |
||||
|
b) Về chất lượng kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Đầy đủ nội dung theo hướng dẫn, xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ, phân công thực hiện, sản phẩm dự kiến, kinh phí thực hiện: |
2 |
||||
- Chưa đầy đủ, cụ thể các nội dung trên: |
1 |
||||
- Sơ sài (đạt dưới 50% yêu cầu về nội dung theo hướng dẫn): |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
|
c) Tổ chức phổ biến, quán triệt nhiệm vụ kế hoạch CCHC của cơ quan: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt ít nhất 02 lần/năm: |
1 |
||||
- Tổ chức hội nghị 01 lần/năm: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: |
1 |
||||
- Hoàn thành từ 80% công việc, nhiệm vụ trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 80%: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
2. |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
04 |
|
|
|
|
a) Rà soát, kiện toàn, phân công nhiệm vụ cán bộ, tổ chức tham mưu về CCHC; ban hành quy chế phân công, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các công việc trên: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Tổ chức hội nghị giao ban về CCHC: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị giao ban theo định kỳ (ít nhất 02 kỳ/năm): |
1 |
||||
- Có tổ chức hội nghị đột xuất: |
0,5 |
||||
- Không tổ chức: |
0 |
||||
|
c) Rà soát, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót trong quá trình tham mưu, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Trong năm thực hiện từ 02 lần trở lên: |
1 |
||||
- Thực hiện 01 lần: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Tham gia bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ, đúng thành phần: |
1 |
||||
- Tham gia không đầy đủ hoặc không đúng thành phần: |
0,5 |
||||
- Không tham gia đầy đủ và không đúng thành phần: |
0 |
||||
3. |
Về kiểm tra CCHC |
02 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, tiến hành kiểm tra theo đúng kế hoạch: |
2 |
|
|
|
- Có kế hoạch nhưng thực hiện chưa đầy đủ, hiệu quả: |
1,5 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành kiểm tra: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch và không kiểm tra: |
0 |
||||
4. |
Về tuyên truyền CCHC |
02 |
|
|
|
|
a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch tuyên truyền hoặc xây dựng nhiệm vụ tuyên truyền trong kế hoạch CCHC năm: |
1 |
||||
- Không xây dựng kế hoạch nhưng có thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Kết quả triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuyên truyền: |
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% trở lên: |
1 |
||||
- Hoàn thành từ 70% trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 70%: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
5. |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
02 |
|
|
|
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đúng nội dung hướng dẫn: |
2 |
|
|
|
- Có 01 báo cáo không đúng hạn hoặc nội dung sơ sài: |
1 |
||||
- Thiếu từ 01 báo cáo hoặc trễ hạn từ 02 báo cáo trở lên: |
0 |
||||
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
64 |
|
|
|
1. |
Cải cách thể chế |
06 |
|
|
|
|
a) Nâng cao hiệu quả xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: |
|
|
|
|
- Tham mưu ban hành kịp thời các văn bản QPPL theo chức năng hoặc theo phân công; tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh theo lĩnh vực quản lý (bảo đảm thời hạn quy định): |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai nội dung trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện cả hai nội dung trên: |
0 |
||||
|
b) Rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
- Chủ động rà soát, xử lý hoặc kiến nghị sửa đổi, xử lý văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp; tổng hợp, xử lý kịp thời các văn bản QPPL khi có kiến nghị, phản ánh: |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Hoàn thiện hệ thống quy định, chính sách quản lý: |
|
|
|
|
- Tham mưu ban hành, sửa đổi, hoàn thiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền hoàn thiện các quy định, chính sách quản lý: |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
2. |
Cải cách thủ tục hành chính |
06 |
|
|
|
|
a) Công bố cập nhật các thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ và chưa kịp thời: |
0 |
||||
|
b) Về rà soát, đơn giản hóa TTHC: |
|
|
|
|
- Có kế hoạch thực thi rà soát, đơn giản hóa và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC: |
2 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành rà soát, báo cáo, kiến nghị đơn giản hóa: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân về quy định hành chính và giám sát thực hiện thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, báo cáo đúng quy định của Chính phủ và UBND tỉnh: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Thực hiện nhiệm vụ truyền thông kiểm soát TTHC: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch của tỉnh và báo cáo theo đúng quy định: |
1 |
||||
- Thực hiện hoặc báo cáo chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
3. |
Cải cách tổ chức bộ máy |
08 |
|
|
|
|
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế: |
|
|
|
|
- Triển khai đầy đủ, kịp thời quy định của cơ quan có thẩm quyền về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc: |
2 |
||||
- Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, cụ thể: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Rà soát, hoàn thiện quy chế công tác cơ quan: |
|
|
|
|
- Có quy chế làm việc của cơ quan phù hợp với quy định của pháp luật và cơ cấu tổ chức; quy chế phối hợp công tác giữa các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc: |
2 |
||||
- Thiếu một trong các loại quy chế trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Về phân cấp quản lý: |
|
|
|
|
- Có đề xuất cơ quan cấp trên phân cấp quản lý trên các lĩnh vực; triển khai phân cấp cho dưới trực thuộc và kiểm tra việc thực hiện theo quy định: |
2 |
||||
- Thực hiện một trong hai công việc trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương: |
|
|
|
|
- Có đề xuất cơ chế phối hợp và thực hiện phối hợp có hiệu quả với Sở, ngành, địa phương trên các lĩnh vực có liên quan: |
2 |
||||
- Đã thực hiện nhưng chưa hiệu quả: |
1 |
||||
- Chưa thực hiện hoặc phối hợp thiếu tích cực: |
0 |
||||
4. |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
20 |
|
|
|
|
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Diện tích phòng làm việc, máy tính và các trang thiết bị khác đầy đủ theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: |
2 |
||||
- Có một nội dung chưa đạt yêu cầu: |
1 |
||||
- Có từ 02 nội dung chưa đạt yêu cầu trở lên: |
0 |
||||
|
b) Tổ chức Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Có quy chế tổ chức và hoạt động (quy định rõ trách nhiệm, quy trình tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả); bố trí cán bộ chuyên trách đủ trình độ, năng lực, đủ số lượng: |
1 |
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động hoặc số lượng cán bộ một cửa chưa đáp ứng đầy đủ khối lượng hồ sơ: |
0,5 |
||||
- Không có quy chế tổ chức và hoạt động, Bộ phận một cửa quá tải hoặc còn tình trạng nhận hồ sơ tại phòng chuyên môn: |
0 |
||||
|
c) Số lượng thủ tục hành chính áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định: |
|
|
|
|
- Đầy đủ theo quy định của UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa liên thông: |
1 |
||||
- Còn TTHC chưa áp dụng cơ chế một cửa theo quy định: |
0 |
||||
|
d) Việc đảm bảo các yêu cầu về kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
- Công khai thủ tục hành chính, phí, lệ phí; có bảng tên công chức một cửa, lịch làm việc, hòm thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng về thủ tục hành chính: |
1 |
||||
- Thiếu một trong các nội dung trên: |
0,5 |
||||
- Thiếu từ 02 nội dung trở lên: |
0 |
||||
|
đ) Trang bị các biểu mẫu phục vụ quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
|
|
|
|
- Có đầy đủ sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ – trả kết quả, mẫu phiếu biên nhận hồ sơ, mẫu phiếu chuyển hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ, mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ được tác nghiệp, cập nhật đầy đủ, đúng quy định: |
1 |
||||
- Thiếu một trong các loại sổ, biểu mẫu trên hoặc có biểu mẫu không cập nhật: |
0,5 |
||||
- Thiếu từ 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên hoặc không cập nhật 02 loại sổ, biểu mẫu trở lên: |
0 |
||||
|
e) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- 100% hồ sơ đúng hạn: |
7 |
||||
- Có từ 90% hồ sơ đúng hạn: |
5 |
||||
- Có từ 80% hồ sơ đúng hạn: |
3 |
||||
- Có từ 70% hồ sơ đúng hạn: |
1 |
||||
- Đúng hạn dưới 70% hồ sơ: |
0 |
||||
|
g) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính (thời gian chờ đợi, số lần đi lại, sự rõ ràng, chính xác về thời hạn trả kết quả và trả đúng hạn): |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% trở lên: |
2 |
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1,5 |
||||
- Đạt từ 60% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
||||
|
h) Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về thái độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức tại Bộ phận một cửa: |
|
|
|
|
- Đạt từ 80% trở lên: |
2 |
||||
- Đạt từ 70% trở lên: |
1,5 |
||||
- Đạt từ 60% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
||||
|
i) Phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông: |
|
|
|
|
- 100% thủ tục hành chính do cơ quan khác làm đầu mối tiếp nhận – trả kết quả có liên quan đến trách nhiệm giải quyết của đơn vị được áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
2 |
||||
- Đã thực hiện từ 80% trở lên: |
1,5 |
||||
- Đã thực hiện từ 60% trở lên: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 60%: |
0 |
||||
5. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
12 |
|
|
|
|
a) Về xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: |
|
|
|
|
- 100% phòng, đơn vị trực thuộc đã thực hiện: |
2 |
||||
- Từ 80% phòng, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1,5 |
||||
- Từ 60% phòng, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 60%: |
0 |
||||
|
b) Tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định: |
|
|
|
|
- 100% đúng quy định: |
2 |
||||
- Còn trường hợp chưa đúng quy định, phải chấn chỉnh: |
1 |
||||
- Có trường hợp vi phạm nghiêm trọng, bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: |
0 |
||||
|
c) Về đào tạo, bồi dưỡng: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hoặc tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo triệu tập: |
2 |
||||
- Có kế hoạch nhưng chưa cụ thể hoặc thực hiện chưa hiệu quả; chưa tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch và không tham gia: |
0 |
||||
|
d) Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức: |
|
|
|
|
- Cơ quan và đơn vị trực thuộc có quy tắc ứng xử phù hợp và 100% cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm túc: |
2 |
||||
- Có đơn vị trực thuộc chưa có quy tắc ứng xử hoặc còn trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm, bị người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh: |
1 |
||||
- Cơ quan chưa có quy tắc ứng xử hoặc bị người dân, tổ chức doanh nghiệp phản ánh nhiều lần (02 lần trở lên): |
0 |
||||
|
đ) Chấp hành kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
- 100% cán bộ, công chức, viên chức chấp hành nghiêm túc: |
2 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định, bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: |
1 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật đến mức độ xử lý trách nhiệm hình sự: |
0 |
||||
|
e) Về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định: |
2 |
||||
- Có ban hành kế hoạch nhưng thực hiện chưa hiệu quả: |
1,5 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tổ chức thực hiện: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
|
||||
6. |
Cải cách tài chính công |
04 |
|
|
|
|
a) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính: |
|
|
|
|
- Mức tăng thu nhập hàng tháng bình quân từ 0,5 lần lương tối thiểu trở lên, số biên chế có mặt đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc chuyên môn: |
2 |
||||
- Mức tăng thu nhập bình quân hàng tháng dưới 0,5 lần lương tối thiểu hoặc từ 0,5 lần trở lên nhưng số biên chế chưa đáp ứng đầy đủ khối lượng công việc: |
1 |
||||
- Không đáp ứng các yêu cầu trên: |
0 |
||||
|
b) Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách |
|
|
|
|
- Có quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp, thực hiện tốt quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện công khai tài chính định kỳ: |
2 |
||||
- Chưa thực hiện một trong các nội dung trên: |
1 |
||||
- Có vi phạm về quản lý, sử dụng tài chính: |
0 |
||||
7. |
Hiện đại hoá hành chính |
08 |
|
|
|
|
a) Về cổng thông tin điện tử: |
|
|
|
|
- Có cổng (trang) thông tin điện tử trên Internet để cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu, công bố thủ tục hành chính, kết quả, tình trạng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính, giao tiếp với tổ chức, công dân và điều hành nội bộ: |
2 |
||||
- Đã có cổng thông tin nhưng chưa cung cấp đầy đủ các tiện ích trên: |
1 |
||||
- Chưa có trang thông tin: |
0 |
||||
|
b) Tin học hóa cung cấp dịch vụ công: |
|
|
|
|
- Có dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên: |
2 |
||||
- Có dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: |
1,5 |
||||
- Chưa thực hiện được: |
1 |
||||
|
c) Tin học hóa quy trình giải quyết công việc, TTHC: |
|
|
|
|
- Đã áp dụng các phần mềm giải quyết công việc theo quy trình liên thông trực tuyến trong nội bộ cơ quan: |
2 |
||||
- Còn thực hiện trên hồ sơ giấy song song với phần mềm: |
1,5 |
||||
- Chưa áp dụng phần mềm nào: |
1 |
||||
|
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO: |
|
|
|
|
- Đã được cấp Giấy chứng nhận ISO 9001:2008 theo mô hình khung được cấp trên quy định, hướng dẫn: |
2 |
||||
- Đang triển khai hoặc chuyển đổi phiên bản: |
1 |
||||
- Chưa triển khai: |
0 |
||||
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
1. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan: |
|
|
|
|
- Thực hiện định kỳ hàng quý: |
3 |
||||
- Thực hiện định kỳ 06 tháng/lần: |
2 |
||||
- Thực hiện 01 lần/năm |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
2. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
|
|
|
|
- Đã thực hiện cho từ 80% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
4 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 70% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
3 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 60% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
2 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 50% đơn vị sự nghiệp trực thuộc: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 50%: |
0 |
||||
3. |
Tình trạng khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính, phản ánh thái độ và trách nhiệm phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức: |
|
|
|
|
- Giảm từ 30% số vụ trở lên so với năm trước: |
3 |
||||
- Giảm từ 20% số vụ trở lên so với năm trước: |
2 |
||||
- Giảm từ 10% số vụ trở lên so với năm trước: |
1 |
||||
- Mức giảm thấp hơn 10%: |
0 |
||||
(Nếu năm trước không phát sinh vụ việc thì đạt điểm tối đa) |
|
||||
|
ĐIỂM THƯỞNG |
10 |
|
|
|
1. |
Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng của cấp dưới, tổ chức tự đánh giá, xếp hạng chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
2. |
Chủ động áp dụng hoặc đề xuất biện pháp, sáng kiến cải cách hành chính có hiệu quả; Chủ động xây dựng và triển khai đề án, dự án, mô hình CCHC |
2 |
|
|
|
3. |
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý |
2 |
|
|
|
4. |
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thí điểm do UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
5. |
Kết quả CCHC của năm trước được xếp hạng tốt |
1 |
|
|
|
6. |
Cơ quan làm việc ngày thứ bảy để tiếp nhận, giải quyết TTHC |
1 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng: |
100 |
|
|
|
|
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1. |
Tự đánh giá, chấm điểm không nghiêm túc, chính xác (tổng số điểm tự chấm cao hơn từ 5 điểm so với tổng điểm thẩm định); không báo cáo hoặc công bố kết quả xếp hạng các đơn vị cấp dưới |
2 |
|
|
|
2. |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định, chỉ đạo của cấp thẩm quyền |
2 |
|
|
|
3. |
Gia tăng so với năm trước số vụ khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính; phản ánh về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
4. |
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính không hiệu quả (có phản ánh của cơ quan liên quan) |
2 |
|
|
|
5. |
Để xảy ra tham nhũng, lãng phí mà cán bộ, công chức, viên chức liên quan bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự |
2 |
|
|
|
II. TỔNG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG
1. Tổng số điểm:
|
Tự chấm |
Thẩm định |
Chênh lệch |
Điểm tổng cộng |
|
|
|
Điểm trừ |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
|
2. Xếp hạng:
|
Tự xếp hạng |
Thẩm định |
Xếp hạng |
|
|
PHỤ LỤC V
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh)
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT |
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
I |
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
16 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) |
6 |
|
|
|
|
a) Về xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời kế hoạch CCHC hàng năm (không quá 01 tháng kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành): |
2 |
||||
- Ban hành sau thời hạn trên nhưng chưa quá 15 ngày: |
1 |
||||
- Ban hành quá thời hạn trên 15 ngày hoặc không ban hành: |
0 |
||||
|
b) Về chất lượng kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Đầy đủ nội dung theo hướng dẫn, xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ, phân công thực hiện, sản phẩm dự kiến, kinh phí thực hiện: |
2 |
||||
- Chưa đầy đủ, cụ thể các nội dung trên: |
1 |
||||
- Sơ sài (đạt dưới 50% yêu cầu về nội dung theo hướng dẫn): |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
|
c) Tổ chức phổ biến, quán triệt nhiệm vụ kế hoạch CCHC của cơ quan: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt ít nhất 02 lần/năm: |
1 |
||||
- Tổ chức hội nghị 01 lần/năm: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC: |
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: |
1 |
||||
- Hoàn thành từ 80% công việc, nhiệm vụ trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 80%: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
2. |
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC |
04 |
|
|
|
|
a) Rà soát, kiện toàn, phân công nhiệm vụ cán bộ, tổ chức tham mưu về CCHC; ban hành quy chế phân công, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các công việc trên: |
1 |
||||
- Thực hiện chưa đầy đủ: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Tổ chức hội nghị CCHC: |
|
|
|
|
- Có tổ chức hội nghị chuyên đề về CCHC: |
1 |
||||
- Tổ chức hội nghị có lồng ghép nội dung CCHC |
0,5 |
||||
- Không tổ chức: |
0 |
||||
|
c) Rà soát, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót trong quá trình tham mưu, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC: |
|
|
|
|
- Trong năm thực hiện từ 02 lần trở lên: |
1 |
||||
- Thực hiện 01 lần: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Tham gia bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ, đúng thành phần: |
1 |
||||
- Tham gia không đầy đủ hoặc không đúng thành phần: |
0,5 |
||||
- Không tham gia đầy đủ và không đúng thành phần: |
0 |
||||
3. |
Về kiểm tra CCHC |
02 |
|
|
|
|
- Có kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, tiến hành kiểm tra theo đúng kế hoạch: |
2 |
|
|
|
- Có kế hoạch nhưng thực hiện chưa đầy đủ, hiệu quả: |
1,5 |
||||
- Không có kế hoạch nhưng có tiến hành kiểm tra: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch và không kiểm tra: |
0 |
||||
4. |
Về tuyên truyền CCHC |
02 |
|
|
|
|
a) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch tuyên truyền hoặc xây dựng nhiệm vụ tuyên truyền trong kế hoạch CCHC năm: |
1 |
||||
- Không xây dựng kế hoạch nhưng có thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền: |
0,5 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Kết quả triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuyên truyền: |
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% trở lên: |
1 |
||||
- Hoàn thành từ 70% trở lên: |
0,5 |
||||
- Hoàn thành dưới 70%: |
0 |
||||
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm) |
|
||||
5. |
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ |
02 |
|
|
|
|
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đúng nội dung hướng dẫn: |
2 |
|
|
|
- Có 01 báo cáo không đúng hạn hoặc nội dung sơ sài: |
1 |
||||
- Thiếu từ 01 báo cáo hoặc trễ hạn từ 02 báo cáo trở lên: |
0 |
||||
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC |
64 |
|
|
|
1. |
Cải cách thể chế |
06 |
|
|
|
|
a) Rà soát các quy định, quy chế về tổ chức và hoạt động (điều lệ) của đơn vị: |
|
|
|
|
- Tiến hành rà soát, bổ sung và hoàn thiện hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền bổ sung và hoàn thiện các quy định, quy chế: |
2 |
||||
- Có tiến hành rà soát nhưng chưa có báo cáo, kiến nghị cụ thể: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Rà soát quy chế phối hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương có liên quan: |
|
|
|
|
- Chủ động rà soát, xử lý hoặc kiến nghị sửa đổi, xử lý theo thẩm quyền: |
2 |
||||
- Có tiến hành rà soát nhưng chưa có báo cáo, kiến nghị cụ thể: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Rà soát, hoàn thiện các quy định, quy chế về tinh thần, thái độ, phương thức, trách nhiệm phục vụ khách hàng do đơn vị ban hành: |
|
|
|
|
- Đã rà soát, bổ sung và hoàn thiện: |
2 |
||||
- Đã rà soát nhưng chưa có giải pháp hoàn thiện: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
2. |
Cải cách thủ tục, quy trình, phương thức điều hành và cung cấp dịch vụ |
12 |
|
|
|
|
a) Công bố công khai các quy định, quy trình giải quyết công việc, giao dịch phục vụ khách hàng: |
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ bằng nhiều hình thức (02 hình thức trở lên): |
2 |
||||
- Đã công bố nhưng chưa thuận tiện cho việc tìm hiểu: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Rà soát, hoàn thiện và công bố công khai các quy chế, quy trình thủ tục điều hành nội bộ: |
|
|
|
|
- Đã rà soát, hoàn thiện và công bố công khai bằng hình thức thích hợp: |
2 |
||||
- Thực hiện chưa hiệu quả: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Thực thi các giải pháp đơn giản hóa, hợp lý hóa các quy trình chuyên môn kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ, quy trình thủ tục giao dịch, phục vụ khách hàng: |
|
|
|
|
- Toàn bộ quy trình, thủ tục đều đã đơn giản và hợp lý: |
3 |
||||
- Đạt 80% trở lên: |
2 |
||||
- Đạt 60% trở lên: |
1 |
||||
- Đạt dưới 60%: |
0 |
||||
|
c) Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy trình, phương thức giao dịch, phục vụ, thái độ phục vụ của công chức, viên chức: |
|
|
|
|
- Tổ chức các hình thức tiếp nhận ý kiến phong phú, thuận tiện; có phân công người chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp và tham mưu xử lý, công bố công khai kết quả xử lý: |
3 |
||||
- Chưa thực hiện một trong các nội dung trên: |
2 |
||||
- Thực hiện còn hình thức, không xử lý và công bố kết quả: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
d) Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với chất lượng phục vụ, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan: |
|
|
|
|
- Thực hiện định kỳ 06 tháng/lần: |
2 |
||||
- Thực hiện 01 lần/năm |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
3. |
Cải cách tổ chức bộ máy |
11 |
|
|
|
|
a) Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị; |
|
|
|
|
- Đã rà soát, trình cấp thẩm quyền đề án kiện toàn tổ chức, hoạt động theo các quy định hiện hành hoặc theo chỉ đạo của UBND tỉnh: |
2 |
||||
- Đã rà soát, báo cáo nhưng chưa trình đề án: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
b) Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế các phòng, đơn vị trực thuộc: |
|
|
|
|
- Rà soát, quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của các phòng, đơn vị trực thuộc hoặc trình UBND tỉnh quy định theo thẩm quyền: |
2 |
||||
- Thực hiện nhưng chưa đầy đủ: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
c) Quản lý, sử dụng biên chế: |
|
|
|
|
- Thực hiện biên chế được giao hợp lý, tiết kiệm, đúng định mức hoặc đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ: |
3 |
||||
- Không sử dụng dưới 20% chỉ tiêu biên chế: |
2 |
||||
- Không sử dụng từ 20% đến dưới 30% chỉ tiêu biên chế: |
1 |
||||
- Không sử dụng từ 30% chỉ tiêu biên chế trở lên: |
0 |
||||
|
d) Rà soát, hoàn thiện cơ chế phối hợp công tác: |
|
|
|
|
- Có quy chế làm việc của cơ quan phù hợp với quy định của pháp luật và cơ cấu tổ chức; quy chế phối hợp công tác giữa các phòng, đơn vị trực thuộc: |
2 |
||||
- Thiếu một trong các loại quy chế trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
|
đ) Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính: |
|
|
|
|
- Rà soát, triển khai các biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm hoặc trình cấp thẩm quyền theo quy định: |
2 |
||||
- Có rà soát nhưng chưa có biện pháp cụ thể: |
1 |
||||
- Không thực hiện: |
0 |
||||
4. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
14 |
|
|
|
|
a) Về xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: |
|
|
|
|
- 100% phòng, đơn vị trực thuộc đã thực hiện: |
2 |
||||
- Từ 80% phòng, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1,5 |
||||
- Từ 60% phòng, đơn vị trở lên đã thực hiện: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 60%: |
0 |
||||
|
b) Tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định: |
|
|
|
|
- 100% đúng quy định: |
2 |
||||
- Còn trường hợp chưa đúng quy định, phải chấn chỉnh: |
1 |
||||
- Có trường hợp vi phạm nghiêm trọng, bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: |
0 |
||||
|
c) Về đào tạo, bồi dưỡng: |
|
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hoặc tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo triệu tập: |
2 |
||||
- Có kế hoạch nhưng chưa cụ thể hoặc thực hiện chưa hiệu quả; chưa tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch và không tham gia: |
0 |
||||
|
d) Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của công chức, viên chức: |
|
|
|
|
- Cơ quan và đơn vị trực thuộc có quy tắc ứng xử phù hợp và 100% công chức, viên chức chấp hành nghiêm túc: |
2 |
||||
- Có đơn vị trực thuộc chưa có quy tắc ứng xử hoặc còn trường hợp công chức, viên chức vi phạm, bị khách hàng phản ánh: |
1 |
||||
- Cơ quan chưa có quy tắc ứng xử hoặc bị khách hàng phản ánh nhiều lần (02 lần trở lên): |
0 |
||||
|
đ) Về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: |
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: |
3 |
||||
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy định nhưng báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: |
2 |
||||
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện chưa hiệu quả, chưa đúng quy định: |
1 |
||||
- Không có kế hoạch: |
0 |
||||
|
e) Chấp hành kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ: |
|
|
|
|
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm: |
3 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định trên nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật cảnh cáo: |
2 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các quy định trên, bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: |
1 |
||||
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm pháp luật đến mức độ xử lý trách nhiệm hình sự: |
0 |
||||
5. |
Cải cách tài chính công |
10 |
|
|
|
|
a) Ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ chi trả thu nhập: |
|
|
|
|
- Đã thực hiện đối với 80% vị trí việc làm trở lên: |
4 |
||||
- Đã thực hiện đối với 70% vị trí việc làm trở lên: |
2 |
||||
- Đã thực hiện đối với 60% vị trí việc làm trở lên: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 60%: |
0 |
||||
|
b) Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính: |
|
|
|
|
- Có quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công và quản lý việc thực hiện đúng quy định, hiệu quả, đúng mục đích: |
2 |
||||
- Đã xây dựng các quy chế nhưng thực hiện chưa hiệu quả, tiết kiệm, đúng mục đích: |
1 |
||||
- Chưa xây dựng các quy chế: |
0 |
||||
|
c) Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách: |
|
|
|
|
- Thực hiện công khai ngân sách định kỳ (6 tháng, năm); chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý ngân sách: |
2 |
||||
- Vi phạm một trong các nội dung trên: |
1 |
||||
- Không thực hiện công khai tài chính hoặc vi phạm quy định chi tiêu tài chính buộc phải xuất toán hoặc xử lý theo quy định pháp luật: |
0 |
||||
|
d) Tiết kiệm chi phí quản lý, tăng thu nhập cho công chức, viên chức: |
|
|
|
|
- Mức tăng thu nhập bình quân từ 01 lần lương cấp bậc, chức vụ trở lên: |
2 |
||||
- Mức tăng thu nhập bình quân từ 0,5 lần lương cấp bậc, chức vụ trở lên: |
1 |
||||
- Mức tăng dưới 0,5 lần: |
0 |
||||
6. |
Hiện đại hoá hành chính |
11 |
|
|
|
|
a) Về cổng thông tin điện tử: |
|
|
|
|
- Có cổng (trang) thông tin điện tử trên Internet để cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu, công bố thủ tục hành chính, kết quả, tình trạng giải quyết hồ sơ, công việc, giao tiếp với khách hàng và điều hành nội bộ: |
3 |
||||
- Đã có cổng thông tin nhưng chưa cung cấp đầy đủ các tiện ích trên: |
2 |
||||
- Chưa có cổng thông tin: |
1 |
||||
|
b) Tin học hóa cung cấp dịch vụ công: |
|
|
|
|
- Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên: |
3 |
||||
- Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: |
2 |
||||
- Chưa thực hiện được: |
1 |
||||
|
c) Tin học hóa quy trình giải quyết công việc, TTHC: |
|
|
|
|
- Đã áp dụng các phần mềm giải quyết công việc trong nội bộ cơ quan: |
3 |
||||
- Còn thực hiện trên hồ sơ giấy song song với phần mềm: |
2 |
||||
- Chưa áp dụng phần mềm nào: |
1 |
||||
|
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO: |
|
|
|
|
- Đã được cấp Giấy chứng nhận ISO 9001:2008 theo mô hình khung được cấp trên quy định, hướng dẫn: |
2 |
||||
- Đang triển khai hoặc chuyển đổi phiên bản: |
1 |
||||
- Chưa triển khai: |
0 |
||||
III |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
1. |
Mức tăng nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công: |
|
|
|
|
- Từ 30% trở lên: |
3 |
||||
- Từ 20% trở lên: |
2 |
||||
- Từ 10% trở lên: |
1 |
||||
- Dưới 10%: |
0 |
||||
2. |
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của các khoa, phòng, bộ phận, đơn vị trực thuộc: |
|
|
|
|
- Đã thực hiện cho từ 80% trở lên: |
4 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 70% trở lên |
3 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 60% trở lên: |
2 |
||||
- Đã thực hiện cho từ 50% trở lên: |
1 |
||||
- Thực hiện dưới 50%: |
0 |
||||
3. |
Tình trạng khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính, phản ánh thái độ và trách nhiệm phục vụ của công chức, viên chức: |
|
|
|
|
- Giảm từ 30% số vụ trở lên so với năm trước: |
3 |
||||
- Giảm từ 20% số vụ trở lên so với năm trước: |
2 |
||||
- Giảm từ 10% số vụ trở lên so với năm trước: |
1 |
||||
- Mức giảm thấp hơn 10%: |
0 |
||||
(Nếu năm trước không phát sinh vụ việc thì đạt điểm tối đa) |
|
||||
|
ĐIỂM THƯỞNG |
10 |
|
|
|
1. |
Tổ chức tự đánh giá, xếp hạng chặt chẽ, chính xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
|
2. |
Chủ động áp dụng hoặc đề xuất biện pháp, sáng kiến cải cách hành chính có hiệu quả |
2 |
|
|
|
3. |
Chủ động xây dựng và triển khai đề án, dự án, mô hình CCHC |
3 |
|
|
|
4. |
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thí điểm do UBND tỉnh giao |
2 |
|
|
|
5. |
Kết quả CCHC của năm trước được xếp hạng tốt |
1 |
|
|
|
|
Điểm tổng cộng: |
100 |
|
|
|
|
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1. |
Tự đánh giá, chấm điểm không nghiêm túc, chính xác (tổng số điểm tự chấm cao hơn từ 5 điểm so với tổng điểm thẩm định) |
2 |
|
|
|
2. |
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định, chỉ đạo của cấp thẩm quyền |
2 |
|
|
|
3. |
Gia tăng so với năm trước số vụ khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính, hành vi hành chính; phản ánh về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
4. |
Phối hợp giải quyết công việc không hiệu quả (có phản ánh của cơ quan liên quan) |
2 |
|
|
|
5. |
Để xảy ra tham nhũng, lãng phí mà công chức, viên chức liên quan bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự |
2 |
|
|
|
II. TỔNG ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG
1. Tổng số điểm:
|
Tự chấm |
Thẩm định |
Chênh lệch |
Điểm tổng cộng |
|
|
|
Điểm trừ |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
|
2. Xếp hạng:
|
Tự xếp hạng |
Thẩm định |
Xếp hạng |
|
|
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 263/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ Văn nghệ thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn do tổ chức, cá nhân và nhà hảo tâm tài trợ cho tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7, Quyết định 1103/QĐ-UBND quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về tổ chức thực hiện Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất, hành nghề khoan nước dưới đất, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty cổ phần Bia Thanh Hóa tại số 152 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2016 về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2015 và hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2015 về việc công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2014 Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận đèn năng lượng mặt trời từ Quỹ Những nỗ lực phát triển Việt Nam (Dove Fund) Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ kèm nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/02/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ luật sư tại tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2011 ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt Điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2010 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 23/09/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2007 ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 02/03/2009
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021