Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang"
Số hiệu: | 2822/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 22/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2822/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1472/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án: “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang”, với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG.
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số CCHC) dùng để theo dõi, đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là cấp sở); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng cơ quan, địa phương;
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Xây dựng được bộ câu hỏi xã hội học theo từng nhóm đối tượng để điều tra, khảo sát phục vụ xác định Chỉ số CCHC;
- Hàng năm công bố Chỉ số CCHC của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
2. Yêu cầu:
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 30c/NQ-CP); Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP (gọi tắt là Nghị quyết 76/NQ-CP); Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; đánh giá khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến huyện, xã.
3. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
- Phạm vi áp dụng: theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đối tượng áp dụng:
+ Các sở, ban, ngành tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Ngoại vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế.
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố;
+ UBND các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cấu trúc và phân bố điểm của Chỉ số CCHC các cấp:
1.1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở (Bảng 1 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT |
Lĩnh vực theo dõi, đánh giá |
Số lượng tiêu chí |
Tiêu chí thành phần |
Điểm |
I |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC |
34 |
38 |
64 |
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
7 |
11 |
15 |
2 |
Cải cách thể chế |
3 |
4 |
5 |
3 |
Cải cách thủ tục hành chính |
3 |
2 |
4 |
4 |
Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức |
6 |
2 |
7 |
6 |
Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công |
2 |
0 |
2 |
7 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
3 |
8 |
14 |
8 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
2 |
6 |
9 |
9 |
Công tác văn thư, lưu trữ |
5 |
2 |
4 |
II |
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC |
20 |
0 |
36 |
1 |
Tác động tuyên truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC |
1 |
0 |
2 |
2 |
Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị |
4 |
0 |
8 |
3 |
Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính |
4 |
0 |
8 |
4 |
Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính |
2 |
0 |
4 |
5 |
Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính |
3 |
0 |
6 |
6 |
Tác động đến quản lý tài chính công |
2 |
0 |
4 |
7 |
Tác động đến hiện đại hóa hành chính |
4 |
0 |
4 |
1.2. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện (Bảng 2 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT |
Lĩnh vực theo dõi, đánh giá |
Số lượng tiêu chí |
Tiêu chí thành phần |
Điểm |
I |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC |
34 |
38 |
64 |
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
7 |
11 |
15 |
2 |
Cải cách thể chế |
3 |
4 |
5 |
3 |
Cải cách thủ tục hành chính |
3 |
2 |
4 |
4 |
Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức |
6 |
2 |
7 |
6 |
Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công |
2 |
0 |
2 |
7 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
3 |
8 |
14 |
8 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
2 |
6 |
9 |
9 |
Công tác văn thư, lưu trữ |
5 |
2 |
4 |
II |
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC |
20 |
0 |
36 |
1 |
Tác động tuyên truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC |
1 |
0 |
2 |
2 |
Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị |
4 |
0 |
8 |
3 |
Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính |
4 |
0 |
8 |
4 |
Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính |
2 |
0 |
4 |
5 |
Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính |
3 |
0 |
6 |
6 |
Tác động đến quản lý tài chính công |
2 |
0 |
4 |
7 |
Tác động đến hiện đại hóa hành chính |
4 |
0 |
4 |
1.3. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã (Bảng 3 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT |
Lĩnh vực theo dõi, đánh giá |
Số lượng tiêu chí |
Tiêu chí thành phần |
Điểm |
I |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC |
24 |
23 |
64 |
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
8 |
12 |
24 |
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
3 |
0 |
6 |
3 |
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức |
4 |
0 |
8 |
4 |
Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công |
1 |
0 |
2 |
5 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
3 |
9 |
20 |
6 |
Công tác văn thư, lưu trữ |
5 |
2 |
4 |
II |
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC |
12 |
0 |
36 |
1 |
Tác động đến công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
4 |
0 |
12 |
2 |
Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính |
4 |
0 |
12 |
3 |
Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính |
3 |
0 |
9 |
4 |
Tác động đến quản lý tài chính công |
1 |
0 |
3 |
2. Thang điểm đánh giá cấp sở, cấp huyện và cấp xã:
- Tổng điểm Chỉ số CCHC ở từng cấp: 100 điểm. Trong đó:
+ Điểm tự đánh giá/thẩm định: 64 điểm.
+ Điểm đánh giá qua kết quả điều tra: 36 điểm.
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của cấp sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tương ứng tại các Bảng 1, 2, 3.
3. Phương pháp đánh giá:
3.1. Tự đánh giá:
Cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bảng 1, 2, 3 tương ứng, điền vào cột “tự đánh giá”.
3.2. Cột “Ghi chú”:
Thể hiện tài liệu kiểm chứng là các văn bản chứng minh việc tự đánh giá đạt điểm (như Quyết định, kế hoạch, báo cáo, công văn ...). Ghi số hiệu, ngày, tháng, cơ quan ban hành văn bản vào cột “ghi chú”. Văn bản phải có chữ ký, con dấu của thủ trưởng đơn vị hoặc chữ ký số.
3.3. Thẩm định:
- Đối với cấp sở, UBND cấp huyện: điểm tự đánh giá của cấp sở, cấp huyện được Hội đồng thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh khi không đủ cơ sở công nhận. Kết quả điểm thẩm định được thể hiện tại cột “thẩm định".
- Đối với UBND cấp xã: điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn được Phòng Nội vụ cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh khi không đủ cơ sở công nhận. Kết quả điểm thẩm định được thể hiện tại cột “thẩm định".
3.4. Điểm điều tra:
- Điểm đánh giá qua điều tra: được thể hiện tại cột “điểm điều tra” tương ứng với Bảng Chỉ số CCHC của từng cấp.
- Các tiêu chí xác định qua điều tra được xác định tại Phần II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC.
- Số tiêu chí điều tra:
+ Đối với cấp sở, cấp huyện: 20 tiêu chí được xác định qua điều tra.
+ Đối với cấp xã: 12 tiêu chí điều tra, khảo sát.
4. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính:
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tổng điểm điều tra xã hội học và điểm thẩm định.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Chỉ số CCHC = [Điểm thẩm định] + [Điểm điều tra XHH]
*Lưu ý: Chỉ số CCHC cấp xã dùng để đánh giá giữa các xã, phường, thị trấn trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của các ngành, cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC:
- Chỉ đạo thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
- Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC:
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC để nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường phối hợp theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, các địa phương. Tuyên truyền bằng nhiều hình thức hiệu quả, thiết thực.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính:
- Cấp sở, UBND cấp huyện: phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, địa phương một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Các cơ quan chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo phân công tại Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, thường xuyên theo dõi, đánh giá kết quả triển khai đối với các lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí trong Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC:
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để đảm bảo tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, khoa học.
1. Kinh phí triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp sở, UBND cấp huyện do ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp xã do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm thực hiện theo quy định.
1. Sở Nội vụ:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc cấp sở, UBND cấp huyện triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm;
- Xây dựng các Phương án triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và xác định quy mô cuộc khảo sát, các nhóm đối tượng có liên quan để tiến hành khảo sát.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương và báo cáo phân tích kết quả thẩm định.
- Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả điều tra để triển khai các nhiệm vụ khảo sát, tổng hợp kết quả khảo sát phục vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm và báo cáo kết quả điều tra.
- Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hàng năm đối với cấp sở, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh và tổ chức hội nghị công bố.
- Trình UBND tỉnh khen thưởng các cá nhân, tập thể đạt thành tích tốt theo Quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
- Thường xuyên rà soát nội dung của Đề án xác định Chỉ số CCHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Đề án xác định Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ và tình hình thực tế của tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội vụ dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các kế hoạch, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
- Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện việc theo dõi, đánh giá, thẩm định Chỉ số CCHC đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính theo Kế hoạch triển khai Đề án hàng năm.
- Giao UBND cấp huyện căn cứ Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, lập kế hoạch, triển khai thực hiện và công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý. Dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm. Báo cáo kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp xã trên địa bàn gửi Sở Nội vụ theo quy định pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cấp sở, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 324/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/05/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú thành phố Hồ Chí Minh kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel An Giang đến năm 2020 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình khung nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 324/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2016 Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa đầu tư nâng cấp, mở rộng Bến xe trung tâm tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 324/QĐ-UBNDD năm 2016 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh đề cương - dự toán Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng (xe buýt và taxi) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2015
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 24/06/2015
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kho, bãi phục vụ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại Khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 05/10/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020 Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2006 về chương trình phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 03/04/2014