Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 2135/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 20/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
Số: 2135/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 20 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại tờ trình số 79/TTr-TTr ngày 17 tháng 8 năm 2009 và đề xuất của Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh trình UBND tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẦN I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
1 |
Tiếp dân |
2 |
Xử lý đơn thư |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần 1 (đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của lãnh đạo, cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh) |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần 1 (đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh) |
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
|
1 |
Giải quyết tố cáo (đối với hành vi vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh hoặc hành vi vi phạm pháp luật mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; đối với nội dung tố cáo mà Chủ tịch UBND huyện, Giám đốc sở ngành thuộc UBND tỉnh đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH LONG AN
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tiếp dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công dân xuất trình giấy tờ tùy thân hoặc giấy giới thiệu, đối với người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền.
+ Bước 2: Công dân trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo.
* Đối với người khiếu nại:
. Nếu khiếu nại không thuộc thẩm quyền: Thanh tra tỉnh không thụ lý, có Phiếu trả đơn khiếu nại, Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
. Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền: Thanh tra tỉnh thụ lý để giải quyết, có Thông báo về việc thụ lý đơn gửi người khiếu nại.
* Đối với người tố cáo:
. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn Thanh tra tỉnh làm thủ tục chuyển đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết, đồng thời có Thông báo về việc chuyển đơn cho người tố cáo.
. Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền: Thanh tra tỉnh thụ lý để giải quyết, có Thông báo về việc thụ lý đơn gửi người tố cáo.
+ Bước 3: Người khiếu nại tự đọc biên bản làm việc hoặc nghe đọc và ký xác nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (theo mẫu quy định), nếu có.
+ Các tài liệu và chứng cứ có liên quan (nếu là bản sao có công chứng thì người khiếu nại, người tố cáo phải đưa bản chính để đối chiếu lại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với vụ việc cụ thể, rõ ràng, có cơ sở giải quyết: Thanh tra tỉnh trả lời ngay cho công dân biết.
+ Đối với vụ việc phức tạp cần nghiên cứu, xem xét: 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn Thanh tra tỉnh thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người tố cáo biết việc thụ lý hay không thụ lý đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Thanh tra tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục:
+ Đối với khiếu nại không thuộc thẩm quyền: Phiếu trả đơn, Phiếu hướng dẫn.
+ Đối với tố cáo không thuộc thẩm quyền: Thông báo về việc chuyển đơn.
+ Đối với khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền: Thông báo về việc thụ lý đơn.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn khiếu nại (Mẫu số 32).
+ Đơn tố cáo (Mẫu số 46)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2005.
+ Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ quy định về tổ chức tiếp công dân.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Xử lý đơn
- Trình tự thực hiện:
* Đối với đơn khiếu nại:
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền và có đủ điều kiện thụ lý: Thanh tra tỉnh thụ lý để giải quyết; trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn riêng.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền nhưng không đủ các điều kiện để thụ lý giải quyết: Thanh tra tỉnh có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
+ Đối với đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo: Thanh tra tỉnh xử lý riêng nội dung khiếu nại và nội dung tố cáo theo quy định.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết: Chánh Thanh tra tỉnh yêu cầu cấp dưới giải quyết, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết của cấp dưới và áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với người thiếu trách nhiệm hoặc cố tình trì hoãn việc giải quyết khiếu nại đó; trong trường hợp cần áp dụng biện pháp vượt quá thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh thì kiến nghị cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý.
+ Đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì Thanh tra tỉnh không thụ lý và có văn bản chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại. Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì Thanh tra tỉnh trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
+Đối với đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo chí chuyển đến, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết thì Thanh tra tỉnh thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn đến biết; nếu đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết thì Thanh tra tỉnh gửi trả lại và thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Thanh tra tỉnh xem xét và báo cáo để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc thụ lý giải quyết khiếu nại đó.
* Đối với đơn tố cáo:
+ Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: Thanh tra tỉnh thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục luật định.
+ Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết: chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Thanh tra tỉnh chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát xử lý theo quy định tại Điều 71 của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo.
+ Các văn bản, tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 .bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn Thanh tra tỉnh thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển đơn đến biết kết quả thụ lý hay không thụ lý đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Thanh tra tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục: Thông báo kết quả xử lý đơn.
- Lệ phí: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại lần 1 (đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của lãnh đạo, cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người khiếu nại đến nộp đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp với lãnh đạo Thanh tra tỉnh (trường hợp khiếu nại trực tiếp thì người khiếu nại được hướng dẫn viết thành đơn, nếu không viết thành đơn người khiếu nại phải ký xác nhận nội dung khiếu nại).
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền, Thanh tra tỉnh thụ lý và có thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết (trường hợp không thuộc thẩm quyền Thanh tra tỉnh có văn bản hướng dẫn, trả lời cho người khiếu nại).
+ Bước 3: Trong thời gian giải quyết khiếu nại, Thanh tra tỉnh mời người khiếu nại đến gặp gỡ, đối thoại trực tiếp để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
+ Bước 4: Thanh tra tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định giải quyết cho người khiếu nại.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu và chứng cứ có liên quan (nếu là bản sao có công chứng thì người khiếu nại phải đưa bản chính để đối chiếu lại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn, đối với vụ việc phức tạp: không quá 45 ngày. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp: không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Thanh tra tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Mẫu số 32).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được có hành vi hành chính. Trong trường hợp vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
+ Khiếu nại không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 Luật khiếu nại, tố cáo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Giải quyết khiếu nại lần 1 (đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người khiếu nại đến nộp đơn khiếu nại trực tiếp cho Chánh Thanh tra tỉnh.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Chánh Thanh tra tỉnh thụ lý để giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết.
+ Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định giải quyết cho người khiếu nại.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu).
+ Các văn bản, tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn, đối với vụ việc phức tạp: không quá 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Chánh Thanh tra tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Mẫu số 32).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thời hiệu khiếu nại là 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định kỷ luật. Trong trường hợp vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
1. Giải quyết tố cáo (đối với hành vi vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh hoặc hành vi vi phạm pháp luật mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh; đối với nội dung tố cáo mà Chủ tịch UBND huyện, Giám đốc sở ngành thuộc UBND tỉnh đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo (ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo, nội dung tố cáo) hoặc đến tố cáo trực tiếp tại lãnh đạo Thanh tra tỉnh. Trường hợp tố cáo trực tiếp người tố cáo phải ký xác nhận nội dung tố cáo.
+ Bước 2: Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền, Thanh tra tỉnh thụ lý để giải quyết; trường hợp không thuộc thẩm quyền Thanh tra tỉnh chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo khi người tố cáo có yêu cầu.
+ Bước 3: Trong thời gian xác minh việc tố cáo, khi cần thiết Thanh tra tỉnh yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Bước 4: Thanh tra tỉnh ban hành văn bản kết luận về nội dung tố cáo và thông báo cho người tố cáo kết quả giải quyết khi người tố cáo có yêu cầu, trừ những nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo (theo mẫu).
+ Các tài liệu, chứng cứ liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp: không quá 90 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Thanh tra tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục: Văn bản kết luận về nội dung tố cáo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (Mẫu số 46).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004.
+ Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006