Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: | 324/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Chương |
Ngày ban hành: | 30/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 30 tháng 3 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNH và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ - CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về việc quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Văn bản số 8128/BGTVT-KCHT ngày 02/12/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về việc thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1654/TTr-SGTVT ngày 16/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011- 2020 với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch các điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011 - 2020.
2. Cơ quan lập Quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư & Xây dựng Long Hà - Hà Nội.
3. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
4. Đối tượng Quy hoạch: Mạng lưới đường bộ, vị trí khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư và các đường dẫn ra vào các cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường.
5. Quy mô và hình thức nút giao đấu nối vào Quốc lộ, được xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005: Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
6. Mục tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch:
6.1. Mục tiêu: Quy hoạch các điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào Quốc lộ - Đảm bảo an toàn giao thông, góp phần nâng cao năng lực khai thác trên tuyến Quốc lộ. Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và Quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
6.2. Nhiệm vụ: Xác định các điểm đấu nối vào Quốc lộ và các điểm đấu nối đường dẫn từ Quốc lộ ra vào cửa hàng bán lẻ xăng dầu thực sự cần thiết. Loại bỏ các điểm đấu nối trái phép có nguy cơ gây mất an toàn giao thông và ảnh hưởng tới công tác quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7. Vị trí quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ 32, QL279, QL12, QL4D và QL100 được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận như sau:
7.1. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 32: Tổng số có 40 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối đường nhánh có 37 điểm, gồm 03 ngã tư và 34 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 03 điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 1A và số 1B)
7.2. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 279: Tổng số có 6 điểm đấu nối đường nhánh dạng ngã ba.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 2A)
7.3. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 12: Tổng số có 18 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 17 điểm, gồm 01 ngã tư và 16 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 01 điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 3A và số 3B)
7.4. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 4D: Tổng số có 44 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 37 điểm, gồm 07 ngã tư và 30 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 07 điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 4A và số 4B)
7.5. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 100: Tổng số có 11 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 09 điểm, gồm 01 ngã tư và 08 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 02 điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 5A và số 5B)
Ngoài các điểm đấu nối đã được quy hoạch trên các tuyến Quốc lộ, nếu phát sinh các điểm đấu nối, phải xin thỏa thuận với Bộ GTVT để bổ sung.
8. Nguồn vốn: Nguồn vốn Ngân sách tỉnh hàng năm.
9. Tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch:
9.1. Sở Giao thông vận tải:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2020 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị (có Quốc lộ đi qua địa bàn) thực hiện công bố quy hoạch, giúp UBND tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện Quy hoạch;
- Đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện Quy hoạch đấu nối, định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch;
- Cụ thể hóa, tổ chức thực hiện quy hoạch đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, các kế hoạch chi tiết theo định kỳ 5 năm, hàng năm phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, kiểm tra thực hiện quy hoạch;
- Quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật, lập phương án tổ chức thi công và cấp phép thi công đối với các điểm đấu nối vào Quốc lộ được Bộ giao thông vận tải ủy thác;
9.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ban ngành khác căn cứ chức năng nhiệm vụ để phối hợp thực hiện các công việc có liên quan đến quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
9.3. UBND các huyện, thị:
- Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của quy hoạch đấu nối vào Quốc lộ qua địa bàn Tỉnh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.
- Thực hiện việc quản lý hành lang an toàn đường bộ và các vấn đề khác có liên quan đảm bảo thực hiện hiệu quả quy hoạch đã được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ.
9.4. Các chủ công trình, dự án được giao sử dụng các điểm đấu nối thuộc Quy hoạch được duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành để lập, gửi hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của các điểm đấu nối.
- Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.
- Quản lý thực hiện quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.
- Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2011 đến năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy Ban nhân dân các huyện, thị xã Lai Châu và thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH LAI CHÂU |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO QUỐC LỘ 32 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý trình |
Km |
Kiểu nút giao |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Yên Bái - Lai Châu |
Nút giao thông có sẵn |
Nút giao thông xây dựng mới |
Ghi chú |
Địa danh |
||||
Rẽ trái |
Rẽ phải |
|
||||||||||
Phạm vi ngoài đô thị Km332+00 - Km342+00 địa phận huyện Than Uyên |
|
|
||||||||||
1 |
Km334+320 |
334,320 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
CHXD số 9 |
Nhựa |
B = 50;L = 16 |
Than Uyên |
|
2 |
Km334+579.98 |
334,580 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đi Thủy Điện Bản Chát |
Nhựa |
5,5 |
|
|
3 |
Km336+40 |
336,040 |
Ngã ba |
|
1,720 |
x |
|
Đi bản Nà |
CP đá |
4,0 |
|
|
4 |
Km337+592 |
337,592 |
Ngã ba |
3,012 |
|
x |
|
Đi bản lướt A |
BTXM |
3,5 |
|
|
5 |
Km337+700 |
337,700 |
Ngã ba |
|
1,660 |
x |
|
Vào Bản Lướt B |
CP đá |
4,0 |
|
|
6 |
Km340+150 |
340,150 |
Ngã ba |
2,558 |
|
x |
|
Đường vào trường mầm non và tiểu học Mường Cang |
BTXM |
4,0 |
|
|
Phạm vi đô thị Km342+00 - Km346+00 địa phận huyện Than Uyên |
|
|||||||||||
7 |
Km342+790 |
342,790 |
Ngã ba |
|
5,090 |
x |
|
Đường vào bến xe Than Uyên |
Nhựa |
8,0 |
|
|
8 |
Km343+320 |
343,320 |
Ngã ba |
3,170 |
|
x |
|
Đường nội thị sát SVĐ |
Nhựa |
7,5 |
|
|
9 |
Km343+810 |
343,810 |
Ngã ba |
|
1,020 |
x |
|
Đường đi Nâm Dậu |
BTXM |
3,0 |
|
|
10 |
Km345+400 |
345,400 |
Ngã ba |
2,080 |
|
x |
|
Đường đi Mường Mít |
CP đá |
4,0 |
|
|
11 |
Km346+400 |
346,400 |
Ngã ba |
|
2,590 |
x |
|
Đường dân sinh |
CP đá |
4.5 |
|
|
12 |
Km348+120 |
348,120 |
Ngã ba |
|
1,720 |
x |
|
CHXD số 13 |
Nhựa |
B = 40;L = 16 |
|
|
13 |
Km348+700 |
348,700 |
Ngã ba |
3,300 |
|
x |
|
Đường vào bản Lằn |
Láng nhựa |
4,0 |
|
|
14 |
Km350+100 |
350,100 |
Ngã ba |
|
1,980 |
x |
|
Đường vào KCN Than Uyên |
CP đá |
4,0 |
|
|
15 |
Km351+00 |
351,000 |
Ngã ba |
2,300 |
|
x |
|
Đường đi Mường Mít |
CP đá |
6,0 |
|
|
16 |
Km354+600 |
354,600 |
Ngã ba |
|
4,500 |
x |
|
Đường dân sinh |
Đất |
4,0 |
|
|
17 |
Km355+650 |
355,650 |
Ngã ba |
|
1,050 |
x |
|
Đường dân sinh |
Đất |
4,0 |
|
|
18 |
Km 357+550 |
357,550 |
Ngã ba |
|
1,900 |
x |
|
Đường đi K2 |
Đá dăm |
4,5 |
Tân Uyên |
|
19 |
Km360+150 |
360,150 |
Ngã Tư |
9,150 |
2,600 |
x |
|
Bên phải đi xã Hô Mít bên trái đi bản Hoàng Hà |
bên phải BTXM; bên trái đất |
Bphải = 2,5; Btrái = 3,5 |
|
|
20 |
Km362+900 |
362,900 |
Ngã ba |
|
2,750 |
x |
|
Vào UBND xã Pác Ta |
BT xi măng |
4,0 |
|
|
21 |
Km363+200 |
363,200 |
Ngã ba |
3,050 |
|
x |
|
Bên phải đi xã Hố Mít; bên trái đi trường THCS Pắc Ta |
CP đá dăm |
4,0 |
|
|
22 |
Km370+500 |
370,500 |
Ngã Tư |
7,300 |
7,600 |
x |
|
Đường giao thông liên vùng |
|
|
|
|
23 |
Km374+300 |
374,300 |
Ngã ba |
3,800 |
|
x |
|
Đường vào bãi rác huyện Tân Uyên (UBND xã Trung Đồng) |
CP đá |
3,0 |
|
|
24 |
Km376+279 |
376,279 |
Ngã ba |
|
5,779 |
x |
|
THCS Trung Đồng |
BTXM |
5,0 |
|
|
25 |
Km376+390 |
376,390 |
Ngã ba |
2,090 |
|
x |
|
Đi bản Sỏ |
CP đá dăm |
3,0 |
|
|
26 |
Km378+250 |
378,250 |
Ngã ba |
|
1,971 |
x |
|
Đường vào xã Trung Đồng |
CP đá |
5,0 |
|
|
27 |
Km379+577 |
379,577 |
Ngã ba |
3,187 |
|
x |
|
Đường đi Nậm Cần |
Nhựa |
5,0 |
|
|
28 |
Km380+666 |
380,666 |
Ngã ba |
|
2,416 |
x |
|
Đường vào khu TĐC |
đất |
5,0 |
Tân Uyên |
|
29 |
Km382+937 |
382,937 |
Ngã ba |
|
2,271 |
x |
|
Bên phải đi Na Cốc, Bên trái đi đồi chè |
Đất |
Bp = 4,Bt = 5 |
|
|
30 |
Km382+967 |
382,967 |
Ngã ba |
3,390 |
|
x |
|
CHXD số 8 |
BTXM |
B = 40,L = 16 |
|
|
31 |
Km387+10 |
387,010 |
Ngã Tư |
4,043 |
4,073 |
x |
|
Bên phải đi bản Hô Be (Khu tái định cư Hô Be), Bên trái đi xã Mường Khoa |
Bên phải Láng nhựa, Bên trái đất |
4,0 |
|
|
32 |
Km388+700 |
388,700 |
Ngã ba |
|
1,690 |
x |
|
Đường vào trường THCS Phúc Khoa |
CP đá |
4.5 |
|
|
33 |
Km390+170 |
390,170 |
Ngã ba |
3,160 |
|
x |
|
Đường vào trung tâm xã Mường Khoa |
Nhựa |
4.5 |
|
|
34 |
Km390+800 |
390,800 |
Ngã ba |
|
2,100 |
x |
|
Đường dân sinh |
Đất |
3,0 |
|
|
35 |
Km392+200 |
392,200 |
Ngã ba |
2,030 |
|
x |
|
Đường DS |
CP đá |
2,5 |
|
|
36 |
Km394+300 |
394,300 |
Ngã ba |
|
3,500 |
x |
|
Đường vào trường tiểu học Phúc Khoa |
CP đá |
3,0 |
|
|
37 |
Km396+582 |
396,582 |
Ngã ba |
4,382 |
|
x |
|
Vào bản Nà Út |
Đất |
3,0 |
Tam Đường |
|
38 |
Km396+920 |
396,920 |
Ngã ba |
|
2,620 |
x |
|
Đường đi Cốt Phát |
Nhựa |
4,5 |
|
|
39 |
Km398+505 |
398,505 |
Ngã ba |
1,923 |
|
x |
|
Đi bản Bo, Nà Tăm |
CP đá |
4,0 |
|
|
40 |
Km399+400 |
399,400 |
Ngã ba |
|
2,480 |
x |
|
Đi bản Sẳng |
Đất |
4,0 |
|
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO QUỐC LỘ 279 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý Trình |
Km |
Kiểu nút giao |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Khau Co - Cáp Na |
Nút giao thông có sẵn |
Nút giao thông xây dựng mới |
Ghi chú |
Địa danh |
||||
Rẽ trái |
Rẽ phải |
|
||||||||||
1 |
Km165+470 |
165,470 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường vào trường PTTH Mường Than |
BT Xi Măng |
6,0 |
Huyện Than Uyên |
|
2 |
Km166+200 |
166,200 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường vào nhà máy gạch Tuy Len |
CP |
4.5 |
|
|
3 |
Km166+900 |
166,900 |
Ngã ba |
1,430 |
|
x |
|
Đường ra QL 32 |
CP Đá |
5,0 |
|
|
4 |
Km170+150 |
170,150 |
Ngã ba |
3,250 |
|
x |
|
Đường vào bản Hàm Muội |
CP Đá |
3.5 |
|
|
5 |
Km173+100 |
173,100 |
Ngã ba |
|
6,900 |
x |
|
Đường đi xã Vi Hằng |
CP |
4,0 |
|
|
6 |
Km177+900 |
177,900 |
Ngã ba |
|
4,800 |
x |
|
Đường đi Bản Pha Mu Tà Mít |
CP |
4,0 |
|
|
|
Đoạn tránh ngập thủy điện bản Chát tư Km192+300 - Km204 đang xây dựng chưa đưa vào quy hoạch |
|
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 12 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý Trình |
Km |
Kiểu nút giao |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Lai Châu - Điện Biên |
Nút giao thông sẵn có |
Nút giao thông XD mới |
Ghi chú |
Địa danh |
||||
Rẽ trái |
Rẽ phải |
|
||||||||||
Phạm vi đường ngoài đô thị Km0+00 - Km19+00 địa phận huyện Phong Thổ |
Huyện Phong Thổ |
|
||||||||||
1 |
Km0+150 |
0,150 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
Đường nội thị |
Nhựa |
4 |
|
|
2 |
Km0+250 |
0,250 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
CHXD số 2(CTCPXDQĐ) |
BTXM |
B = 30;l = 16 |
|
|
3 |
Km1+550 |
1,550 |
Ngã ba |
|
1,400 |
x |
|
Đường qua cầu Nậm Cúm đi xã Hồi Luông |
Nhựa |
4 |
|
|
4 |
Km 5+720 |
5,720 |
Ngã ba |
5,470 |
|
x |
|
Đường lên đồn biên phòng |
BTXM |
4 |
|
|
5 |
Km 7+650 |
7,650 |
Ngã ba |
1,930 |
|
x |
|
Đường vào trung tâm Ma Li Pho |
CP Đá |
4 |
|
|
Phạm vi đường đô thị Km19+00 - Km22+00 địa phận huyện Phong Thổ |
|
|||||||||||
6 |
Km 19+350 |
19,350 |
Ngã tư |
11,700 |
17,800 |
x |
|
Bên trái là đường nội thị bên phải đi khu tái định cư Pa So - Hồi Luông |
Nhựa |
Btrái = 6, Bphải = 8 |
|
|
7 |
Km 20+880 |
20,880 |
Ngã ba |
|
1,530 |
x |
|
Bên trái đường nội thị bên phải đường đi Hổi Luông |
Nhựa |
Bphải = 13, Btrái = 3.5 |
|
|
8 |
Km 21+230 |
21,230 |
Ngã ba |
1,880 |
|
x |
|
Đường vào CA huyện |
Nhựa |
7.5 |
|
|
Phạm vi đường ngoài đô thị Km19+00 - Km22+00 |
|
|||||||||||
Đoạn nắn tuyến tránh ngập thủy điện Sơn La Km22 - Km66 chưa quy hoạch |
|
|||||||||||
9 |
Km68+300 |
68,300 |
|
x |
|
x |
|
Đường lên đồi cao su |
Đất |
4 |
Huyện Sìn Hồ |
|
10 |
Km68+500 |
68,500 |
|
|
x |
x |
|
Đường vào trường tiểu học Nậm Cầy |
Đất |
3.5 |
|
|
11 |
Km70+300 |
70,300 |
|
2,000 |
|
x |
|
Đường cắt tỉnh lộ 128 |
BTN |
6 |
|
|
12 |
Km70+450 |
70,450 |
|
|
1,950 |
x |
|
Đường vào CT cao su Lai Châu |
Đất |
4 |
|
|
13 |
Km72+200 |
72,200 |
|
1,900 |
|
x |
|
Đường vào trường THCS Chăn Nưa |
BTXM |
4 |
|
|
14 |
Km72+850 |
72,850 |
|
|
2,400 |
x |
|
Giao với QL 12 cũ |
BTXM |
6 |
|
|
15 |
Km73+350 |
73,350 |
|
1,150 |
|
x |
|
Đường lên đồi cao su |
Đất |
4 |
|
|
16 |
Km73+900 |
73,900 |
|
|
1,050 |
x |
|
Đường ra QL 12 cũ |
BTXM |
4 |
|
|
17 |
Km78+663 |
78,663 |
|
5,313 |
|
x |
|
Đường lên đồi cao su |
Đất |
3.5 |
|
|
18 |
Km87+350 |
87,350 |
|
|
13,450 |
x |
|
Giao với tỉnh lộ 127 qua cầu Lai Hà mới |
BTN |
6 |
|
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 4D QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý Trình |
Km |
Kiểu nút giao |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Lai Châu - Lào Cai |
Nút giao thông có sẵn |
Nút giao thông XD mới |
Ghi chú |
Địa danh |
||||
Rẽ trái |
Rẽ phải |
|
||||||||||
Phạm vi đường đô thị Km0+00 - Km7+00 địa phận huyện Phong Thổ |
Huyện Phong Thổ |
|
||||||||||
1 |
Km1+18 |
1,018 |
Ngã ba |
x |
|
x |
|
Đường vào trung tâm hành chính huyện |
LN |
13.5 |
|
|
2 |
Km1+75 |
1,075 |
Ngã ba |
|
x |
x |
|
CHXD số 4 |
|
|
|
|
3 |
Km5+450 |
5,450 |
Ngã ba |
4,432 |
|
x |
|
Đường vào CTTNHH quản lý cầu đường 1 |
CP Đá |
4 |
|
|
4 |
Km3+806 |
3,806 |
Ngã ba |
|
2,731 |
x |
|
CHXD Thanh Tứ 2 |
BTN |
20 |
|
|
Phạm vi đường ngoài đô thị Km0+00 - Km7+00 địa phận huyện Phong Thổ |
|
|||||||||||
5 |
Km9+800 |
9,800 |
Ngã ba |
4,350 |
|
x |
|
Đường vào bản |
CP Đá |
3.5 |
|
|
6 |
Km11+10 |
11,010 |
Ngã ba |
|
7,204 |
x |
|
Đường vào trường tiểu học Cung Mù Phìn |
Đất |
4 |
|
|
7 |
Km14+500 |
14,500 |
Ngã ba |
|
3,490 |
x |
|
Đường vào bản Chiêu Xà Phù |
CP Đá |
3 |
|
|
8 |
Km18+800 |
18,800 |
Ngã ba |
9,000 |
|
x |
|
Đường vào UBND xã Lản Nhì Thàng mới và trường tiểu học |
CP Đá |
4 |
|
|
9 |
Km20+850 |
20,850 |
Ngã ba |
2,050 |
|
x |
|
Đường vào bản Sì Làng Chải và trường học |
CP Đá |
3 |
|
|
10 |
Km22+600 |
22,600 |
Ngã ba |
1,750 |
|
x |
|
Vào bản Hồng Thu Mán |
BTXM |
2 |
|
|
11 |
Km24+100 |
24,100 |
Ngã ba |
|
9,600 |
x |
|
Vào CTTNHH Vũ Thành |
CP Đá |
4.5 |
|
|
12 |
Km25+850 |
25,850 |
Ngã ba |
|
1,750 |
x |
|
Đường vào bản Seo Pả và doanh trại QĐ C30 |
CP Đá |
4.5 |
|
|
Phạm vi đường đô thị Km26+500 - Km37+774 địa phận TX Lai Châu |
|
|
||||||||||
13 |
Km26+500 |
26,500 |
Ngã ba |
3,900 |
|
x |
|
QL 4D cũ |
BTN |
12 |
Thị xã Lai Châu |
|
14 |
Km27+987.56 |
27,988 |
Ngã tư |
1,488 |
2,138 |
x |
|
Đường số 1 TX Lai Châu |
BTN |
7,5 |
|
|
15 |
Km29+697.66 |
29,697 |
Ngã tư |
1,709 |
1,709 |
x |
|
Đường số 5 |
BTN |
15 |
|
|
16 |
Km30+424.27 |
30,424 |
Ngã ba |
|
2,436 |
x |
|
Đường đường tỉnh 139 đi Sìn Hồ |
BTN |
5,5 |
|
|
17 |
Km31+146 |
31,146 |
Ngã ba |
1,449 |
|
x |
|
CHXD số 1- Cty CPVT XD Lai châu |
BTN |
7,5 |
|
|
18 |
Km32+100 |
32,100 |
Ngã tư |
0,954 |
1,676 |
x |
|
Đường Nguyễn Chí Thanh |
BTN |
9 |
|
|
19 |
Km33+210 |
33,210 |
Ngã tư |
1,110 |
1,110 |
x |
|
Đại lộ Lê Lợi |
BTN |
46 |
|
|
20 |
Km34+688 |
34,688 |
Ngã tư |
1,478 |
1,478 |
x |
|
Phải Đường nội thị Trái CHXD số 2 Cty CP VTXD Lai Châu |
BTN |
10,5 |
|
|
21 |
Km36+156.84 |
36,157 |
Ngã ba |
1,469 |
|
x |
|
QL 4D cũ |
BTN |
9 |
|
|
22 |
Km37+774 |
37,774 |
Ngã ba |
1,617 |
|
x |
|
QL 4D cũ |
BTN |
9 |
|
|
Phạm vi đường ngoài đô thị Km39+00 - Km56+00 địa phận huyện Tam Đường |
|
|
||||||||||
23 |
Km39+700 |
39,700 |
Ngã ba |
1,926 |
|
x |
|
NM ô tô Trường Hải |
|
|
Huyện Tam Đường |
|
24 |
Km45+750 |
45,750 |
Ngã ba |
6,050 |
|
x |
|
Trụ sở xã Giang Ma |
BT XI Măng |
3 |
|
|
25 |
Km47+575 |
47,575 |
Ngã ba |
1,825 |
|
x |
|
Đường dân sinh |
Đất |
3 |
|
|
26 |
Km50+575 |
50,575 |
Ngã ba |
|
15,887 |
x |
|
Đường vào trường tiểu học Hồ Thầu |
BT Xi Măng |
4 |
|
|
27 |
Km50+800 |
50,800 |
Ngã ba |
3,225 |
|
x |
|
Đương vào UBND xã Hồ Thầu |
BT Xi Măng |
3.5 |
|
|
28 |
Km51+950 |
51,950 |
Ngã ba |
|
1,375 |
x |
|
Đường vào bản Chu Len và Gia Câu |
Đất |
4 |
|
|
29 |
Km53+131 |
53,131 |
Ngã ba |
|
1,181 |
x |
|
Vào bản Chiều Thâu |
CP Đá |
3 |
|
|
Phạm vi đường đô thị Km56+00 - Km60+500 địa phận huyện Tam Đường |
|
|||||||||||
30 |
Km56+500 |
56,500 |
Ngã ba |
|
3,369 |
x |
|
CHXD Thảo trang |
BTXM |
40 |
|
|
31 |
Km57+651 |
57,651 |
Ngã tư |
6,851 |
1,151 |
x |
|
Trái đường đi Thác Tình. Phải đường đi QL 4D cũ |
BTN |
7.5,6.5 |
|
|
32 |
Km58+814 |
58,814 |
Ngã tư |
1,163 |
1,163 |
x |
|
Trái đường vào UBND huyện. Phải đường đi QL4D |
BTN |
26 |
|
|
33 |
Km59+800 |
59,800 |
Ngã ba |
0,986 |
|
x |
|
CHXD số 3 Cty CP XD Lào Cai CNXD Lai Châu |
BTN |
26 |
|
|
Phạm vi đường ngoài đô thị Km60+500 - Km89+00 địa phận huyện Tam Đường |
|
|||||||||||
34 |
Km62+250 |
62,250 |
Ngã ba |
|
3,436 |
x |
|
Đường đi Nà Tăm ( CHXD Phương Luyện) |
Láng Nhựa |
6 |
|
|
35 |
Km63+600 |
63,600 |
Ngã ba |
3,800 |
|
x |
|
Đường vào thủy điện Nậm Dê đang xây dựng |
CP Đá |
3.5 |
|
|
36 |
Km66+10 |
66,010 |
Ngã ba |
|
3,760 |
x |
|
Đường vào dân sinh |
CP Đá |
3 |
|
|
37 |
Km66+100 |
66,100 |
Ngã ba |
2,500 |
|
x |
|
Vào trường tiểu học Sơn Bình |
Đất |
3 |
|
|
38 |
Km67+600 |
67,600 |
Ngã ba |
1,500 |
|
x |
|
Đi bản số 6 |
CP Đá |
3.5 |
|
|
39 |
Km67+800 |
67,800 |
Ngã ba |
|
1,790 |
x |
|
Đường dân sinh |
Đất |
5 |
|
|
40 |
Km70+620 |
70,620 |
Ngã ba |
3,020 |
|
x |
|
Đường vào thủy điện Chu Va |
CP Đá |
3 |
|
|
41 |
Km70+850 |
70,850 |
Ngã ba |
|
3,050 |
x |
|
Đường dân sinh |
|
|
|
|
42 |
Km72+307 |
72,307 |
Ngã ba |
|
1,457 |
x |
|
Đường vào thủy điện Nậm Thi 2 |
CP Đá |
3.5 |
|
|
43 |
Km78+200 |
78,200 |
Ngã ba |
|
5,893 |
x |
|
Đường vào thủy điện Nậm Thi 1 |
CP Đá |
4 |
|
|
44 |
Km82+350 |
82,350 |
Ngã ba |
|
4,150 |
x |
|
Đường vào ao cá Hồi |
CP Đá |
3 |
|
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QL 100 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý Trình |
Km |
Kiểu nút giao |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Nậm Cáy-Mường So |
Nút giao thông có sẵn |
Nút giao thông XD mới |
Ghi chú |
Địa danh |
||||
Rẽ trái |
Rẽ phải |
|
||||||||||
Đường ngoài đô thị Km0+00 - Km20+00 địa phận huyện Phong Thổ |
|
|
||||||||||
1 |
Km0+400 |
0,400 |
Ngã ba |
X |
|
X |
|
Đường lên xã Dào San |
CP Đá |
3 |
Huyện Phong Thổ |
|
2 |
Km1+600 |
1,600 |
Ngã ba |
1,200 |
|
X |
|
Đường lên xã Hoang Thèn |
CP Đá |
3.5 |
|
|
3 |
Km11+700 |
11,700 |
Ngã ba |
10,100 |
|
X |
|
|
CP Đá |
3.5 |
|
|
4 |
Km12+200 |
12,200 |
Ngã ba |
|
X |
X |
|
Đường lên trường THCS |
BTXM |
4 |
|
|
5 |
Km12+600 |
12,600 |
Ngã ba |
0,900 |
|
X |
|
Vào xã Hoang Thèn |
CP Đá |
3.5 |
|
|
6 |
Km16+50 |
16,050 |
Ngã ba |
3,450 |
|
X |
|
Đường giao với tỉnh lộ 132 |
Nhựa |
4 |
|
|
7 |
Km16+480 |
16,480 |
Ngã ba |
|
4,280 |
X |
|
CHXD Thanh Tứ |
BTXM |
B = 25;L = 8 |
|
|
8 |
Km17+00 |
17,000 |
Ngã ba |
0,950 |
|
X |
|
CHXD 27-7(Đại lý chính thức CTXDQĐ) |
LN |
B = 25;L = 10 |
|
|
9 |
Km18+400 |
18,400 |
Ngã ba |
|
1,920 |
X |
|
Đường vào bản Thẩm Bú |
CP Đá |
3 |
|
|
10 |
Km18+550 |
18,550 |
Ngã ba |
1,550 |
|
X |
|
Đường đi bản Ban Theo |
CP Đá |
3.5 |
|
|
11 |
Km19+620 |
19,620 |
Ngã tư |
1,070 |
1,220 |
X |
|
Bên trái vào khu A bên phải vào khu C |
Nhựa |
7.5 |
|
QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 32 ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý trình |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Yên Bái - Lai Châu |
CHXD có từ trước |
CHXD xây dựng mới |
Tên CHXD |
Ghi chú |
||
Trái |
Phải |
|
||||||
Địa phận huyện Than Uyên |
|
|||||||
1 |
Km 334+320 |
|
x |
x |
|
CHXD số 9 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu |
Vị trí năm ngoài khu vực đô thị |
|
2 |
Km348+120 |
|
13,800 |
x |
|
CHXD số 13 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu |
Vị trí năm ngoài khu vực đô thị |
|
Địa phận huyện Tân Uyên |
|
|||||||
3 |
Km382+967 |
x |
|
x |
|
CHXD số 8 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu |
Vị trí năm trong khu vực đô thị |
|
QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 12 ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý trình |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Ma Lù Thàng - Điện Biên |
CHXD đã có từ trước |
CHXD xây dựng mới |
Tên CHXD |
Ghi chú |
||
Trái |
Phải |
|
||||||
1 |
Km0+250 |
x |
|
|
|
CHXD Ma Lù Thàng C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu |
|
|
QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 4D ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý trình |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Lai Châu - Lào Cai |
CHXD đã có từ trước |
CHXD xây dựng mới |
Tên CHXD |
Ghi chú |
||
Trái |
Phải |
|
||||||
Địa phận huyện Phong Thổ |
|
|||||||
1 |
Km1+75 |
|
x |
x |
|
CHXD số 4 C.ty CP XD Lào Cai CN XD lai Châu |
Vị trí năm trong khu vực đô thị |
|
2 |
Km3+806 |
|
2,731 |
x |
|
CHXD Thanh Tứ 2 |
Vị trí năm trong khu vực đô thị đang xây dựng |
|
Địa phận thị xã Lai Châu |
|
|||||||
3 |
Km31+146 |
x |
|
x |
|
CHXD số 1 Cty CP VTXD Lai Châu |
Năm trong khu vực đô thị |
|
4 |
Km34+688 |
3,488 |
|
x |
|
CHXD số 2 Cty CP VTXD Lai Châu |
Năm trong khu vực đô thị |
|
Địa phận huyện Tam Đường |
|
|||||||
5 |
Km56+500 |
|
52,694 |
x |
|
CHXD Thảo Trang |
Vị trí năm trong khu vực đô thị |
|
6 |
Km59+800 |
25,112 |
|
x |
|
CHXD số 3 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu |
Vị trí năm trong khu vực đô thị |
|
7 |
Km62+250 |
|
5,750 |
x |
|
CHXD Phương Luyện |
Năm ngoài khu vực đô thị |
|
QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 100 ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Lý trình |
Khoảng cách (Km) theo hướng đi Nậm Cáy - Mường So |
CHXD đã có từ trước |
CHXD xây dựng mới |
Tên CHXD |
Ghi chú |
||
Trái |
Phải |
|
||||||
1 |
Km16+480 |
|
x |
x |
|
CHXD Thanh tứ |
Năm ngoài khu vực đô thị |
|
2 |
Km16+950 |
x |
|
x |
|
CHXD 27-7 |
Năm ngoài khu vực đô thị |
|
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010