Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: 324/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Nguyễn Chương
Ngày ban hành: 30/03/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 30 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN VÀ CÁC ĐƯỜNG NHÁNH VÀO QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐNH và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ - CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về việc quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Văn bản số 8128/BGTVT-KCHT ngày 02/12/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về việc thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Xét đề nghị của sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1654/TTr-SGTVT ngày 16/12/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011- 2020 với các nội dung sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch các điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011 - 2020.

2. Cơ quan lập Quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư & Xây dựng Long Hà - Hà Nội.

3. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

4. Đối tượng Quy hoạch: Mạng lưới đường bộ, vị trí khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư và các đường dẫn ra vào các cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường.

5. Quy mô và hình thức nút giao đấu nối vào Quốc lộ, được xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005: Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.

6. Mục tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch:

6.1. Mục tiêu: Quy hoạch các điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào Quốc lộ - Đảm bảo an toàn giao thông, góp phần nâng cao năng lực khai thác trên tuyến Quốc lộ. Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và Quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

6.2. Nhiệm vụ: Xác định các điểm đấu nối vào Quốc lộ và các điểm đấu nối đường dẫn từ Quốc lộ ra vào cửa hàng bán lẻ xăng dầu thực sự cần thiết. Loại bỏ các điểm đấu nối trái phép có nguy cơ gây mất an toàn giao thông và ảnh hưởng tới công tác quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

7. Vị trí quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ 32, QL279, QL12, QL4D và QL100 được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận như sau:

7.1. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 32: Tổng số có 40 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối đường nhánh có 37 điểm, gồm 03 ngã tư và 34 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 03 điểm.

(Chi tiết nêu tại phụ lục số 1A và số 1B)

7.2. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 279: Tổng số có 6 điểm đấu nối đường nhánh dạng ngã ba.

(Chi tiết nêu tại phụ lục số 2A)

7.3. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 12: Tổng số có 18 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 17 điểm, gồm 01 ngã tư và 16 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 01 điểm.

(Chi tiết nêu tại phụ lục số 3A và số 3B)

7.4. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 4D: Tổng số có 44 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 37 điểm, gồm 07 ngã tư và 30 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 07 điểm.

(Chi tiết nêu tại phụ lục số 4A và số 4B)

7.5. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 100: Tổng số có 11 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 09 điểm, gồm 01 ngã tư và 08 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ ca hàng xăng dầu: 02 điểm.

(Chi tiết nêu tại phụ lục số 5A và số 5B)

Ngoài các điểm đấu nối đã được quy hoạch trên các tuyến Quốc lộ, nếu phát sinh các điểm đấu nối, phải xin thỏa thuận với Bộ GTVT để bổ sung.

8. Nguồn vốn: Nguồn vốn Ngân sách tỉnh hàng năm.

9. Tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch:

9.1. Sở Giao thông vận tải:

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2020 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị (có Quốc lộ đi qua địa bàn) thực hiện công bố quy hoạch, giúp UBND tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện Quy hoạch;

- Đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện Quy hoạch đấu nối, định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch;

- Cụ thể hóa, tổ chức thực hiện quy hoạch đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, các kế hoạch chi tiết theo định kỳ 5 năm, hàng năm phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, kiểm tra thực hiện quy hoạch;

- Quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật, lập phương án tổ chức thi công và cấp phép thi công đối với các điểm đấu nối vào Quốc lộ được Bộ giao thông vận tải ủy thác;

9.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ban ngành khác căn cứ chức năng nhiệm vụ để phối hợp thực hiện các công việc có liên quan đến quy hoạch trên địa bàn tỉnh.

9.3. UBND các huyện, thị:

- Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của quy hoạch đấu nối vào Quốc lộ qua địa bàn Tỉnh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.

- Thực hiện việc quản lý hành lang an toàn đường bộ và các vấn đề khác có liên quan đảm bảo thực hiện hiệu quả quy hoạch đã được phê duyệt;

- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ.

9.4. Các chủ công trình, dự án được giao sử dụng các điểm đấu nối thuộc Quy hoạch được duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành để lập, gửi hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của các điểm đấu nối.

Điều 2: Tổ chức thực hiện.

- Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.

- Quản lý thực hiện quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.

- Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2011 đến năm 2020.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy Ban nhân dân các huyện, thị xã Lai Châu và thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH LAI CHÂU
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chương

 


PHỤ LỤC 1A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO QUỐC LỘ 32 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý trình

Km

Kiểu nút giao

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Yên Bái - Lai Châu

Nút giao thông có sẵn

Nút giao thông xây dựng mới

Ghi chú

Địa danh

Rẽ trái

Rẽ phải

 

Phạm vi ngoài đô thị Km332+00 - Km342+00 địa phận huyện Than Uyên

 

 

1

Km334+320

334,320

 Ngã ba

 

x

x

 

CHXD số 9
(C.ty XD Lào Cai)

Nhựa

B = 50;L = 16

Than Uyên

 

2

Km334+579.98

334,580

 Ngã ba

x

 

x

 

 Đi Thủy Điện Bản Chát
(Ngã 3 Mường Kim)

Nhựa

5,5

 

3

Km336+40

336,040

 Ngã ba

 

1,720

x

 

Đi bản Nà

CP đá

4,0

 

4

Km337+592

337,592

 Ngã ba

3,012

 

x

 

Đi bản lướt A

BTXM

3,5

 

5

Km337+700

337,700

 Ngã ba

 

1,660

x

 

Vào Bản Lướt B

CP đá

4,0

 

6

Km340+150

340,150

 Ngã ba

2,558

 

x

 

Đường vào trường mầm non và tiểu học Mường Cang

BTXM

4,0

 

Phạm vi đô thị Km342+00 - Km346+00 địa phận huyện Than Uyên

 

7

Km342+790

342,790

 Ngã ba

 

5,090

x

 

Đường vào bến xe Than Uyên

Nhựa

8,0

 

8

Km343+320

343,320

 Ngã ba

3,170

 

x

 

Đường nội thị sát SVĐ

Nhựa

7,5

 

9

Km343+810

343,810

 Ngã ba

 

1,020

x

 

Đường đi Nâm Dậu

BTXM

3,0

 

10

Km345+400

345,400

 Ngã ba

2,080

 

x

 

Đường đi Mường Mít

CP đá

4,0

 

11

Km346+400

346,400

 Ngã ba

 

2,590

x

 

Đường dân sinh

CP đá

4.5

 

12

Km348+120

348,120

 Ngã ba

 

1,720

x

 

CHXD số 13
(C.ty CP xăng dầu Lào Cai)

Nhựa

B = 40;L = 16

 

13

Km348+700

348,700

 Ngã ba

3,300

 

x

 

Đường vào bản Lằn

Láng nhựa

4,0

 

14

Km350+100

350,100

 Ngã ba

 

1,980

x

 

Đường vào KCN Than Uyên

CP đá

4,0

 

15

Km351+00

351,000

 Ngã ba

2,300

 

x

 

Đường đi Mường Mít

CP đá

6,0

 

16

Km354+600

354,600

 Ngã ba

 

4,500

x

 

Đường dân sinh

Đất

4,0

 

17

Km355+650

355,650

 Ngã ba

 

1,050

x

 

Đường dân sinh

Đất

4,0

 

18

Km 357+550

357,550

 Ngã ba

 

1,900

x

 

Đường đi K2
(vào khu khai thác vàng)

Đá dăm

4,5

Tân Uyên

 

19

Km360+150

360,150

 Ngã Tư

9,150

2,600

x

 

Bên phải đi xã Hô Mít bên trái đi bản Hoàng Hà

 bên phải BTXM; bên trái đất

Bphải = 2,5; Btrái = 3,5

 

20

Km362+900

362,900

 Ngã ba

 

2,750

x

 

Vào UBND xã Pác Ta

BT xi măng

4,0

 

21

Km363+200

363,200

 Ngã ba

3,050

 

x

 

Bên phải đi xã Hố Mít; bên trái đi trường THCS Pắc Ta

CP đá dăm

4,0

 

22

Km370+500

370,500

 Ngã Tư

7,300

7,600

x

 

Đường giao thông liên vùng

 

 

 

23

Km374+300

374,300

 Ngã ba

3,800

 

x

 

Đường vào bãi rác huyện Tân Uyên (UBND xã Trung Đồng)

CP đá

3,0

 

24

Km376+279

376,279

 Ngã ba

 

5,779

x

 

THCS Trung Đồng

BTXM

5,0

 

25

Km376+390

376,390

 Ngã ba

2,090

 

x

 

Đi bản Sỏ

CP đá dăm

3,0

 

26

Km378+250

378,250

 Ngã ba

 

1,971

x

 

Đường vào xã Trung Đồng
(khu TĐC Trung Đồng)

CP đá

5,0

 

27

Km379+577

379,577

 Ngã ba

3,187

 

x

 

Đường đi Nậm Cần

Nhựa

5,0

 

28

Km380+666

380,666

 Ngã ba

 

2,416

x

 

Đường vào khu TĐC
Hua Chăng

đất

5,0

Tân Uyên

 

29

Km382+937

382,937

 Ngã ba

 

2,271

x

 

Bên phải đi Na Cốc, Bên trái đi đồi chè

Đất

Bp = 4,Bt = 5

 

30

Km382+967

382,967

 Ngã ba

3,390

 

x

 

CHXD số 8
(C.ty xăng dầu Lào Cai)

BTXM

B = 40,L = 16

 

31

Km387+10

387,010

 Ngã Tư

4,043

4,073

x

 

Bên phải đi bản Hô Be (Khu tái định cư Hô Be), Bên trái đi xã Mường Khoa

Bên phải Láng nhựa, Bên trái đất

4,0

 

32

Km388+700

388,700

 Ngã ba

 

1,690

x

 

Đường vào trường THCS Phúc Khoa

CP đá

4.5

 

33

Km390+170

390,170

 Ngã ba

3,160

 

x

 

Đường vào trung tâm xã Mường Khoa

Nhựa

4.5

 

34

Km390+800

390,800

 Ngã ba

 

2,100

x

 

Đường dân sinh

Đất

3,0

 

35

Km392+200

392,200

 Ngã ba

2,030

 

x

 

Đường DS

CP đá

2,5

 

36

Km394+300

394,300

 Ngã ba

 

3,500

x

 

Đường vào trường tiểu học Phúc Khoa

CP đá

3,0

 

37

Km396+582

396,582

 Ngã ba

4,382

 

x

 

Vào bản Nà Út

Đất

3,0

Tam Đường

 

38

Km396+920

396,920

 Ngã ba

 

2,620

x

 

Đường đi Cốt Phát

Nhựa

4,5

 

39

Km398+505

398,505

 Ngã ba

1,923

 

x

 

Đi bản Bo, Nà Tăm

CP đá

4,0

 

40

Km399+400

399,400

 Ngã ba

 

2,480

x

 

Đi bản Sẳng

Đất

4,0

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO QUỐC LỘ 279 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý Trình

Km

Kiểu nút giao

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Khau Co - Cáp Na

Nút giao thông có sẵn

Nút giao thông xây dựng mới

Ghi chú

Địa danh

Rẽ trái

Rẽ phải

 

1

Km165+470

165,470

Ngã ba

x

 

x

 

 Đường vào trường PTTH Mường Than

BT Xi Măng

6,0

Huyện Than Uyên

 

2

Km166+200

166,200

Ngã ba

 

x

x

 

Đường vào nhà máy gạch Tuy Len

CP

4.5

 

3

Km166+900

166,900

Ngã ba

1,430

 

x

 

Đường ra QL 32

CP Đá

5,0

 

4

Km170+150

170,150

Ngã ba

3,250

 

x

 

Đường vào bản Hàm Muội

CP Đá

3.5

 

5

Km173+100

173,100

Ngã ba

 

6,900

x

 

Đường đi xã Vi Hằng

CP

4,0

 

6

Km177+900

177,900

Ngã ba

 

4,800

x

 

Đường đi Bản Pha Mu Tà Mít

CP

4,0

 

 

Đoạn tránh ngập thủy điện bản Chát tư Km192+300 - Km204 đang xây dựng chưa đưa vào quy hoạch

 

 

PHỤ LỤC 3A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 12 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý Trình

Km

Kiểu nút giao

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Lai Châu - Điện Biên

Nút giao thông sẵn có

Nút giao thông XD mới

Ghi chú

Địa danh

Rẽ trái

Rẽ phải

 

Phạm vi đường ngoài đô thị Km0+00 - Km19+00 địa phận huyện Phong Thổ

Huyện Phong Thổ

 

1

Km0+150

0,150

Ngã ba

 

x

x

 

Đường nội thị

Nhựa

4

 

2

Km0+250

0,250

Ngã ba

x

 

x

 

CHXD số 2(CTCPXDQĐ)

BTXM

B = 30;l = 16

 

3

Km1+550

1,550

Ngã ba

 

1,400

x

 

Đường qua cầu Nậm Cúm đi xã Hồi Luông

Nhựa

4

 

4

Km 5+720

5,720

Ngã ba

5,470

 

x

 

Đường lên đồn biên phòng

BTXM

4

 

5

Km 7+650

7,650

Ngã ba

1,930

 

x

 

Đường vào trung tâm Ma Li Pho

CP Đá

4

 

Phạm vi đường đô thị Km19+00 - Km22+00 địa phận huyện Phong Thổ

 

6

Km 19+350

19,350

Ngã tư

11,700

17,800

x

 

Bên trái là đường nội thị bên phải đi khu tái định cư Pa So - Hồi Luông

Nhựa

Btrái = 6, Bphải = 8

 

7

Km 20+880

20,880

Ngã ba

 

1,530

x

 

Bên trái đường nội thị bên phải đường đi Hổi Luông

Nhựa

Bphải = 13, Btrái = 3.5

 

8

Km 21+230

21,230

Ngã ba

1,880

 

x

 

Đường vào CA huyện

Nhựa

7.5

 

Phạm vi đường ngoài đô thị Km19+00 - Km22+00

 

Đoạn nắn tuyến tránh ngập thủy điện Sơn La Km22 - Km66 chưa quy hoạch

 

9

Km68+300

68,300

 

x

 

x

 

Đường lên đồi cao su

Đất

4

Huyện Sìn Hồ

 

10

Km68+500

68,500

 

 

x

x

 

Đường vào trường tiểu học Nậm Cầy

Đất

3.5

 

11

Km70+300

70,300

 

2,000

 

x

 

Đường cắt tỉnh lộ 128

BTN

6

 

12

Km70+450

70,450

 

 

1,950

x

 

Đường vào CT cao su Lai Châu

Đất

4

 

13

Km72+200

72,200

 

1,900

 

x

 

Đường vào trường THCS Chăn Nưa

BTXM

4

 

14

Km72+850

72,850

 

 

2,400

x

 

Giao với QL 12 cũ

BTXM

6

 

15

Km73+350

73,350

 

1,150

 

x

 

Đường lên đồi cao su

Đất

4

 

16

Km73+900

73,900

 

 

1,050

x

 

Đường ra QL 12 cũ

BTXM

4

 

17

Km78+663

78,663

 

5,313

 

x

 

Đường lên đồi cao su

Đất

3.5

 

18

Km87+350

87,350

 

 

13,450

x

 

Giao với tỉnh lộ 127 qua cầu Lai Hà mới

BTN

6

 

 

PHỤ LỤC 4A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 4D QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý Trình

Km

Kiểu nút giao

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Lai Châu - Lào Cai

Nút giao thông có sẵn

Nút giao thông XD mới

Ghi chú

Địa danh

Rẽ trái

Rẽ phải

 

Phạm vi đường đô thị Km0+00 - Km7+00 địa phận huyện Phong Thổ

Huyện Phong Thổ

 

1

Km1+18

1,018

Ngã ba

x

 

x

 

Đường vào trung tâm hành chính huyện

LN

13.5

 

2

Km1+75

1,075

Ngã ba

 

x

x

 

CHXD số 4

 

 

 

3

Km5+450

5,450

Ngã ba

4,432

 

x

 

Đường vào CTTNHH quản lý cầu đường 1

CP Đá

4

 

4

Km3+806

3,806

Ngã ba

 

2,731

x

 

CHXD Thanh Tứ 2

BTN

20

 

Phạm vi đường ngoài đô thị Km0+00 - Km7+00 địa phận huyện Phong Thổ

 

5

Km9+800

9,800

Ngã ba

4,350

 

x

 

Đường vào bản

CP Đá

3.5

 

6

Km11+10

11,010

Ngã ba

 

7,204

x

 

Đường vào trường tiểu học Cung Mù Phìn

Đất

4

 

7

Km14+500

14,500

Ngã ba

 

3,490

x

 

Đường vào bản Chiêu Xà Phù

CP Đá

3

 

8

Km18+800

18,800

Ngã ba

9,000

 

x

 

Đường vào UBND xã Lản Nhì Thàng mới và trường tiểu học

CP Đá

4

 

9

Km20+850

20,850

Ngã ba

2,050

 

x

 

Đường vào bản Sì Làng Chải và trường học

CP Đá

3

 

10

Km22+600

22,600

Ngã ba

1,750

 

x

 

Vào bản Hồng Thu Mán

BTXM

2

 

11

Km24+100

24,100

Ngã ba

 

9,600

x

 

Vào CTTNHH Vũ Thành

CP Đá

4.5

 

12

Km25+850

25,850

Ngã ba

 

1,750

x

 

Đường vào bản Seo Pả và doanh trại QĐ C30

CP Đá

4.5

 

Phạm vi đường đô thị Km26+500 - Km37+774 địa phận TX Lai Châu

 

 

13

Km26+500

26,500

Ngã ba

3,900

 

x

 

QL 4D cũ

BTN

12

Thị xã Lai Châu

 

14

Km27+987.56

27,988

Ngã tư

1,488

2,138

x

 

Đường số 1 TX Lai Châu

BTN

7,5

 

15

Km29+697.66

29,697

Ngã tư

1,709

1,709

x

 

Đường số 5

BTN

15

 

16

Km30+424.27

30,424

Ngã ba

 

2,436

x

 

Đường đường tỉnh 139 đi Sìn Hồ

BTN

5,5

 

17

Km31+146

31,146

Ngã ba

1,449

 

x

 

CHXD số 1- Cty CPVT XD Lai châu

BTN

7,5

 

18

Km32+100

32,100

Ngã tư

0,954

1,676

x

 

Đường Nguyễn Chí Thanh

BTN

9

 

19

Km33+210

33,210

Ngã tư

1,110

1,110

x

 

Đại lộ Lê Lợi

BTN

46

 

20

Km34+688

34,688

Ngã tư

1,478

1,478

x

 

Phải Đường nội thị Trái CHXD số 2 Cty CP VTXD Lai Châu

BTN

10,5

 

21

Km36+156.84

36,157

Ngã ba

1,469

 

x

 

QL 4D cũ

BTN

9

 

22

Km37+774

37,774

Ngã ba

1,617

 

x

 

QL 4D cũ

BTN

9

 

Phạm vi đường ngoài đô thị Km39+00 - Km56+00 địa phận huyện Tam Đường

 

 

23

Km39+700

39,700

Ngã ba

1,926

 

x

 

NM ô tô Trường Hải

 

 

Huyện Tam Đường

 

24

Km45+750

45,750

Ngã ba

6,050

 

x

 

Trụ sở xã Giang Ma

BT XI Măng

3

 

25

Km47+575

47,575

Ngã ba

1,825

 

x

 

Đường dân sinh

Đất

3

 

26

Km50+575

50,575

Ngã ba

 

15,887

x

 

Đường vào trường tiểu học Hồ Thầu

BT Xi Măng

4

 

27

Km50+800

50,800

Ngã ba

3,225

 

x

 

Đương vào UBND xã Hồ Thầu

BT Xi Măng

3.5

 

28

Km51+950

51,950

Ngã ba

 

1,375

x

 

Đường vào bản Chu Len và Gia Câu

Đất

4

 

29

Km53+131

53,131

Ngã ba

 

1,181

x

 

Vào bản Chiều Thâu

CP Đá

3

 

Phạm vi đường đô thị Km56+00 - Km60+500 địa phận huyện Tam Đường

 

30

Km56+500

56,500

Ngã ba

 

3,369

x

 

CHXD Thảo trang

BTXM

40

 

31

Km57+651

57,651

Ngã tư

6,851

1,151

x

 

Trái đường đi Thác Tình. Phải đường đi QL 4D cũ

BTN

7.5,6.5

 

32

Km58+814

58,814

Ngã tư

1,163

1,163

x

 

Trái đường vào UBND huyện. Phải đường đi QL4D

BTN

26

 

33

Km59+800

59,800

Ngã ba

0,986

 

x

 

CHXD số 3 Cty CP XD Lào Cai CNXD Lai Châu

BTN

26

 

Phạm vi đường ngoài đô thị Km60+500 - Km89+00 địa phận huyện Tam Đường

 

34

Km62+250

62,250

Ngã ba

 

3,436

x

 

Đường đi Nà Tăm ( CHXD Phương Luyện)

Láng Nhựa

6

 

35

Km63+600

63,600

Ngã ba

3,800

 

x

 

Đường vào thủy điện Nậm Dê đang xây dựng

CP Đá

3.5

 

36

Km66+10

66,010

Ngã ba

 

3,760

x

 

Đường vào dân sinh

CP Đá

3

 

37

Km66+100

66,100

Ngã ba

2,500

 

x

 

Vào trường tiểu hc Sơn Bình

Đất

3

 

38

Km67+600

67,600

Ngã ba

1,500

 

x

 

Đi bản số 6

CP Đá

3.5

 

39

Km67+800

67,800

Ngã ba

 

1,790

x

 

Đường dân sinh

Đất

5

 

40

Km70+620

70,620

Ngã ba

3,020

 

x

 

Đường vào thủy điện Chu Va

CP Đá

3

 

41

Km70+850

70,850

Ngã ba

 

3,050

x

 

Đường dân sinh

 

 

 

42

Km72+307

72,307

Ngã ba

 

1,457

x

 

Đường vào thủy điện Nậm Thi 2

CP Đá

3.5

 

43

Km78+200

78,200

Ngã ba

 

5,893

x

 

Đường vào thủy điện Nậm Thi 1

CP Đá

4

 

44

Km82+350

82,350

Ngã ba

 

4,150

x

 

Đường vào ao cá Hồi

CP Đá

3

 

 

PHỤ LỤC 5A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QL 100 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý Trình

Km

Kiểu nút giao

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Nậm Cáy-Mường So

Nút giao thông có sẵn

Nút giao thông XD mới

Ghi chú

Địa danh

Rẽ trái

Rẽ phải

 

Đường ngoài đô thị Km0+00 - Km20+00 địa phận huyện Phong Thổ

 

 

1

Km0+400

0,400

Ngã ba

X

 

X

 

Đường lên xã Dào San

CP Đá

3

Huyện Phong Thổ

 

2

Km1+600

1,600

Ngã ba

1,200

 

X

 

Đường lên xã Hoang Thèn

CP Đá

3.5

 

3

Km11+700

11,700

Ngã ba

10,100

 

X

 

 

CP Đá

3.5

 

4

Km12+200

12,200

Ngã ba

 

X

X

 

Đường lên trường THCS

BTXM

4

 

5

Km12+600

12,600

Ngã ba

0,900

 

X

 

Vào xã Hoang Thèn

CP Đá

3.5

 

6

Km16+50

16,050

Ngã ba

3,450

 

X

 

Đường giao với tỉnh lộ 132

Nhựa

4

 

7

Km16+480

16,480

Ngã ba

 

4,280

X

 

CHXD Thanh Tứ

BTXM

B = 25;L = 8

 

8

Km17+00

17,000

Ngã ba

0,950

 

X

 

CHXD 27-7(Đại lý chính thức CTXDQĐ)

LN

B = 25;L = 10

 

9

Km18+400

18,400

Ngã ba

 

1,920

X

 

Đường vào bản Thẩm Bú

CP Đá

3

 

10

Km18+550

18,550

Ngã ba

1,550

 

X

 

Đường đi bản Ban Theo

CP Đá

3.5

 

11

Km19+620

19,620

Ngã tư

1,070

1,220

X

 

Bên trái vào khu A bên phải vào khu C

Nhựa

7.5

 

 

PHỤ LỤC 1B

QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 32 ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý trình

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Yên Bái - Lai Châu

CHXD có từ trước

CHXD xây dựng mới

Tên CHXD

Ghi chú

Trái

Phải

 

Địa phận huyện Than Uyên

 

1

Km 334+320

 

x

x

 

CHXD số 9 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu

Vị trí năm ngoài khu vực đô thị

 

2

Km348+120

 

 13,800

x

 

CHXD số 13 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu

Vị trí năm ngoài khu vực đô thị

 

Địa phận huyện Tân Uyên

 

3

Km382+967

x

 

x

 

CHXD số 8 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu

Vị trí năm trong khu vực đô thị

 

 

PHỤ LỤC 3B

QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 12 ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý trình

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Ma Lù Thàng - Điện Biên

CHXD đã có từ trước

CHXD xây dựng mới

Tên CHXD

Ghi chú

Trái

Phải

 

1

Km0+250

x

 

 

 

CHXD Ma Lù Thàng C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu

 

 

 

PHỤ LỤC 4B

QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 4D ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý trình

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Lai Châu - Lào Cai

CHXD đã có từ trước

CHXD xây dựng mới

Tên CHXD

Ghi chú

 Trái

 Phải

 

Địa phận huyện Phong Thổ

 

1

Km1+75

 

x

x

 

CHXD số 4 C.ty CP XD Lào Cai CN XD lai Châu

Vị trí năm trong khu vực đô thị

 

2

Km3+806

 

 2,731

x

 

CHXD Thanh Tứ 2

Vị trí năm trong khu vực đô thị đang xây dựng

 

Địa phận thị xã Lai Châu

 

3

Km31+146

 x

 

x

 

CHXD số 1 Cty CP VTXD Lai Châu

Năm trong khu vực đô thị

 

4

Km34+688

 3,488

 

x

 

CHXD số 2 Cty CP VTXD Lai Châu

Năm trong khu vực đô thị

 

Địa phận huyện Tam Đường

 

5

Km56+500

 

 52,694

x

 

CHXD Thảo Trang

Vị trí năm trong khu vực đô thị

 

6

Km59+800

 25,112

 

x

 

CHXD số 3 C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu

Vị trí năm trong khu vực đô thị

 

7

Km62+250

 

 5,750

x

 

CHXD Phương Luyện

Năm ngoài khu vực đô thị

 

 

PHỤ LỤC 5B

QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 100 ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Giai đoạn năm 2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Lý trình

Khoảng cách (Km) theo hướng đi Nậm Cáy - Mường So

CHXD đã có từ trước

CHXD xây dựng mới

Tên CHXD

Ghi chú

Trái

Phải

 

1

Km16+480

 

x

x

 

CHXD Thanh tứ

Năm ngoài khu vực đô thị

 

2

Km16+950

x

 

x

 

CHXD 27-7

Năm ngoài khu vực đô thị