Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Tổ chức, Biên chế và Tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2803/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2803/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 931/SNV-VP ngày 28/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Tổ chức, Biên chế và Tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn cấp huyện tổ chức việc công khai và thực hiện các TTHC này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC BIÊN CHẾ VÀ PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2803/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện |
|
2 |
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện |
|
3 |
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp huyện |
|
4 |
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp huyện |
|
5 |
Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập |
|
6 |
Giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập |
|
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Tờ trình thành lập (theo Mẫu).
+ Đề án thành lập (theo Mẫu).
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu).
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thành lập (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 10, 11 của Chương II, Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-… |
.......…, ngày ... tháng ... năm 20… |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
TỜ TRÌNH
Về việc………….
Kính gửi:…………… ………………………………
I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
II. Quá trình xây dựng đề án
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
III. Nội dung cơ bản của đề án
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.......…, ngày … tháng… năm 20… |
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:...........………………………………..
2. Sự cần thiết thành lập:.............……………………………………………….
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập:…………....
..................................................................................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:…………………………….............……….
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……………………………............................……………………………………..…
6. Đối tượng tiếp nhận:…………………………...............……..………………
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:…...
..................................................................................................................................
8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:.......………………
..................................................................................................................................
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu…) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
10. Kế hoạch kinh phí...................………...……………………………………
11. Dự kiến hiệu quả................…………………………………………………
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội ) ............................................................………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...…, ngày … tháng … năm 20 … |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………….
I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
2. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập, lập hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Bình
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập (theo Mẫu);
+ Đề án thành lập (theo Mẫu);
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập;
+ Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Có ý kiến bằng văn bản của UBND cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập đặt trụ sở hoạt động;
+ Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu khai:
+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Tờ trình thành lập (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 10, 11 của Chương II, Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...…, ngày … tháng … năm 20 … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………
Kính gửi:…………………………………….
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số....... ngày … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/02/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ;
Sau khi xây dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)....................................................
Chúng tôi gồm:
1........................................................................................................................
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
Làm đơn này trình................…....…...........……………........................................
kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi......................................................................................................................................
Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập).......………………………………. được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 1
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-… |
.......…, ngày ... tháng ... năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc………….
Kính gửi:…………… ………………………………
I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
II. Quá trình xây dựng đề án
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
III. Nội dung cơ bản của đề án
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...…, ngày … tháng … năm 20… |
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:...........………………………………..
2. Sự cần thiết thành lập:.............……………………………………………….
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập:…………....
..................................................................................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:…………………………….............……….
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……………………………............................……………………………………..…
6. Đối tượng tiếp nhận:…………………………...............……..………………
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:…...
..................................................................................................................................
8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:.......………………
..................................................................................................................................
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu…) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
10. Kế hoạch kinh phí...................………...……………………………………
11. Dự kiến hiệu quả................…………………………………………………
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội ) ............................................................………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........…, ngày … tháng … năm 20… |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………….
I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
……………………………….......……………………………………………………………..……
……………………………….......……………………………………………………………..……
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
3. Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp huyện
a) Trình tự, thời gian thực hiện:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Bình
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.
Trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc hoạt động kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực hiện phương án giải thể trong thời hạn 90 ngày.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo mẫu);
+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;
+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 của Chương II, Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ, cụ thể như sau:
+ Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
+ Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị.
Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
Đối tượng được bảo đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được chăm sóc sức khỏe; được học văn hóa (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng.
- Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng:
- Trẻ em:
+ Trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em.
- Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi:
+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 em.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:
+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em.
- Người tàn tật:
+ Người tàn tật còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
+ Người tàn tật không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
- Người cao tuổi:
+ Người cao tuổi còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
+ Người cao tuổi không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
- Người tâm thần:
- Người tâm thần nặng (kích động, sa sút giai đoạn cuối): 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng;
+ Người tâm thần đã thuyên giảm: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng;
+ Người tâm thần đã phục hồi: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng.
- Người lang thang: 1 nhân viên quản lý 10 đến 12 người (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương).
- Cán bộ, nhân viên làm công tác dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn: 1 nhân viên phục vụ 20 đối tượng.
- Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng, dạy văn hóa, dạy nghề:
+ 01 kỹ thuật viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho 5 đối tượng đối với cơ sở bảo trợ xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng cho đối tượng.
+ 01 giáo viên dạy 09 đối tượng đối với cơ sở có nhiệm vụ tổ chức dạy văn hóa, dạy nghề cho đối tượng.
- Cán bộ, nhân viên gián tiếp: Tối đa không quá 20% tổng số cán bộ công nhân viên cơ sở bảo trợ xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
Mẫu số 4
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể) …………………………………….
Kính gửi:………………………………………
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số..… ngày … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/02/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/NĐ-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ,
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)....................................................
Chúng tôi gồm:
1........................................................................................................................
2........................................................................................................................
3........................................................................................................................
4........................................................................................................................
Làm đơn này trình...............………....…………………....................................
kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể)…… hoạt động trên phạm vi........………… với một số lý do sau:……………………………………………………..............……………………..
…………............……………………………………...………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI |
4. Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở bảo trợ xã hội phải gửi văn bản đề nghị đến gửi đến Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình người ra quyết định thành lập phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
* Thành phầnhồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động). Không có mẫu đính kèm.
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
5. Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
- Bước 2: Phòng Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo quy định của pháp luật. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội biết rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề án thành lập Trung tâm công tác xã hội. Đề án gồm những nội dung sau:
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;
+ Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt động, tên gọi của tổ chức;
+ Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;
+ Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn);
+ Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động;
+ Dự kiến về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động sau khi được thành lập;
+ Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có);
+ Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập Trung tâm công tác xã hội, dự thảo quyết định thành lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực), trong đó tờ trình thành lập gồm những nội dung sau:
+ Quá trình xây dựng đề án;
+ Nội dung chính của đề án;
+ Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề có liên quan.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm công tác xã hội.
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Trung tâm của Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập đảm bảo các điều kiện được quy định theo Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập, cụ thể như sau:
- Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể theo quy định tại Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức Trung tâm công tác xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.
6. Giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể Trung tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ các ngày lễ, tết (buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
- Bước 2: Phòng Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo quy định của pháp luật. Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Phòng Nội vụ trình hồ sơ và văn bản thẩm định, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải thể. Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc giải thể biết rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng nội vụ huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề án giải thể Trung tâm công tác xã hội; (theo mẫu)
- Tờ trình giải thể Trung tâm công tác xã hội và dự thảo quyết định giải thể; (theo mẫu).
Đề án và tờ trình giải thể gồm những nội dung sau:
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể;
+ Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có);
+ Quy định trách nhiệm của người đứng đầu Trung tâm công tác xã hội và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án giải thể và thời hạn xử lý.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải thể Trung tâm của Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện được quy định theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể như sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ;
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thôngtư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.
Quyết định 1938/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Thông tư 04/2011/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 109/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 195/CP năm 1994 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Ban hành: 27/12/2002 | Cập nhật: 07/12/2012