Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 2792/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 22/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2792/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 22 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 49/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 9 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (được quy định tại Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009), gồm 05 thủ tục hành chính (có danh mục bổ sung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Công bố kèm theo Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM |
|
14 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp |
15 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các hợp đồng kinh tế thương mại |
16 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đại diện tổ chức phi chính phủ làm việc tại Việt Nam |
17 |
Thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm do Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập |
V. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG |
|
5 |
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM
14. Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu quy định);
+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam (trong văn bản nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người lao động cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Bản lý lịch tự thuật có dán ảnh của người nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì do Bệnh viên Đa khoa cấp tỉnh cấp;
+ Một trong các loại bản sao văn bản chứng nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật tương ứng với các trường hợp sau:
* Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng Việt Nam công chứng).
* Giấy xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động đối với trường hợp người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý nhưng không có chứng chỉ, bằng công nhận.
* Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đã tham gia thi đấu trước đó đối với trường hợp người nước ngoài được tuyển dụng làm cầu thủ bóng đá cho các câu lạc bộ bóng đá tại Việt Nam.
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 400.000đ/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (mẫu số 04);
- Lý lịch tự thuật (mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Không có tiền án, tiền sự
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ Hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
Đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của CLB mà cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Những trường hợp sau không cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
* Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng;
* Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
* Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
* Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
* Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ;
* Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được có thời gian trên 03 (ba) tháng thì hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
15. Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các hợp đồng kinh tế thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài về việc thỏa thuận người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người lao động cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Bản lý lịch tự thuật có dán ảnh của người nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì do Bệnh viên Đa khoa cấp tỉnh cấp;
+ Một trong các loại bản sao văn bản chứng nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật tương ứng với các trường hợp sau:
* Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng Việt Nam công chứng).
* Giấy xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động đối với trường hợp người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý nhưng không có chứng chỉ, bằng công nhận.
* Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đã tham gia thi đấu trước đó đối với trường hợp người nước ngoài được tuyển dụng làm cầu thủ bóng đá cho các câu lạc bộ bóng đá tại Việt Nam.
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 400.000đ/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (mẫu số 04);
- Lý lịch tự thuật (mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Không có tiền án, tiền sự
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ Hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
Đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của CLB mà cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Những trường hợp sau không cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
* Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng;
* Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
* Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
* Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
* Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ;
* Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được có thời gian trên 03 (ba) tháng thì hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
16. Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đại diện tổ chức phi chính phủ làm việc tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của Tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người lao động cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Bản lý lịch tự thuật có dán ảnh của người nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì do Bệnh viên Đa khoa cấp tỉnh cấp;
+ Một trong các loại bản sao văn bản chứng nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật tương ứng với các trường hợp sau:
* Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng Việt Nam công chứng).
* Giấy xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động đối với trường hợp người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý nhưng không có chứng chỉ, bằng công nhận.
* Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đã tham gia thi đấu trước đó đối với trường hợp người nước ngoài được tuyển dụng làm cầu thủ bóng đá cho các câu lạc bộ bóng đá tại Việt Nam.
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 400.000đ/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (mẫu số 04);
- Lý lịch tự thuật (mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Không có tiền án, tiền sự.
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ Hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
Đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của CLB mà cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Những trường hợp sau không cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
* Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 03 (ba) tháng;
* Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
* Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
* Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
* Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ;
* Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để xử lý các trường hợp khẩn cấp như: những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được có thời gian trên 03 (ba) tháng thì hết 03 (ba) tháng làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
17. Thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm do Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thành lập Trung tâm;
+ Đề án thành lập Trung tâm, bao gồm các nội dung: sự cần thiết; mục tiêu; nhiệm vụ cụ thể và việc đảm bảo các điều kiện để thành lập và hoạt động theo quy định; tính khả thi của đề án;
+ Các giấy tờ liên quan:
* Bản sao có công chứng một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở làm việc cho Trung tâm sử dụng của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê trụ sở làm việc để đảm bảo cho hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn tối thiểu 36 tháng;
* Bản kê khai trang thiết bị, các phương tiện làm việc và đi lại; danh sách nhân viên của Trung tâm tại thời điểm đề nghị thành lập có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp Trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có địa điểm và trụ sở làm việc ổn định từ 36 tháng trở lên kể từ ngày Trung tâm được thành lập mới hoặc được thành lập lại theo quy định tại Nghị định số 19/2005/NĐ-CP; nằm ở vị trí thuận lợi cho việc giao dịch trực tiếp với người lao động và người sử dụng lao động; có đủ diện tích làm việc cho nhân viên của Trung tâm theo quy định hiện hành của Nhà nước về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và có đủ diện tích cho việc giao dịch và hoạt động (tư vấn, đón tiếp người lao động và người sử dụng lao động, tra cứu thông tin thị trường lao động) của Trung tâm.
- Có các trang thiết bị và phương tiện làm việc phù hợp với từng nhiệm vụ như bàn, ghế, tủ hồ sơ, điện thoại, máy fax, máy vi tính, các thiết bị phục vụ cho công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, thông tin thị trường lao động và phương tiện đi lại (ô tô hoặc xe máy). Nếu có hoạt động dạy nghề thì phải có các trang thiết bị và phương tiện dạy nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Có ít nhất 05 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; mỗi chuyên ngành phải có ít nhất một người. Người được tuyển dụng vào Trung tâm phải là người có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận. Đối với nhân viên được điều động sang làm việc tại Trung tâm, phải có xác nhận của cơ quan cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
- Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
V. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
5. Đăng ký thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 95 - 97 đường Trần Hưng Đạo, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
+ Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động (trong đó ghi rõ số người được lấy ý kiến, số người tán thành, số người không tán thành, những điều khoản không tán thành và tỷ lệ không tán thành) phải có chữ ký đại diện của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động ngày 13/06/1994.
- Luật sửa đổi một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/04/2002.
- Nghị định số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
- Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Nội quy kỳ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2022 Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 19/08/2020
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1058/QĐ-TTg và Chỉ thị 32/CT-TTg về cơ cấu lại và xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty vận tải Hà Nội Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương chi tiết nhiệm vụ “Xây dựng Kế hoạch bảo vệ tài nguyên và môi trường các nguồn nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thích ứng với Biến đổi khí hậu” Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2011 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia bình đẳng giới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2008 về việc ủy quyền cho phép cán bộ, công chức, nhân viên đi nước ngoài về việc riêng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 25/06/2008
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Ban hành Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2002/QĐ-UBND, 41/2006/QĐ-UBND, 42/2006/QĐ-UBND và 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 16/07/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bình Định được cử đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 08/01/2008
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục các dự án đầu tư theo các hình thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng; hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT); trái phiếu công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về quy chế khuyến khích phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng nam, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 12/10/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lao động Thương binh và Xã hội tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của đài phát thanh và truyền hình do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách xã hội hoá trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định diện tích đất và mức giá đất để hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất quy định tại điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng quỹ phòng, chống ma tuý Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, kèm theo Quyết định 75/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đẩy mạnh hoạt động dạy nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thuộc hệ thống Bắc Vàm Nao do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch nguồn vốn hỗ trợ đầu tư y tế từ nguồn thu xổ số kiến thiết chuyển tiếp sang kế hoạch năm 2007 Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND Quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê trong các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND ban hành Danh mục cây cấm trồng và hạn chế trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Thông tư 20/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 19/2005/NĐ/CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 22/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 19/2005/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm Ban hành: 28/02/2005 | Cập nhật: 07/12/2012