Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2022
Số hiệu: | 2573/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2573/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 124 /TTr-SNN ngày 17/9/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thí điểm sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022, với những nội dung như sau:
1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022;
2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vinh Phúc;
3. Nội dung Kế hoạch: Chi tiết kèm theo Quyết định này;
4. Dự toán kinh phí: Được phê duyệt theo nhiệm vụ từng năm;
5. Nguồn vốn thực hiện: Từ ngân sách tỉnh và nguồn đối ứng của các doanh nghiệp, hợp tác xã, 10 hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất, kinh doanh.
1. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022 theo đúng nội dung được phê duyệt; hàng năm Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng Dự toán và Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Giao Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước. Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT tổ chức triển khai thực duyệt Kế hoạch thí điểm sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022 theo đúng nội dung được phê duyệt;
5. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc quy định của pháp luật liên quan đến kế hoạch thay đổi, Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung kế hoạch cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ VÀ THEO HƯỚNG HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Thực hiện Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ; UBND tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng và thực hiện Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022.
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ; tạo sự chuyển biến trong nhận thức của người sản xuất về sản xuất nông nghiệp sạch, cải tạo đất, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, mở rộng sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở những nơi có đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định tại Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ và tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 11041-1:2017; TCVN 11041-2:2017 ; TCVN 11041-3:2017 ).
- Trên cơ sở kết quả thực hiện các mô hình thí điểm, đề xuất các cơ chế chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Rà soát, tổng hợp nhu cầu phát triển và điều kiện tự nhiên đáp ứng yêu cầu về sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ và nông nghiệp hữu cơ làm căn cứ triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung trong kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện.
II. NỘI DUNG, QUY MÔ THỰC HIỆN
1.1. Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, hội thảo
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về nông nghiệp hữu cơ trên các phương tiện thông tin, đại chúng để nâng cao nhận thức người sản xuất đối với thực phẩm hữu cơ, các thông tin về quy trình sản xuất và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh. Tổ chức 05 hội nghị thăm quan đầu bờ để tuyên truyền nhân rộng mô hình.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của tỉnh. Số lượng 10 lớp đào tạo, tập huấn, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã về nông nghiệp hữu cơ (01 lớp cấp tỉnh; 09 lớp cấp huyện, xã).
- Tập huấn cho người sản xuất trực tiếp tham gia mô hình về sản xuất hữu cơ đạt chứng nhận hữu cơ trên một số đối tượng cây trồng, vật nuôi: Số lượng 9 lớp, 05 lớp về rau, 02 lớp về cây dược liệu, 01 lớp về lợn thịt, 01 lớp về gà thịt. Tập huấn cho nông dân sản xuất trong vùng sản xuất trồng trọt theo hướng hữu: Số lượng 84 lớp/84 xã, phường, thị trấn đã được quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
1.2. Xây dựng, thực hiện các mô hình thí điểm sản xuất nông nghiệp hữu cơ (có kiểm soát chặt chẽ, nghiêm ngặt theo các tiêu chuẩn quy định)
1.2.1. Xây dựng mô hình nông nghiệp hữu cơ
Triển khai 05 mô hình điểm sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trong trồng trọt và chăn nuôi làm cơ sở xây dựng, ban hành quy trình sản xuất, chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; gồm:
a) Mô hình trồng trọt
- Mô hình sản xuất rau quả đạt chứng nhận hữu cơ: 01 mô hình, quy mô 03 ha/mô hình, thời gian thực hiện 03 năm liên tục (mỗi năm 2 vụ); Dự kiến tại một số huyện, thành phố: Vĩnh Yên; Vĩnh Tường; Yên Lạc; Tam Dương; Tam Đảo.
- Mô hình sản xuất cây dược liệu đạt chứng nhận hữu cơ: 01 mô hình, quy mô 03 ha/mô hình (cây ba kích 03 ha; cây trà hoa vàng 03 ha) thời gian thực hiện 03 năm; Dự kiến tại một số huyện Tam Dương; Tam Đảo; Lập thạch; Phúc Yên.
b) Mô hình chăn nuôi
- Lợn thịt đạt chứng nhận hữu cơ: 01 mô hình, quy mô 100 con/mô hình, thời gian thực hiện 01 năm liên tục (mỗi năm 2 lứa); Dự kiến tại một số huyện Tam Dương; Tam Đảo; Lập thạch; Sông Lô.
- Gà thịt đạt chứng nhận hữu cơ: 01 mô hình, quy mô 1000 con/mô hình, thời gian thực hiện 01 năm liên tục (mỗi năm 2 lứa); Dự kiến tại một số huyện Tam Dương; Tam Đảo; Lập thạch; Sông Lô.
+ Giải pháp thực hiện: Thực hiện cải tạo điều kiện sản xuất, quy trình sản xuất và các yêu cầu khác phù hợp với tiêu chuẩn: TCVN 11041-1:2017 ; TCVN 11041-2:2017 ; TCVN 11041-3:2017 (Tiêu chuẩn quốc gia về Trồng trọt hữu cơ và Chăn nuôi hữu cơ).
- Thuê đơn vị tư vấn để chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cho sản phẩm mô hình.
1.2.2. Đánh giá, hướng dẫn thực hiện mô hình sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu cơ
- Trước khi thực hiện mô hình tiến hành lấy mẫu đất, mẫu nước tại các điểm thực hiện mô hình theo quy định hiện hành, để có cơ sở đưa ra các giải pháp thực hiện mô hình.
- Sau khi triển khai mô hình, tiến hành phân tích mẫu đất, mẫu nước; so sánh với kết quả trước khi triển khai mô hình để đánh giá hiệu quả cải tạo môi trường.
- Sau khi triển khai mô hình, tiến hành phân tích mẫu sản phẩm theo quy định hiện hành để đánh giá chất lượng sản phẩm, đánh giá hiệu quả của mô hình.
1.3. Xây dựng quy trình sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên một số cây trồng, vật nuôi áp dụng tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Từ kết quả thực hiện các mô hình xây dựng được các Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một số cây trồng, vật nuôi để áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Cụ thể:
- Quy trình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn hữu cơ đối với 05 loại rau phổ biến trên địa bàn tỉnh;
- Quy trình sản xuất cây dược liệu đạt tiêu chuẩn hữu cơ;
- Quy trình chăn nuôi lợn thịt đạt tiêu chuẩn hữu cơ;
- Quy trình chăn nuôi gà thịt đạt tiêu chuẩn hữu cơ.
1.4. Xây dựng các vùng sản xuất rau theo hướng hữu cơ
Sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ là sự kết hợp giữa sản xuất theo kiểu truyền thống từ xa xưa với sản xuất thông thường như hiện nay, được áp dụng quy trình sản xuất kết hợp giữa hữu cơ và vô cơ, giữa sinh học, thảo mộc và hóa học nhưng vẫn đảm bảo về an toàn thực phẩm (sản xuất theo hướng VietGAP). Chứng nhận trong sản xuất rau an toàn theo VietGAP mặc dù được sử dụng phân bón vô cơ và thuốc BVTV hóa học đảm bảo thời gian cách ly nhưng việc sử dụng phân bón và thuốc BVTV hóa học đã làm giảm vi sinh vật trong đất, dẫn tới đất canh tác bị trai cứng, trong khi đó nguồn phân hữu cơ lại không được bổ sung nên đất ngày càng bị thoái hóa trầm trọng. Để bảo vệ được sản xuất nông nghiệp, khắc phục tình trạng thoái hóa đất thì việc sản xuất theo hướng hữu cơ nhằm bổ sung và cung cấp cho đất lượng mùn và vi sinh vật trong đất đã bị mất là rất cần thiết đối với sản xuất trồng trọt của tỉnh trong giai đoạn hiện nay, nhất là đối với đất trồng rau, củ, quả.
Căn cứ vào Quyết định số 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020, trong đó diện tích đất trồng rau tập trung đã được quy hoạch 832 ha. Để thực hiện hỗ trợ phân hữu cơ vi sinh, sinh học và thuốc BVTV sinh học, thảo mộc (bổ sung phân bón hữu cơ, thay thế thuốc BVTV hóa học) cho sản xuất rau theo hướng hữu cơ đối với những vùng có diện tích canh tác tập trung từ 0,3 ha trở lên. Dự kiến thực hiện hỗ trợ cho khoảng 4.992 ha trong 3 năm (mỗi năm thực hiện hỗ trợ 1.664 ha/02 vụ) để sản xuất rau theo hướng hữu cơ.
1.5. Xây dựng Nhãn hiệu tập thể, đăng ký mã số, mã vạch cho các mô hình điểm
Từ kết quả thực hiện các mô hình thiết kế mạng lưới, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm xây dựng nhãn hiệu tập thể và cấp mã số mã vạch sản phẩm phù hợp với từng mô hình thí điểm.
Thẩm định hồ sơ cấp mã số, mã vạch, cấp tem mã số, mã vạch gắn lên sản phẩm.
Xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm trên sàn giao dịch Nông nghiệp hữu cơ, quảng bá thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng, hội chợ thương mại... nhằm đưa sản phẩm nông nghiệp hữu cơ Vĩnh Phúc ra thị trường từng bước đăng ký thương hiệu riêng cho từng sản phẩm chủ lực.
1. Năm 2020:
- Tuyên truyền tập huấn cho nông dân trong vùng sản xuất đã được lựa chọn để xây dựng các mô hình sản xuất hữu cơ đối với từng cây, con số lượng (9 lớp);
- Tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của tỉnh (01 lớp cấp tỉnh; 09 lớp cấp huyện, xã ).
- Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất rau theo hướng hữu cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tại Quyết định số 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Triển khai các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng: Rau; cây Ba kích; cây Trà hoa vàng.
- Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
- Thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá các mô hình sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ, tư vấn đào tạo, phân tích mẫu tại các mô hình.
- Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, cấp mã số, mã vạch, in bao bì nhãn mác sản phẩm.
- Lựa chọn, mời các doanh nghiệp tham gia liên kết, cung cấp vật tư đầu vào và các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình.
2. Năm 2021:
- Tiếp tục triển khai các mô hình sản xuất trồng trọt đạt chứng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng: Rau; cây Ba kích; cây Trà hoa vàng.
- Triển khai các mô hình chăn nuôi đạt chứng nhận hữu cơ trên Lợn và gà.
- Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất rau theo hướng hữu cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tại Quyết định số 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
3. Năm 2022:
- Tiếp tục triển khai các mô hình sản xuất trồng trọt đạt chứng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng: Rau; cây Ba kích; cây Trà hoa vàng.
- Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất rau theo hướng hữu cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tại Quyết định số 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
- Cấp chứng nhận các mô hình sản xuất trồng trọt, chăn nuôi đạt chứng nhận hữu cơ.
- Hội nghị thăm quan các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ và chăn nuôi hữu cơ để có cơ sở đánh giá kết quả nhân rộng mô hình cho các năm tiếp theo.
1. Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền: Phối hợp với báo chí, đài phát thanh, truyền hình, cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, hệ thống truyền thanh cơ sở và thông qua các lớp đào tạo, tập huấn, tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho người sản xuất về sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Đối với đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp tỉnh: Mời các chuyên gia từ các cục, vụ, viện thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT.
- Công tác tập huấn cho người sản xuất trong và ngoài mô hình do đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt và BVTV của tỉnh đã được đào tạo đảm nhiệm.
2. Về khoa học, công nghệ
- Phân bón hữu cơ là phân chứa hợp chất dinh dưỡng mà thành phần chủ yếu là chất hữu cơ. Phân hữu cơ thường được hình thành từ phân động vật (phân chuồng), than bùn, phế phẩm nông nghiệp (tro, lá, cành,...) hoặc từ rác thải, trong phân có chứa chất dinh dưỡng dễ hấp thu cho cây và thân thiện với môi trường. Phân bón hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng đầy đủ, bền vững, giúp cây trồng phát triển cân đối, ổn định, tăng chất lượng nông sản, tăng hàm lượng dinh dưỡng, đặc biệt còn cung cấp chất mùn cho đất, cân bằng vi sinh vật trong đất, hạn chế sự rửa trôi và xói mòn đất, cải tạo đất trồng, hoàn lại và bổ sung lượng hữu cơ bị thiếu hụt cho đất.
- Phân bón hữu cơ vi sinh là loại phân bón có chứa chất hữu cơ > 15% và chứa từ một hoặc nhiều loại vi sinh vật sống có ích (Nataghi, EM). Mật độ phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành (thông thường CFU/g ≥1x106). Phân bón hữu cơ vi sinh giúp cải tạo, duy trì, nâng cao độ phì cho đất canh tác, không gây ô nhiễm môi trường. Cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng khoáng đa, trung, vi lượng cho cây trồng phát triển bền vững và tăng chất lượng sản phẩm, nhất là đối với định hướng phát triển nền nông nghiệp hữu cơ bền vững hiện nay.
- Ứng dụng công nghệ thông tin lập tài khoản phần mềm truy xuất nguồn gốc mã Qrcode, xây dựng bao bì nhãn mác để truy xuất nguồn gốc thông tin sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
3. Tổ chức thực hiện, xây dựng mô hình thí điểm sản xuất nông nghiệp hữu cơ
- Rà soát, lựa chọn cơ sở sản xuất là các doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ có năng lực đầu tư điều kiện về đất đai, có khả năng tổ chức và liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ tham gia mô hình.
- Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp cùng tham gia thực hiện mô hình. Ưu tiên: Cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định. Doanh nghiệp ký cam kết với cơ sở sản xuất tham gia mô hình về việc cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, thực hiện tư vấn hướng dẫn kỹ thuật theo đúng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ.
4. Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn theo hướng hữu cơ
- Căn cứ vào Quyết định số: 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Rà soát các vùng sản xuất chuyên canh rau tập trung (có diện tích tập trung từ 0,3 ha trở lên) để lựa chọn thực hiện hỗ trợ phân hữu cơ vi sinh, sinh học và thuốc BVTV sinh học, thảo mộc cho sản xuất rau theo hướng hữu cơ.
- Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp cùng tham gia thực hiện mô hình.
5. Về cơ chế, chính sách
5.1. Đối tượng được hỗ trợ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất (gọi tắt là cơ sở sản xuất).
5.2. Điều kiện lựa chọn cơ sở sản xuất tham gia mô hình
- Có cam kết bố trí kinh phí đối ứng để thực hiện các hạng mục trong mô hình (ngoài phần hỗ trợ của ngân sách Nhà nước).
- Có định hướng sản xuất hữu cơ và có điều kiện ổn định về sản xuất hữu cơ, ưu tiên cơ sở có liên kết với đơn vị tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ.
- Có địa điểm sản xuất phù hợp với nội dung, quy trình kỹ thuật của mô hình.
5.3. Cơ chế, chính sách vận dụng
- Về tập huấn, hội nghị, hội thảo: Áp dụng Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 918/QĐ-BNN-TC ngày 05/5/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc phê duyệt quy định tạm thời nội dung, mức hỗ trợ và mức chi cho các hoạt động khuyến nông; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; NQ 38/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 về quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước trên địa bàn tỉnh.
- Đối với đề nghị hỗ trợ kinh phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp hữu cơ (điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước), chi phí nhân rộng mô hình sản xuất hữu cơ, công tác đào tạo, tập huấn sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo tiêu chuẩn hiện hành: Thực hiện theo Điều 17, Nghị định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
- Đối với các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ (ký hợp đồng thu mua sản phẩm trên 36 tháng) và đáp ứng điều kiện hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ hoặc vật tư đầu vào phục vụ cho sản xuất hữu cơ: Thực hiện theo Điều 16, Nghị định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
- Về xây dựng mô hình trình diễn: Áp dụng Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 3883/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của bộ KHCN về công bố tiêu chuẩn quốc gia (TCVN: 11041:2017); Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư; Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp dụng cho các; mô hình thuộc dự án khuyến nông Trung ương lĩnh vực chăn nuôi.
- Thực hiện hỗ trợ theo hướng hữu cơ: áp dụng Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 về ban bành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
- Ưu tiên kinh phí khoa học, khuyến nông để thực hiện đề tài nghiên cứu, dự án khuyến nông, đặc biệt về giống kháng sâu bệnh, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thảo mộc.
6. Giải pháp về liên kết sản xuất gắn tiêu thụ sản phẩm
- Mời gọi các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh sản phẩm nông nghiệp an toàn, sản phẩm có chứng nhận để hỗ trợ liên kết tiêu thụ đối với những sản phẩm từ các mô hình.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ tham gia Hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh nhằm mục đích quảng bá, giới thiệu và tìm đầu ra cho sản phẩm.
- Thực hiện theo các cơ chế hiện hành của Tỉnh về chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông sản.
Dự toán tổng kinh phí thực hiện: 102.465.803.500 đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 28.005.190.000 đồng;
- Vốn đối ứng của cơ sở sản xuất: 74.460.613.500 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
* Phân kỳ thực hiện kinh phí hỗ trợ:
- Năm 2020: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.821.255.300 đồng;
- Năm 2021: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.196.295.300 đồng;
- Năm 2022: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 8.987.639.300 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
1. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022 theo đúng quy định. Sau khi thực hiện thí điểm các mô hình nông nghiệp hữu cơ, tổ chức đánh giá, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp hữu cơ của tỉnh;
- Phối hợp với Sở Công thương trong công tác xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình; triển khai các nội dung thông tin, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ của tỉnh;
- Hàng năm, chỉ đạo chi cục Trồng trọt căn cứ vào nhu cầu, đăng ký của các cơ sở (doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ sản xuất) trên địa bàn tỉnh, tổng hợp, xây dựng Kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước. Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Sở kế hoạch - đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu đề xuất với UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Khoa học và công nghệ: Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thực hiện công tác xúc tiến thương mại, đăng ký thương hiệu, cấp mã số, mã vạch, thực hiện các chính sách về ứng dụng, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm hỗ trợ các mô hình sản xuất hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng, hướng dẫn các nội dung tuyên truyền trên trang thông tin điện tử, bản tin; in đĩa tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã; in tờ rơi, tờ gấp, băng zôn tuyên truyền hệ thống thông tin cơ sở về các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ, khuyến khích người dân sản xuất và tiêu thụ nông sản an toàn.
6. Sở Công thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thực hiện công tác xúc tiến thương mại, quảng bá các sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với đơn vị triển khai của Sở Nông nghiệp & PTNT triển khai các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn quản lý;
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, nghiên cứu; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN I (2020 - 2022)
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Trong đó |
Ghi chú |
|
Ngân sách hỗ trợ |
Người sản xuất đối ứng |
|||||||
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
102,465,803.5 |
28,005,190.0 |
74,460,613.5 |
|
I |
HỖ TRỢ SẢN XUẤT ĐẠT CHỨNG NHẬN HỮU CƠ |
|
|
|
6,946,303.0 |
3,746,489.5 |
3,199,813.5 |
|
1 |
Tuyên truyền, tập huấn cho nông dân |
Lớp |
9 |
|
125,000.0 |
125,000.0 |
0.0 |
Chi tiết tại phụ biểu 01 |
1.1 |
Sản xuất rau hữu cơ |
Lớp |
5 |
15,000.0 |
75,000.0 |
75,000.0 |
|
|
1.2 |
Sản xuất cây dược liệu hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây ba kích |
Lớp |
1 |
15,000.0 |
15,000.0 |
15,000.0 |
|
|
|
Cây trà hoa vàng |
Lớp |
1 |
15,000.0 |
15,000.0 |
15,000.0 |
|
|
1.3 |
Chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
Lớp |
1 |
10,000.0 |
10,000.0 |
10,000.0 |
|
|
1.4 |
Chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
Lớp |
1 |
10,000.0 |
10,000.0 |
10,000.0 |
|
|
2 |
Hội nghị thăm quan MH |
5 |
|
110,000.0 |
110,000.0 |
0.0 |
|
|
2.1 |
Mô hình sản xuất rau hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
22,000.0 |
22,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 01 |
2.2 |
Mô hình Cây dược liệu |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ |
Hội nghị |
|
22,000.0 |
22,000.0 |
22,000.0 |
|
|
|
Trà hoa vàng hữu cơ |
Hội nghị |
|
22,000.0 |
22,000.0 |
22,000.0 |
|
|
2.3 |
Mô hình chăn nuôi lợn thịt hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
22,000.0 |
22,000.0 |
|
|
2.4 |
Mô hình chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
22,000.0 |
22,000.0 |
|
|
3 |
Cấp chứng nhận hữu cơ |
7 |
|
706,600.0 |
706,600.0 |
0.0 |
|
|
3.1 |
Rau hữu cơ |
GCN |
1 |
142,000.0 |
142,000.0 |
142,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 02 |
3.2 |
Cây dược liệu |
GCN |
2 |
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ |
GCN |
1 |
142,000.0 |
142,000.0 |
142,000.0 |
|
|
|
Trà hoa vàng hữu cơ |
GCN |
1 |
142,000.0 |
142,000.0 |
142,000.0 |
|
|
3.3 |
Lợn thịt hữu cơ |
GCN |
1 |
144,200.0 |
144,200.0 |
144,200.0 |
|
|
3.4 |
Gà thịt hữu cơ |
GCN |
1 |
136,400.0 |
136,400.0 |
136,400.0 |
|
|
4 |
Kinh phí hỗ trợ mô hình đạt chứng nhận hữu cơ |
Mô hình |
5 |
|
6,004,703.0 |
2,804,889.5 |
3,199,813.5 |
|
4.1 |
Mô hình trồng trọt |
|
3 |
|
4,518,783.0 |
2,245,369.5 |
2,273,413.5 |
|
4.1.1 |
Sản xuất rau đạt chứng nhận hữu cơ (3ha/MH*2 vụ/năm*3 năm) |
Mô hình |
1 |
692,820.0 |
692.820.0 |
322,020.0 |
370,800.0 |
Chi tiết tại phụ biểu 03 |
4.1.2 |
Cây dược liệu |
|
1 |
|
1,912,981.5 |
961,674.8 |
951,306.8 |
|
- |
Trồng ba kích hữu cơ (3ha/MH/năm*3 năm) |
Mô hình |
1 |
1,119.888.0 |
1,119,888.0 |
558,513.0 |
561,375.0 |
|
- |
Trồng trà hoa vàng hữu cơ (3ha/MH/năm*3 năm) |
Mô hình |
1 |
793,093.5 |
793,093.5 |
403,161.8 |
389,931.8 |
|
4.2 |
Mô hình chăn nuôi |
|
2 |
|
1,485,920.0 |
559,520.0 |
926,400.0 |
|
- |
Chăn nuôi lợn thịt đạt chứng nhận hữu cơ (100 con/MH/năm* 2 lứa/năm) |
Mô hình |
1 |
1,011,160.0 |
1.011.160.0 |
3 328,260.0 |
682,900.0 |
Chi tiết tại phụ biểu 05 |
- |
Chăn nuôi gà thịt đạt chứng nhận hữu cơ (1000 con/MH/năm* 2 lứa/năm) |
Mô hình |
1 |
474,760.0 |
474,760.0 |
231,260.0 |
243,500.0 |
|
II |
HỖ TRỢ SẢN XUẤT THEO HƯỚNG HỮU CƠ |
|
|
|
93,817,000.0 |
22,556,200.0 |
71,260,800.0 |
|
1 |
Tập huấn, tuyên truyền về nông nghiệp hữu cơ cho cán bộ kỹ thuật, quản lý NSX |
Lớp |
94 |
|
1,465,000.0 |
1,465,000.0 |
0.0 |
|
1.1 |
Tập huấn cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp tỉnh |
Lớp |
1 |
25,000.0 |
25,000.0 |
25,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 01 |
1.2 |
Tập huấn cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp huyện, cấp xã, HTX, NN |
Lớp |
9 |
20,000.0 |
180,000.0 |
180,000.0 |
|
|
1.3 |
Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất |
Lớp |
84 |
15,000.0 |
1,260,000.0 |
1,260,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 01 |
2 |
Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ |
ha |
4,992 |
18,500.0 |
92,352,000.0 |
21,091,200.0 |
71,260,800.0 |
Chi tiết tại phụ biểu 04 |
III |
Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, cấp mã số, mã vạch, in bao bì, nhãn mác sản phẩm. |
|
|
|
368,920.0 |
368,920.0 |
0.0 |
|
1 |
Mô hình sản xuất rau hữu cơ |
|
3.0 |
|
72,400.0 |
72,400.0 |
|
|
1.1 |
Đăng ký nhãn hiệu |
Mô hình |
1.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 06, 07 |
1.2 |
Đăng ký mã số, mã vạch |
Mô hình |
1.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
|
|
1.3 |
In bao bì, nhãn mác, tem chống hàng giả |
Mô hình |
1.0 |
12,000.0 |
12,000.0 |
12,000.0 |
|
|
2 |
Mô hình sản xuất ba kích hữu cơ |
|
3.0 |
|
69,850.0 |
69,850.0 |
|
|
2.1 |
Đăng ký nhãn hiệu |
Mô hình |
1.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07 |
2.2 |
Đăng ký mã số, mã vạch |
Mô hình |
1.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
|
|
2.3 |
In bao bì, nhãn mác, tem chống hàng giả |
Mô hình |
1.0 |
9,450.0 |
9,450.0 |
9,450.0 |
|
|
3 |
Mô hình sản xuất trà hoa vàng hữu cơ |
|
|
|
102,250.0 |
102,250.0 |
|
|
3.1 |
Đăng ký nhãn hiệu |
Mô hình |
1.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07 |
3.2 |
Đăng ký mã số, mã vạch |
Mô hình |
1.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
|
|
3.3 |
In bao bì, nhãn mác, tem chống hàng giả |
Mô hình |
1.0 |
41,850.0 |
41,850.0 |
41,850.0 |
|
|
4 |
Mô hình chăn nuôi lợn thịt hữu cơ |
|
3.0 |
|
61,820.0 |
61,820.0 |
|
|
4.1 |
Đăng ký nhãn hiệu |
Mô hình |
1.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07 |
4.2 |
Đăng ký mã số, mã vạch |
Mô hình |
1.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
|
|
4.3 |
In bao bì, nhãn mác, tem chống hàng giả |
Mô hình |
1.0 |
1,420.0 |
1,420.0 |
1,420.0 |
|
|
5 |
Mô hình chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
|
3.0 |
|
62,600.0 |
62,600.0 |
|
|
5.1 |
Đăng ký nhãn hiệu |
Mô hình |
1.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
30,000.0 |
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07 |
5.2 |
Đăng ký mã số, mã vạch |
Mô hình |
1.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
30,400.0 |
|
|
5.3 |
In bao bì, nhãn mác, tem chống hàng giả |
Mô hình |
1.0 |
2,200.0 |
2,200.0 |
2,200.0 |
|
|
|
CỘNG (I+II+III): |
|
|
|
101,132,223.0 |
26,671,609.5 |
74,460,613.5 |
|
IV |
Quản lý, chỉ đạo |
% |
5 |
|
1,333,580.5 |
1,333,580.5 |
|
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN (2020 - 2022)
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Tổng ngân sách hỗ trợ |
Phân kỳ theo các năm |
||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||||
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
28,005,190.0 |
9,821,255.3 |
9,196,295.3 |
8,987,639.3 |
I |
HỖ TRỢ SẢN XUẤT ĐẠT CHỨNG NHẬN HỮU CƠ |
|
|
3,746,489.5 |
1,329,256.5 |
1,307,976.5 |
1,109,256.5 |
1 |
Tuyên truyền, tập huấn cho nông dân |
Lớp |
9 |
125,000.0 |
125,000.0 |
0.0 |
0.0 |
1.1 |
Sản xuất rau hữu cơ |
Lớp |
5 |
75,000.0 |
75,000.0 |
|
|
1.2 |
Sản xuất cây dược liệu hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
Cây ba kích |
Lớp |
1 |
15,000.0 |
15,000.0 |
|
|
|
Cây trà hoa vàng |
Lớp |
1 |
15,000.0 |
15,000.0 |
|
|
1.3 |
Chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
Lớp |
1 |
10,000.0 |
10,000.0 |
|
|
1.4 |
Chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
Lớp |
1 |
10,000.0 |
10,000.0 |
|
|
2 |
Hội nghị thăm quan MH |
|
5 |
110,000.0 |
0.0 |
0.0 |
110,000.0 |
2.1 |
Mô hình sản xuất rau hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
|
|
22,000.0 |
2.2 |
Mô hình Cây dược liệu |
Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
|
|
22,000.0 |
|
Trà hoa vàng hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
|
|
22,000.0 |
2.3 |
Mô hình chăn nuôi lợn thịt hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
|
|
22,000.0 |
2.4 |
Mô hình chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
Hội nghị |
1 |
22,000.0 |
|
|
22,000.0 |
3 |
Cấp chứng nhận hữu cơ |
|
5 |
706,600.0 |
455,800.0 |
0.0 |
250,800.0 |
3.1 |
Rau hữu cơ |
GCN |
1 |
142,000.0 |
88,000.0 |
|
54,000.0 |
3.2 |
Cây dược liệu |
GCN |
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ |
GCN |
1 |
142,000.0 |
88,000.0 |
|
54,000.0 |
|
Trà hoa vàng hữu cơ |
GCN |
1 |
142,000.0 |
88,000.0 |
|
54,000.0 |
3.3 |
Lợn thịt hữu cơ |
GCN |
1 |
144,200.0 |
99,800.0 |
|
44,400.0 |
3.4 |
Gà thịt hữu cơ |
GCN |
1 |
136,400.0 |
92,000.0 |
|
44,400.0 |
4 |
Kinh phí hỗ trợ mô hình đạt chứng nhận hữu cơ |
Mô hình |
5 |
2,804,889.5 |
748,456.5 |
1,307,976.5 |
748,456.5 |
4.1 |
Mô hình trồng trọt |
|
3 |
2,245,369.5 |
748,456.5 |
748,456.5 |
748,456.5 |
4.1.1 |
Sản xuất rau đạt chứng nhận hữu cơ (3ha/MH*2 vụ/năm*3 năm) |
Mô hình |
1 |
322,020.0 |
107,340.0 |
107,340.0 |
107,340.0 |
4.1.2 |
Cây dược liệu |
|
2 |
961,674.8 |
320,558.3 |
320,558.3 |
320,558.3 |
- |
Trồng ba kích hữu cơ (3ha/MH/năm*3 năm) |
Mô hình |
1 |
558,513.0 |
186,171.0 |
186,171.0 |
186,171.0 |
- |
Trồng trà hoa vàng hữu cơ (3ha/MH/năm*3 năm) |
Mô hình |
1 |
403,161.8 |
134,387.3 |
134,387.3 |
134,387.3 |
4.2 |
Mô hình chăn nuôi |
|
2 |
559,520.0 |
0.0 |
559,520.0 |
0.0 |
4.2.1 |
Chăn nuôi lợn thịt đạt chứng nhận hữu cơ (100 con/MH/năm * 2 lứa/năm) |
Mô hình |
1 |
328,260.0 |
|
328,260.0 |
|
4.2.2 |
Chăn nuôi gà thịt đạt chứng nhận hữu cơ (1000 con/MH/năm* 2 lứa/năm) |
Mô hình |
1 |
231,260.0 |
|
231,260.0 |
|
II |
HỖ TRỢ SẢN XUẤT THEO HƯỚNG HỮU CƠ |
|
|
22,556,200 |
7,655,400 |
7,450,400 |
7,450,400 |
1 |
Tập huấn, tuyên truyền về nông nghiệp hữu cơ cho cán bộ kỹ thuật, quản lý, NSX |
Lớp |
94 |
1,465,000.0 |
625,000.0 |
420,000.0 |
420,000.0 |
1.1 |
Tập huấn cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp tỉnh |
Lớp |
1 |
25,000.0 |
25,000.0 |
|
|
1.2 |
Tập huấn cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp huyện, cấp xã, HTX NN |
Lớp |
9 |
180,000.0 |
180,000.0 |
|
|
1.3 |
Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất |
Lớp |
84 |
1,260,000.0 |
420,000.0 |
420,000.0 |
420,000.0 |
III |
Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, cấp mã số, mã vạch, in bao bì, nhãn mác sản phẩm. |
|
368,920.0 |
368,920.0 |
0.0 |
0.0 |
|
1 |
Mô hình sản xuất rau hữu cơ |
Mô hình |
3 |
72,400.0 |
72,400.0 |
|
|
2 |
Mô hình sản xuất ba kích hữu cơ |
Mô hình |
3 |
69,850.0 |
69,850.0 |
|
|
3 |
Mô hình sản xuất trà hoa vàng hữu cơ |
Mô hình |
3 |
102,250.0 |
102,250.0 |
|
|
4 |
Mô hình chăn nuôi lợn thịt hữu cơ |
Mô hình |
3 |
61,820.0 |
61,820.0 |
|
|
5 |
Mô hình chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
Mô hình |
3 |
62,600.0 |
62,600.0 |
|
|
2 |
Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ |
ha |
4,992 |
21,091,200.0 |
7,030,400.0 |
7,030,400.0 |
7,030,400.0 |
|
CỘNG (I +II+III): |
|
|
26,671,609.5 |
9,353,576.5 |
8,758,376.5 |
8,559,656.5 |
III |
Quản lý, chỉ đạo: |
% |
5 |
1,333,580.5 |
467,678.8 |
437,918.8 |
427,982.8 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TẬP HUẤN, HỘI NGHỊ THĂM QUAN MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ áp dụng |
I |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TẬP HUẤN |
|
|
|
|
|
1 |
Tập huấn, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý |
Lớp |
2.0 |
|
45,000.0 |
|
1.1 |
Lớp cấp tỉnh |
Lớp |
1.0 |
|
25,000.0 |
|
- |
Thuê hội trường, loa đài, khánh tiết,... |
Ngày |
1.0 |
5,000.0 |
5,000.0 |
Điểm 5.1 mục 5 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế |
- |
Thuê giảng viên (trung ương) |
Ngày |
1.0 |
2,000.0 |
2,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1, NQ 38/2018/NQ-HĐND |
- |
Thuê trợ giảng |
Ngày |
1.0 |
600.0 |
600.0 |
|
- |
Thuê xe cho giảng viên (2 lượt/ngày) |
Ngày |
1.0 |
1,500.0 |
1,500.0 |
Điểm 1 và điểm 5.2 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế |
- |
Văn phòng phẩm (bút, vở,...) |
Bộ |
100.0 |
30.0 |
3,000.0 |
|
- |
Photo tài liệu cho học viên |
Bộ |
100.0 |
30.0 |
3,000.0 |
|
- |
Nước uống cho đại biểu, học viên |
Ngày |
100.0 |
40.0 |
4,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1 NQ 48/2017/NQ-HĐND |
- |
Hỗ trợ tiền ăn học viên |
Người |
100.0 |
50.0 |
5,000.0 |
Điểm 4.2 mục 4 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC |
- |
Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng (2 người) |
Người |
2.0 |
200.0 |
400.0 |
Điểm b, khoản 2, điều 1, NQ 38/2018/NQ-HĐND |
- |
Chi khác |
|
|
|
500.0 |
QĐ 918/QĐ-BNN-TC , ngày 05/5/2014 theo thực tế |
1.2 |
Lớp cấp huyện |
Lớp |
1.0 |
|
20,000.0 |
|
- |
Thuê hội trường, loa đài, khánh tiết,... |
Ngày |
1.0 |
2,000.0 |
2,000.0 |
Điểm 5.1 mục 5 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC |
- |
Thuê giảng viên (cấp tỉnh) |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1, NQ 38/2018/NQ-HĐND |
- |
Thuê trợ giảng |
Ngày |
1.0 |
600.0 |
600.0 |
|
- |
Thuê xe cho giảng viên (2 lượt/ngày) |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm 1 và điểm 5.2 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế |
- |
Văn phòng phẩm (bút, vở,...) |
Bộ |
100.0 |
30.0 |
3,000.0 |
|
- |
Photo tài liệu cho học viên |
Bộ |
100.0 |
30.0 |
3,000.0 |
|
- |
Nước uống cho đại biểu, học viên |
Ngày |
100.0 |
40.0 |
4,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1 NQ 48/2017/NQ-HĐND |
- |
Hỗ trợ tiền ăn học viên |
Người |
100.0 |
50.0 |
5,000.0 |
Điểm 4.2 mục 4 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC |
- |
Chi khác |
|
|
|
400.0 |
QĐ 918/QĐ-BNN-TC , ngày 05/5/2014 thực tế |
2 |
Tập huấn cho người sản xuất trồng trọt |
Lớp |
1.0 |
|
15,000.0 |
|
- |
Thuê hội trường, loa đài, khánh tiết,... |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm 5.1 mục 5 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế |
- |
Thuê giảng viên (cấp tỉnh) |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1, NQ 38/2018/NQ-HĐND |
- |
Thuê trợ giảng |
Ngày |
1.0 |
600.0 |
600.0 |
|
- |
Thuê xe cho giảng viên (2 lượt/ngày) |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm 1 và điểm 5.2 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế |
- |
Văn phòng phẩm (bút, vở,...) |
Bộ |
100.0 |
20.0 |
2,000.0 |
|
- |
Photo tài liệu cho học viên |
Bộ |
100.0 |
25.0 |
2,500.0 |
|
- |
Nước uống cho đại biểu, học viên |
Ngày |
100.0 |
40.0 |
4,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1 NQ 48/2017/NQ-HĐND |
- |
Hỗ trợ tiền ăn học viên |
Người |
100.0 |
25.0 |
2,500.0 |
Điểm 4.2 mục 4 phần 1 của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC |
- |
Chi khác |
|
|
|
400.0 |
QĐ 918/QĐ-BNN-TC , ngày 05/5/2014 theo thực tế |
3 |
Tập huấn cho người chăn nuôi |
Lớp |
1.0 |
|
10,000.0 |
|
- |
Thuê hội trường, loa đài, khánh tiết,... |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm 5.1 mục 5 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế |
- |
Thuê giảng viên (cấp tỉnh) |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1, NQ 38/2018/NQ-HĐND |
- |
Thuê trợ giảng |
Ngày |
1.0 |
600.0 |
600.0 |
|
- |
Thuê xe cho giảng viên (2 lượt/ngày) |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
Điểm 1 và điểm 5.2 phần I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế |
- |
Văn phòng phẩm (bút, vở,...) |
Bộ |
50.0 |
20.0 |
1,000.0 |
|
- |
Photo tài liệu cho học viên |
Bộ |
50.0 |
30.0 |
1,500.0 |
|
- |
Nước uống cho đại biểu, học viên |
Ngày |
50.0 |
40.0 |
2,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1 NQ 48/2017/NQ-HĐND |
- |
Hỗ trợ tiền ăn học viên |
Người |
50.0 |
25.0 |
1,250.0 |
Điểm 4.2 mục 4 phẩn 1 của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC |
- |
Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng (2 người) |
Người |
2.0 |
200.0 |
400.0 |
Điểm b, khoản 2, điều 1, NQ 38/2018/NQ-HĐND |
- |
Chi khác |
|
|
|
250.0 |
QĐ 918/QĐ-BNN-TC , ngày 05/5/2014 theo thực tế |
II |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THĂM QUAN MÔ HÌNH |
Hội nghị |
1.0 |
|
22,000.0 |
|
- |
Hỗ trợ tiền ăn đại biểu |
Người |
100.0 |
100.0 |
10,000.0 |
Điểm c khoản 4 Điều 12 TT40/2017/TT- BTC |
- |
Nước uống cho đại biểu |
Người |
100.0 |
30.0 |
3,000.0 |
Điểm a, khoản 2, điều 1 NQ 48/2017/NQ-HĐND |
- |
Photo tài liệu |
Bộ |
100.0 |
20.0 |
2,000.0 |
Theo điểm 1; điểm 5, phần I, phần B Điểm 3, phần IV, phần A Điểm 2, phần I, phần A QĐ 918/QĐ-BNN-TC , theo thực tế |
- |
Thuê hội trường, loa đài, khánh tiết,.. |
Ngày |
1.0 |
1,000.0 |
1,000.0 |
|
- |
Thuê xe |
Ca |
2.0 |
1,500.0 |
3,000.0 |
|
- |
Bảng biển |
Chiếc |
2.0 |
500.0 |
1,000.0 |
|
- |
Mua sản phẩm trưng bày tại hội nghị |
|
|
|
1,000.0 |
|
- |
Báo cáo viên |
Người |
1.0 |
300.0 |
300.0 |
Khoản 2, phần II, phần B, QĐ 918/QĐ-BNN-TC |
- |
Chi khác... |
|
|
|
700.0 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CẤP CHỨNG NHẬN HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT |
Nội dung |
Tư vấn, đào tạo |
Phân tích mẫu |
Đánh giá, chứng nhận |
Cộng |
1 |
Mô hình trồng rau hữu cơ (quy mô 01 ha/mô hình) |
66,289.0 |
21,711.0 |
54,000.0 |
142,000.0 |
2 |
Mô hình trồng ba kích hữu cơ (quy mô 03 ha/mô hình) |
66,289.0 |
21,711.0 |
54,000.0 |
142,000.0 |
3 |
Mô hình trồng trà hoa vàng hữu cơ (quy mô 03 ha/mô hình) |
66,289.0 |
21,711.0 |
54,000.0 |
142,000.0 |
4 |
Mô hình chăn nuôi lợn thịt hữu cơ (quy mô 100 con/mô hình) |
66,370.0 |
33,430.0 |
44,400.0 |
144,200.0 |
5 |
Mô hình chăn nuôi gà thịt hữu cơ (quy mô 1000 con/mô hình) |
68,135.0 |
23,865.0 |
44,400.0 |
136,400.0 |
|
Tổng cộng: |
333,372.0 |
122,428.0 |
250,800.0 |
706,600.0 |
Ghi chú: - Nội dung tư vấn, đào tạo; phân tích mẫu thực hiện ngay ở năm đầu triển khai mô hình.
- Nội dung đánh giá, chứng nhận thực hiện khi kết thúc giai đoạn thực hiện mô hình.
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC MÔ HÌNH TRỒNG TRỌT HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách hỗ trợ |
Người sản xuất |
Căn cứ áp dụng |
||
Mức (%) |
Thành tiền |
Mức (%) |
Thành tiền |
|||||||
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
2,605,801.5 |
0.0 |
1,283,694.8 |
0.0 |
1,362,336.8 |
|
I |
MÔ HÌNH TRỒNG RAU HỮU CƠ (Tính cho 03ha*2 vụ/năm x 3 năm) |
|
|
|
692,820.0 |
|
322,020.0 |
|
370,800.0 |
|
1 |
Chi phí thực hiện mô hình |
ha |
3 |
|
111,000.0 |
|
49,200.0 |
|
61,800.0 |
NĐ 83/2018/NĐ-CP ; Quy trình kỹ thuật sản xuất rau hữu cơ theo quy trình nhà sản xuất |
- |
Giống/01ha |
Ha |
1 |
3,000.0 |
3,000.0 |
50 |
1,500.0 |
50.0 |
1,500.0 |
|
- |
Phân bón lót hữu cơ Vi sinh/01ha |
Kg |
2,100 |
7.5 |
15,750.0 |
50 |
7,875.0 |
50.0 |
7,875.0 |
|
- |
Phân bón thúc hữu cơ sinh học/01ha |
Kg |
1,260 |
7.0 |
8,820.0 |
50 |
4,410.0 |
50.0 |
4,410.0 |
|
- |
Phân dung dịch hữu Cơ/01ha |
Lít |
56 |
80.0 |
4,480.0 |
50 |
2,240.0 |
50.0 |
2,240.0 |
|
- |
Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc |
Ha |
1 |
750.0 |
750.0 |
50 |
375.0 |
50.0 |
375.0 |
|
- |
Máy, nhiên liệu sản xuất |
Công |
35 |
120.0 |
4,200.0 |
0 |
0.0 |
100 |
4,200.0 |
|
|
Cộng cho 01 ha: |
|
|
|
37,000.0 |
|
16,400.0 |
|
20,600.0 |
|
2 |
Thuê cán bộ CĐKT |
|
|
|
4,470.0 |
|
4,470.0 |
|
|
QĐ 3073/QĐ- BNN-KHCN |
|
Tính cho 01 ha (1 người x 1.490 x 3 tháng = 4.470 đ) |
Tháng |
3 |
4,470.0 |
4,470.0 |
100 |
4,470.0 |
|
|
Điểm b, mục 3.2, điều 5, TT183/2010/T TLT-BTC-BNN |
|
Cộng (1+2) |
|
|
|
115,470.0 |
|
53,670.0 |
|
61,800.0 |
|
II |
MÔ HÌNH TRỒNG CÂY BA KÍCH HỮU CƠ (Tính cho 03 năm) |
|
|
|
1,119,888.0 |
|
558,513.0 |
|
561,375.0 |
|
1 |
Chi phí thực hiện mô hình |
ha |
3 |
|
365,250.0 |
|
178,125.0 |
|
187,125.0 |
NĐ 83/2018/NĐ-CP , quy trình sản xuất cây ba kích hữu cơ. |
- |
Phân bón lót hữu cơ Vi sinh/01ha |
Kg |
4,500 |
7.5 |
33,750.0 |
50 |
16,875.0 |
50 |
16,875.0 |
|
- |
Phân bón thúc hữu cơ sinh học/01ha |
Kg |
12,000 |
7.0 |
84,000.0 |
50 |
42,000.0 |
50 |
42,000.0 |
|
- |
Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc/01 ha |
Ha |
1 |
1,000.0 |
1,000.0 |
50 |
500.0 |
50 |
500.0 |
|
- |
Máy, nhiên liệu sản xuất |
Công |
25 |
120.0 |
3,000.0 |
0 |
0.0 |
100 |
3,000.0 |
|
|
Cộng cho 01 ha: |
|
|
|
121,750.0 |
|
59,375.0 |
|
62,375.0 |
|
2 |
Thuê cán bộ CĐKT |
|
|
|
8,046.0 |
|
8,046.0 |
|
|
QĐ 3073/QĐ- BNN-KHCN |
- |
(1người/05ha x 1.490 x 9 tháng) |
|
0.6 |
13,410.0 |
8,046.0 |
100 |
8,046.0 |
|
|
TT183/2010/ TTLT-BTC-BNN |
|
Cộng (1+2) |
|
|
|
373,296.0 |
|
186,171.0 |
|
187,125.0 |
|
III |
MÔ HÌNH TRỒNG CÂY TRÀ HOA VÀNG HỮU CƠ (Tính cho 03 năm) |
|
|
|
793,093.5 |
|
403,161.8 |
|
430,161.8 |
|
1 |
Chi phí thực hiện mô hình |
ha |
3 |
|
250,954.5 |
|
120,977.3 |
|
129,977.3 |
NĐ 83/2018/NĐ- CP; Quy trình sản xuất cây trà hoa vàng hữu cơ theo quy trình nhà sản xuất. |
- |
Phân bón lót hữu cơ Vi sinh/ 01 ha |
Kg |
6,675 |
7.5 |
50,062.5 |
50 |
25,031.3 |
50 |
25,031.3 |
|
- |
Phân bón thúc hữu cơ sinh học/ 01 ha |
Kg |
4,227 |
7.0 |
29,589.0 |
50 |
14,794.5 |
50 |
14,794.5 |
|
- |
Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc/01 ha |
Ha |
1 |
1,000.0 |
1,000.0 |
50 |
500.0 |
50 |
500.0 |
|
- |
Máy, nhiên liệu sản xuất |
Công |
25 |
120.0 |
3,000.0 |
0 |
0.0 |
100 |
3,000.0 |
|
|
Cộng cho 01 ha: |
|
|
|
83,651.5 |
|
40,325.8 |
|
43,325.8 |
|
2 |
Thuê cán bộ CĐKT |
|
|
|
13,410.0 |
|
13,410.0 |
|
13,410.0 |
QĐ 3073/QĐ- BNN-KHCN |
- |
(1 người/05ha x 1.490 x 9 tháng) |
|
0.6 |
13,410.0 |
13,410.0 |
|
13,410.0 |
|
13,410.0 |
Điểm b, mục 3.2, điều 5, TT183/2010/ TTLT-BTC- BNN |
|
Cộng (1+2) |
|
|
|
264,364.5 |
|
134,387.3 |
|
143,387.3 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ RAU ĂN LÁ THEO HƯỚNG HỮU CƠ
(Tính cho 01 ha)
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách hỗ trợ |
Người sản xuất |
Căn cứ áp dụng |
||
Mức (%) |
Thành tiền |
Mức (%) |
Thành tiền |
|||||||
|
Tổng chi phí: |
ha |
1.0 |
|
18,500.0 |
|
4,225.0 |
|
14,275.0 |
|
1 |
Chi phí vật tư |
|
|
|
18,500.0 |
|
4,225.0 |
|
14,275.0 |
|
- |
Giống |
Ha |
1.0 |
3,000.0 |
3,000.0 |
0 |
0.0 |
100 |
3,000.0 |
NĐ 83/2018/NĐ- CP; Quy trình sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ theo quy trình nhà sản xuất |
- |
Phân bón lót hữu cơ Vi sinh |
Kg |
700 |
7.5 |
5,250.0 |
50 |
2,625.0 |
50 |
2,625.0 |
|
- |
Phân dung dịch hữu cơ |
Lít |
40 |
80.0 |
3,200.0 |
50 |
1,600.0 |
50 |
1,600.0 |
|
- |
Phân bón thúc 1 hữu cơ sinh học/01 ha |
Kg |
450 |
7.0 |
3,150.0 |
0 |
0.0 |
100 |
3,150.0 |
|
- |
Phân bón thúc 2 hữu cơ sinh học/01 ha |
Kg |
450 |
7.0 |
3,150.0 |
|
0.0 |
100 |
3,150.0 |
|
- |
Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc/01 ha |
ha |
1.0 |
750.0 |
750.0 |
|
0.0 |
100 |
750.0 |
|
2 |
Thuê cán bộ CĐKT |
|
|
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
QĐ 3073/QĐ- BNN-KHCN |
|
(20 ha/1 người x 1.490 x 3 tháng/vụ x 2 vụ/năm) |
|
|
8,940.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ MÔ HÌNH CHĂN NUÔI HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách hỗ trợ |
Người sản xuất |
Căn cứ áp dụng |
||
Mức (%) |
Thành tiền |
Mức (%) |
Thành tiền |
|||||||
I |
MÔ HÌNH CHĂN NUÔI LỢN THỊT HỮU CƠ (2 LỨA/NĂM) |
|
|
|
1,011,160.0 |
|
328,260.0 |
|
682,900.0 |
|
1 |
Chi phí thực hiện mô hình (100 con/lứa) |
con |
100.0 |
|
487,700.0 |
|
146,250.0 |
|
341,450.0 |
QĐ 54/QĐ-BNN-KHCN ; NĐ 83/2018/ NĐ-CP |
- |
Lợn giống |
con |
100.0 |
1,700.0 |
170,000.0 |
0 |
0.0 |
100 |
170,000.0 |
|
- |
Thức ăn cho lợn thịt giai đoạn 20kg-Xuất chuồng (175kg/con) |
Kg |
17,500.0 |
14.0 |
245,000.0 |
50 |
122,500.0 |
50 |
122,500.0 |
|
- |
Vacxin (6 liều/con) |
Liều |
600.0 |
20.0 |
12,000.0 |
50 |
6,000.0 |
50 |
6,000.0 |
|
- |
Acid hữu cơ (2 lọ/con) |
Lọ |
200.0 |
150.0 |
30,000.0 |
50 |
15,000.0 |
50 |
15,000.0 |
|
- |
Chất sát trùng đã pha loãng theo quy định (15 lít/con) |
Lít |
1,500.0 |
1.0 |
1,500.0 |
50 |
750.0 |
50 |
750.0 |
|
|
Men chế phẩm khử mùi trong chăn nuôi (0,4kg/con) |
kg |
40 |
100 |
4,000 |
50 |
2,000 |
50 |
2,000 |
|
- |
Công lao động |
Công |
210.0 |
120.0 |
25,200.0 |
0 |
0.0 |
100 |
25,200.0 |
|
2 |
Thuê cán bộ CĐKT (01 người x 6 tháng x 2 lứa/năm) |
Tháng |
12.0 |
1,490.0 |
17,880.0 |
100 |
17,880.0 |
0 |
0.0 |
NĐ 83/2018/ NĐ-CP |
II |
MÔ HÌNH CHĂN NUÔI GÀ THỊT HỮU CƠ (2 LỨA/NĂM) |
|
|
|
474,760.0 |
|
231,260.0 |
|
243,500.0 |
|
1 |
Chi phí thực hiện mô hình (2000 con/lứa) |
con |
2,000.0 |
|
219,500.0 |
|
97,750.0 |
|
121,750.0 |
QĐ 54/QĐ-BNN-KHCN ; NĐ 83/2018/ NĐ-CP |
- |
Gà giống thương phẩm |
con |
2,000.0 |
18.0 |
36,000.0 |
50 |
18,000.0 |
50 |
18,000.0 |
|
- |
Thức ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thức ăn hỗn hợp cho gà từ 0- 3 tuần tuổi (0,7kg/con) |
Kg |
1,400.0 |
14.0 |
19,600.0 |
50 |
9,800.0 |
50 |
9,800.0 |
|
|
Thức ăn hỗn hợp cho gà từ 4 tuần tuổi - xuất chuồng (4,5kg/con) |
Kg |
9,000.0 |
12.0 |
108,000.0 |
50 |
54,000.0 |
50 |
54,000.0 |
|
- |
Vacxin cho gà thương phẩm (4 liều/con) |
Liều |
8,000.0 |
0.8 |
6,400.0 |
50 |
3,200.0 |
50 |
3,200.0 |
|
- |
Acid hữu cơ (30 lọ/điểm) |
Lọ |
30.0 |
150.0 |
4,500.0 |
50 |
2,250.0 |
50 |
2,250.0 |
|
- |
Chất sát trùng đã pha loãng theo quy định (0,5 lít/con) |
Lít |
1,000.0 |
1.0 |
1,000.0 |
50 |
500.0 |
50 |
500.0 |
|
|
Men chế phẩm khử mùi trong chăn nuôi (0,1kg/con) |
kg |
200 |
100 |
20,000 |
50 |
10,000 |
50 |
10,000 |
|
- |
Công lao động |
Công |
200.0 |
120.0 |
24,000.0 |
0 |
0.0 |
100 |
24,000.0 |
|
2 |
Thuê cán bộ CĐKT (01 người x 6 tháng x 2 lứa/năm) |
Tháng |
12.0 |
1,490.0 |
17,880.0 |
100 |
17,880.0 |
0 |
0.0 |
NĐ 83/2018/ NĐ-CP |
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
1,485,920.0 |
0.0 |
559,520.0 |
0.0 |
926,400.0 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẬP THỂ VÀ MÃ SỐ, MÃ VẠCH CHO 01 SẢN PHẨM HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (1.000 đồng) |
Thành tiền (1.000 đồng) |
Căn cứ áp dụng |
I |
Đăng ký nhãn hiệu |
|
|
|
30,000 |
|
1 |
Tư vấn lập hồ sơ, đăng ký thành lập Hợp tác xã (Tổ hợp tác) |
Phí |
1.0 |
1,500.0 |
1,500.0 |
Căn cứ Thông tư: 02/2015/TT-BLĐTBXH tại điều 3 khoản 3 điểm a |
2 |
Thiết kế logo |
Cái |
3.0 |
2,500.0 |
7,500.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
3 |
Thiết kế mẫu nhãn hiệu tập thể |
Cái |
3.0 |
2,000.0 |
6,000.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
4 |
Vẽ bản đồ khu vực tương ứng nhãn hiệu tập thể |
Cái |
1.0 |
5,000.0 |
5,000.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
5 |
Tư vấn lập hồ sơ và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể |
Nhãn hiệu |
1.0 |
10,000.0 |
10,000.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
II |
Đăng ký mã số, mã vạch |
|
|
|
30,400.0 |
|
|
Nguồn gốc mã Qrcode (Truy xuất nguồn gốc |
Mã QR |
10,000 |
1 |
6,000 |
Tính theo chi phí thực tế |
|
Phôi tem điện tử truy xuất nguồn gốc |
Số lượng |
10,000 |
1 |
10,000 |
Tính theo chi phí thực tế |
|
Lập hồ sơ đăng ký mã số mã vạch |
công |
5 |
800 |
4,000 |
Căn cứ Thông tư: 02/2015/TT-BLĐTBXH |
|
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch (đăng ký MSMV) |
dịch vụ |
1 |
8,000 |
8,000 |
Tính theo chi phí thực tế |
|
Phí duy trì mã số, mã vạch |
Năm |
3.0 |
800.0 |
2,400.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
|
Cộng: |
|
|
|
60,400.0 |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ IN BAO BÌ, TEM CHỐNG HÀNG GIẢ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (1.000 đồng) |
Căn cứ áp dụng |
I |
Mô hình sản xuất rau hữu cơ |
|
|
|
12,000.0 |
|
1 |
In bao bì loại 1 kg/túi: 600.000 cái/năm x 3 năm |
Nghìn cái |
60.0 |
100.0 |
6,000.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
2 |
Tem chống hàng giả |
Nghìn cái |
60.0 |
100.0 |
6,000.0 |
|
II |
Mô hình sản xuất ba kích hữu cơ |
|
|
|
9,450.0 |
|
1 |
Làm hộp bao bì loại 1 kg/Hộp |
Nghìn hộp |
4.5 |
2,000,0 |
9,000.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
2 |
Tem chống hàng giả |
Nghìn cái |
4.5 |
100.0 |
450.0 |
|
III |
Mô hình sản xuất trà hoa vàng hữu cơ |
|
|
|
41,850.0 |
|
1 |
Làm hộp bao bì loại 0,1 kg/Hộp: 4.500 hộp/năm x 3 năm |
Nghìn hộp |
13.5 |
3,000.0 |
40,500.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
2 |
Tem chống hàng giả |
Nghìn cái |
13.5 |
100.0 |
1,350.0 |
|
IV |
Mô hình chăn nuôi lợn thịt hữu cơ |
|
|
|
1,420.0 |
|
1 |
In bao bì loại 1 kg/túi, 100 con/lứa x 2 lứa/nămx100kg/con x 70% tỷ lệ thành phẩm |
Cái |
1,400.0 |
1,000.0 |
1,400.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
2 |
Tem chống hàng giả |
Cái |
200.0 |
100.0 |
20.0 |
|
VI |
Mô hình chăn nuôi gà thịt hữu cơ |
|
|
|
2,200.0 |
|
1 |
In bao bì loại 1 con/túi: 1.000 con/lứa x 2 lứa/năm |
Cái |
2,000.0 |
1,000.0 |
2,000.0 |
Tính theo chi phí thực tế |
2 |
Tem chống hàng giả |
Cái |
2,000.0 |
100.0 |
200.0 |
|
|
Cộng |
|
|
|
66,920.0 |
|
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND về quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2020 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày ở vùng đặc biệt khó khăn; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trường phổ thông thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/04/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thu tiền quyền sử dụng rừng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 3883/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 31/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về phát triển công nghệ sinh học tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung cơ sở 1, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Quyết định 1022/QĐ-TTg thực hiện Nghị quyết 1059/NQ-UBTVQH13 về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 918/QĐ-BNN-TC năm 2014 phê duyệt Quy định tạm thời nội dung, mức hỗ trợ và mức chi cho hoạt động khuyến nông Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 54/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 về định mức kỹ thuật áp dụng cho mô hình thuộc dự án khuyến nông trung ương lĩnh vực Chăn nuôi Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 15/08/2011