Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: 2780/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Võ Văn Hoan
Ngày ban hành: 29/06/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 01/08/2019 Số công báo: Từ số 52 đến số 53
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2780/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH HUYỆN NHÀ BÈ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến quy hoạch của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020, thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Công văn số 3652/UBND-ĐT ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Thành phố.

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tại Tờ trình số 2291/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2018; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3677/TTr-STNMT-QLĐ ngày 15 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Nhà Bè với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ

Cấp huyện xác định, xác định b sung

Tổng số

Diện tích

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(7)+(6)

(9)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

10.042,70

100,00

 

 

10.042,70

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

5.212,57

51,90

2.049

 

2.049,49

20,41

1.1

Đất trồng lúa

LUA

387,90

3,86

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

3.275,37

32,61

1.049

 

1.048,99

10,45

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.549,30

15,43

1.000

 

1.000,49

9,96

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.830,13

48,10

7.993

 

7.993,21

79,59

2.1

Đất quốc phòng

CQP

41,02

0,41

103

 

102,87

1,02

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Không gian quy hoạch đất quốc phòng

 

 

 

60

 

60,10

0,60

 

Đất xây dựng công trình quốc phòng

 

41,02

0,41

43

 

42,77

0,43

2.2

Đất an ninh

CAN

62,56

0,62

97

 

96,64

0,96

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

407,94

4,06

1.408

 

1.408,00

14,02

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

161,41

1,61

218

 

217,54

2,17

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

32,34

0,32

37

 

36,83

0,37

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

688,40

6,85

2.184

 

2.184,29

21,75

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

25,11

0,25

31

 

30,84

0,31

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

3,61

0,04

7

1

8,08

0,08

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục vào đào tạo

DGD

97,49

0,97

428

 

427,81

4,26

 

Đất xây dựng cơ sở thdục th thao

DTT

0,42

0,00

294

 

294,00

2,93

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,37

0,00

51

3

53,98

0,54

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

801,87

7,98

1.800

 

1.800,00

17,92

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

121,90

1,21

200

 

200,00

1,99

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13,06

0,13

25

 

25,48

0,25

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,43

0,00

 

 

0,54

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

5,65

0,06

6

 

5,65

0,06

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

9,55

0,10

51

 

50,58

0,50

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

 

 

 

 

 

 

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

1,05

0,01

 

 

0,45

0,00

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

98,56

0,98

 

 

133,19

1,33

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

1,90

0,02

 

 

1,35

0,01

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

2.377,52

23,67

 

 

1.721,64

17,14

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

 

 

 

 

17,87

0,18

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

4,60

0,05

 

 

4,32

0,04

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

 

b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Nhà Bè

Xã Phú Xuân

Xã Long Thi

Xã Nhơn Đức

Xã Phước Kin

Xã Hiệp Phước

Xã Phước Lộc

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+..+

(11)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

3.163,08

125,93

102,13

308,33

340,73

587,94

1.514,72

183,30

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

387,90

 

 

 

 

 

387,90

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

2.226,38

122,75

99,50

256,82

248,75

489,54

906,79

102,23

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

548,80

3,18

2,63

51,51

91,98

98,40

220,03

81,07

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

LUA/LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

HNK/LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RPH/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RDD/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RSX/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

155,26

 

8,60

6,15

18,64

15,61

99,88

6,38

2. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Nhà Bè.

Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 3045/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2016 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Nhà Bè.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị sau đây có trách nhiệm:     

1. Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè:

- Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, xác định và phê duyệt vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và quy định của Luật Đất đai.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ, thường xuyên việc quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và theo quy định của Luật Đất đai; tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nm vững các quy định pháp luật, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và các sở - ngành có liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả Quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Nhà Bè; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và quy định của Luật Đất đai; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và tổng hp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Hoan

 





Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014