Quyết định 2766/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (nhiệm kỳ 2016-2021)
Số hiệu: | 2766/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lâm Minh Thành |
Ngày ban hành: | 03/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2766/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 03 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Ông Lâm Minh Thành, Chủ tịch UBND tỉnh
a) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
- Lãnh đạo và quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh.
- Lãnh đạo và chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ trưởng; các nghị quyết của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, của Ban Thường vụ và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; các nghị quyết của HĐND tỉnh và các quyết định của UBND tỉnh.
b) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác sau đây:
- Công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (kể cả quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và nông thôn); kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư.
- Quản lý về sử dụng ngân sách Nhà nước, sử dụng quỹ dự phòng của tỉnh.
- Quốc phòng - an ninh và ngoại giao (bao gồm đối ngoại Đảng, Nhà nước và ngoại giao Nhân dân).
- Hợp tác kinh tế với nước ngoài và các tỉnh, thành phố trong nước; các dự án đầu tư ngoài nguồn vốn Nhà nước.
- Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thi hành án dân sự.
- Công tác cải cách hành chính Nhà nước, xây dựng thể chế; tổ chức bộ máy và công tác cán bộ, công chức, viên chức; địa giới hành chính Nhà nước; những vấn đề chung về công tác dân tộc, tôn giáo và thi đua khen thưởng.
- Lĩnh vực công tác thuộc khối văn hóa - xã hội bao gồm: Giáo dục và đào tạo; lao động, việc làm, thương binh và công tác xã hội; y tế, dân số, gia đình và trẻ em; văn hóa, du lịch, thể dục, thể thao; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; bảo hiểm xã hội; công tác dân vận chính quyền; công tác thi đua - khen thưởng; công tác thanh niên; quy chế dân chủ ở cơ sở; phòng chống tệ nạn xã hội; dân tộc, tôn giáo.
- Những nhiệm vụ đột xuất, quan trọng và những giải pháp có tính đột phá trên các lĩnh vực.
c) Giữ mối quan hệ phối hợp giữa UBND tỉnh với các Bộ, ngành Trung ương; phối hợp với Tỉnh ủy và các cơ quan Đảng, HĐND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
Phối hợp công tác giữa UBND tỉnh với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Liên đoàn Lao động; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Tỉnh đoàn; các hội và hội nghề nghiệp trong tỉnh: Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo; Hội Khuyến học, Hội Văn học nghệ thuật; Hội Đông y, Hội Chữ thập đỏ; Hội Nhà báo; Hội Nạn nhân chất độc da cam; Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật...
d) Theo dõi và chỉ đạo toàn diện nhiệm vụ, quyền hạn các Sở, ban, ngành: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Thanh tra tỉnh; Sở Nội vụ; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Ban Dân tộc tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; các Trường Cao đẳng trực thuộc UBND tỉnh.
đ) Theo dõi và chỉ đạo toàn diện các huyện, thành phố: Rạch Giá, Phú Quốc; Gò Quao; Giồng Riềng; Tân Hiệp.
e) Trực tiếp làm Trưởng Ban Chỉ đạo, Ban Chỉ huy, Chủ tịch Hội đồng:
- BCĐ Tái cơ cấu nền kinh tế tỉnh giai đoạn 2013-2020.
- BCĐ Lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- BCĐ Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh.
- BCĐ Phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- BCĐ Phòng, chống khủng bố.
- BCĐ Khu kinh tế - quốc phòng Tứ giác Long Xuyên.
- BCĐ Xây dựng công trình chiến đấu trên địa bàn tỉnh.
- BCĐ Thi hành án dân sự tỉnh.
- BCĐ Phòng không Nhân dân.
- BCĐ về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định tỉnh.
- BCĐ Phòng, chống dịch bệnh Covid-19 và gia súc, gia cầm.
- Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn và phòng thủ dân sự.
- Ban An toàn giao thông.
- Hội đồng Nghĩa vụ quân sự.
- Hội đồng Tuyển chọn chấp hành viên.
- Hội đồng Thi đua - khen thưởng.
- BCĐ các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh.
- BCĐ Thực hiện Quyết định số 897/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí, quy trình, thủ tục công nhận xã an toàn khu, vùng an toàn khu.
- BCĐ các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2016-2020.
- BCĐ Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh.
- BCĐ Thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận trong các cơ quan Nhà nước.
- BCĐ Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
- BCĐ Chương trình Công nghệ thông tin.
- BCĐ Liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- BCĐ Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- BCĐ Vận động hiến máu tình nguyện tỉnh.
- BCĐ Thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2011-2020.
- BCĐ Công tác gia đình.
- BCĐ Tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động
- BCĐ về nhân quyền.
- BCĐ Hiến, ghép mô, bộ phận cơ thể người.
- BCĐ Thực hiện đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh tỉnh.
- BCĐ Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân tỉnh.
- BCĐ Phòng, chống bệnh lao, bệnh phong, mù lòa và phòng chống tác hại của thuốc lá.
- BCĐ Phòng, chống các dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
- BCĐ Thông tin đối ngoại.
- BCĐ Công tác phi Chính phủ nước ngoài.
- BCĐ Thực hiện chế độ chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc và chế độ chính sách với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, tỉnh Kiên Giang.
- BCĐ Hoạt động Tết Quân - Dân giai đoạn 2021-2025.
- BCĐ Chính quyền điện tử.
- BCĐ Đổi mới về giáo dục và đào tạo.
- BCĐ Thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- BCĐ Thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- BCĐ Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- BCĐ kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy và di dời Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang về trụ sở mới.
- Ban Chuyên trách thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
- Hội đồng Thẩm định và xét công nhận xã đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh.
- Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh.
- Hội đồng Giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh.
- Hội đồng Sáng kiến tỉnh.
- Hội đồng Tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành cấp tỉnh đánh giá và phê duyệt đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025”.
- Hội đồng Tuyển dụng công chức tỉnh.
- Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tiếp nhận không qua thi tuyển công chức.
- Hội đồng Xét chuyển ngạch thanh tra viên.
- Hội đồng thẩm định, xét chọn biểu tượng (logo) tỉnh.
- Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.
- Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh.
- Ban Công tác người cao tuổi.
- Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
g) Các công việc khác do cơ quan Nhà nước ở Trung ương phân cấp, ủy quyền.
2. Ông Nguyễn Đức Chín, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác khối kinh tế tổng hợp bao gồm: Kế hoạch, tài chính, giá cả, ngân hàng, thống kê; công thương, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, kinh tế hợp tác, hợp tác xã (trừ lĩnh vực nông nghiệp), kinh tế đối ngoại, doanh nghiệp, các cụm công nghiệp, điện. Theo dõi công tác cải cách hành chính, tư pháp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh.
b) Giữ mối quan hệ làm việc giữa UBND tỉnh với Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
c) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi và chỉ đạo toàn diện nhiệm vụ, quyền hạn các Sở, ban, ngành: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Tư pháp; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Cục Thuế tỉnh; Cục Hải quan; Cục Thống kê; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh; Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang.
d) Theo dõi và chỉ đạo toàn diện địa bàn các huyện, thành phố: Hà Tiên, Kiên Lương, Giang Thành, Hòn Đất, Kiên Hải.
đ) Làm nhiệm vụ Trưởng các Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Hội đồng:
- BCĐ Đổi mới và phát triển doanh nghiệp.
- BCĐ Bảo vệ bí mật Nhà nước.
- BCĐ Hội nhập quốc tế.
- BCĐ Chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
- BCĐ Hoạt động thương mại biên giới.
- Ban Đại diện Hội đồng Quản trị Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh.
- Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang.
- Hội đồng Thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh.
- Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Hội đồng Giám sát xổ số tỉnh.
- Hội đồng Thẩm định nguồn vốn và cơ cấu các dự án đầu tư công.
- Hội đồng xếp hạng, thẩm định quỹ tiền lương các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, công ty có cổ phần, vốn góp của Nhà nước chi phối.
- Hội đồng Thẩm định kiểm tra nhu cầu kinh tế đối với việc thành lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
e) Các công việc khác theo sự phân công, ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Ông Nguyễn Thanh Nhàn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác Khối kinh tế ngành: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên, môi trường, biển và hải đảo, biên giới, các dự án đầu tư trang trại thuộc lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, dự án nuôi trồng thủy sản, công tác phòng, chống cháy (bao gồm phòng, chống cháy khu dân cư) và chặt phá rừng, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, giao thông vận tải, xây dựng; khu công nghiệp; cụm, tuyến dân cư, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn đầu tư công.
Đại diện UBND tỉnh theo pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh theo ủy quyền tham gia tố tụng các vụ án hành chính, dân sự mà UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh là người bị kiện.
Chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc khối phụ trách và hoạt động hợp tác xã (lĩnh vực nông nghiệp).
- Giữ mối quan hệ phối hợp với đoàn thể, hội thuộc lĩnh vực phụ trách: Hội Nông dân, Hội Làm vườn, Hội Nghề cá, Hội Kiến trúc sư tỉnh.
b) Quan hệ phối hợp công tác giữa UBND tỉnh với các đơn vị Trung ương trên địa bàn: Cảng Hàng không quốc tế Phú Quốc, Cảng Hàng không Rạch Giá, Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
c) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo toàn diện nhiệm vụ, quyền hạn các Sở, ngành: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Ngoại vụ; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành dân dụng và công nghiệp; Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông; Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; Vườn Quốc gia Phú Quốc; Vườn Quốc gia U Minh Thượng.
d) Theo dõi và chỉ đạo toàn diện các huyện: Châu Thành; An Biên, An Minh, U Minh Thượng và Vĩnh Thuận.
đ) Trực tiếp làm Trưởng các Ban Chỉ đạo, Chủ tịch các Hội đồng:
- BCĐ Phong trào nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi.
- BCĐ Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh.
- BCĐ Thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản.
- BCĐ Cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch.
- BCĐ Quản lý thống nhất về biển và hải đảo.
- BCĐ Phân giới cắm mốc biên giới.
- BCĐ Giải quyết tranh chấp xung đột dân sự, tiếp nhận Việt kiều và người lánh nạn trên tuyến biên giới biển, đảo.
- BCĐ Thực hiện đề án xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tăng cường quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
- BCĐ Thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- BCĐ Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- BCĐ Xây dựng giao thông nông thôn.
- BCĐ Xây dựng cụm, tuyến dân cư vượt lũ.
- BCĐ Chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh.
- BCĐ Các công trình điện trên địa bàn tỉnh.
- BCĐ Phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản tỉnh.
- BCĐ Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
- Ban Quản lý Khu dự trữ sinh quyển.
- Hội đồng Thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Hội đồng Quản lý Quỹ bảo vệ môi trường.
- Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ.
e) Các công việc khác theo sự phân công, ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ cho các Ủy viên UBND tỉnh.
1. Ông Huỳnh Vĩnh Lạc, Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan theo quy định của Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
2. Ông Đỗ Triệu Phong, Giám đốc Công an tỉnh: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
3. Ông Đàm Kiến Thức, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan đến quản lý Nhà nước về quân sự, quốc phòng ở địa phương.
4. Ông Nguyễn Thống Nhất, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan đến kế hoạch và đầu tư.
5. Ông Nguyễn Lưu Trung, Giám đốc Sở Tài chính: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về tài chính.
6. Ông Nguyễn Hoàng Thông, Giám đốc Sở Nội vụ: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công tác nội vụ.
7. Ông Nguyễn Văn Dũng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
8. Ông Ngô Công Tước, Giám đốc Sở Công Thương: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công nghiệp, thương mại.
9. Ông Phùng Quốc Bình, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
10. Ông Lê Việt Bắc, Giám đốc Sở Giao thông vận tải: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về giao thông vận tải.
11. Ông Văn Công Đấu, Giám đốc Sở Ngoại vụ: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công tác đối ngoại.
12. Ông Trần Quang Bảo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công tác giáo dục, đào tạo
13. Ông Hà Văn Phúc, Giám đốc Sở Y tế: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân.
14. Ông Trần Chí Dũng, Giám đốc Sở Du lịch: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công tác du lịch.
15. Ông Nguyễn Văn Sáu, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công tác văn hóa, thể dục thể thao và gia đình.
16. Ông Lâm Văn Sển, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công tác thông tin, truyền thông.
17. Ông Đặng Hồng Sơn, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về công tác lao động, thương binh và xã hội.
18. Ông Danh Phúc, Trưởng Ban Dân tộc: Tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những vấn đề liên quan về dân tộc.
Điều 3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 2017/QĐ-UBND năm 2017 về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định chi tiết trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định miễn tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện công nhận, phương pháp đánh giá “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 3 Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù; tài sản cố định vô hình; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 27 của Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định năm 29/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học đối với trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Nam Định Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn trong Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế sử dụng vốn huy động hợp pháp từ cộng đồng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành do không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Nguyễn Đình Chiểu Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp viễn thông, truyền hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 202/2004/QĐ-UB và một số nội dung Quyết định 18/2016/QĐ-UBND, 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2016 về tiêu chí, quy trình thủ tục công nhận xã An toàn khu, vùng An toàn khu Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008