Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 275/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 05/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 05 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất năm 2018;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 205/TTr-LS ngày 25 tháng 01 năm 2018 về việc đề nghị ban hành bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức; hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Nguyên tắc xác định giá tính lệ phí trước bạ.
- Bảng giá tối thiểu quy định giá tài sản mới 100%. Tài sản đã qua sử dụng được xác định theo giá tài sản mới nhân với tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản.
- Đối với tài sản mua bán: Giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn bảng giá tối thiểu tại quy định này và không được thấp hơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán.
- Xác định tỷ lệ chất lượng nhà:
Nhà mới xây dựng hoặc nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm xác định tỷ lệ (%) chất lượng là 100%.
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng.
Thời gian đã sử dụng |
Nhà biệt thự |
Nhà cấp I |
Nhà cấp II |
Nhà cấp III |
Nhà cấp IV |
- Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
70 |
65 |
60 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
45 |
35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
30 |
25 |
- Trên 50 năm |
30 |
25 |
20 |
15 |
10 |
2. Bảng giá nhà tối thiểu để tính lệ phí trước bạ:
Bảng số 1: Bảng đơn giá nhà thông dụng.
Bảng số 2: Bảng đơn giá công trình nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng.
Bảng số 3: Phân cấp nhà.
BẢNG SỐ 1
Bảng đơn giá nhà thông dụng
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 xd |
2.391.000 |
2 |
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 xd |
2.661.000 |
3 |
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ. |
đ/m2 xd |
2.553.000 |
4 |
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 xd |
2.883.000 |
5 |
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
3.146.000 |
6 |
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
3.458.000 |
7 |
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
3.314.000 |
8 |
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
3.611.000 |
9 |
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. |
đ/m2 sàn |
4.919.000 |
10 |
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn panel, mái bằng. |
đ/m2 sàn |
4.827.000 |
11 |
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. |
đ/m2 sàn |
5.028.000 |
12 |
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng. |
đ/m2 sàn |
5.191.000 |
13 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 tầng đến 3 tầng, kết cấu khung BTCT; tường bao gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ |
đ/m2 sàn |
6.476.000 |
BẢNG SỐ 2
Bảng đơn giá công trình nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng
STT |
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m. |
đ/m2 xd |
2.943.000 |
2 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m. |
đ/m2 xd |
4.017.000 |
3 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m. |
đ/m2 xd |
4.638.000 |
4 |
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao = 6m: |
|
|
|
- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn |
đ/m2 xd |
1.711.000 |
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn |
đ/m2 xd |
1.816.000 |
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn |
đ/m2 xd |
1.978.000 |
|
- Tường gạch, cột BTCT hoặc thép, kèo thép, mái tôn |
đ/m2 xd |
2.488.000 |
BẢNG SỐ 3
PHÂN CẤP NHÀ
(Theo TCVN 2748-1991)
1. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp.
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.
- Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc trần nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
2. Nhà cấp III:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III.
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
- Công trình cao từ 1 ÷ 3 tầng.
3. Nhà cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (Hệ thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
- Công trình cao từ 3 ÷ 5 tầng.
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I).
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền xử lý bằng cọc BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng Bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ.
5. Nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật khác:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm
+ Bậc chịu lửa bậc I.
- Nền xử lý bằng cọc BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng Bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có các tiêu chuẩn khác ngoài các loại trên.
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Công Thương thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 59/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 12/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo và một số chức danh chuyên môn trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp về tuyển dụng viên chức Bệnh viện Đa khoa hạng I, II trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về xây dựng, thẩm định, trình ban hành Nghị quyết về khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 106/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số nở rời để quy đổi khoáng sản ở thể tự nhiên, địa chất về khoáng sản nguyên khai và sau chế biến để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Sở Công thương Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với dịch vụ công và cơ quan Nhà nước ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Tiếp nhận người nghiện ma túy vào Cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội tỉnh để cắt cơn nghiện, giải độc, tư vấn tâm lý trong thời gian chờ cơ quan chức năng hoàn thiện thủ tục, lập hồ sơ và quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 3 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2010 bản Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp giữa chính quyền địa phương các cấp, các sở, ban, ngành với đơn vị quản lý đường bộ và Thanh tra giao thông đường bộ trong công tác quản lý, bảo vệ, giải toả và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ các quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực ưu đãi, khuyến khích đầu tư Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 23/08/2014