Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 2629/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 14/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2629/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 451/TTr-SVHTTDL, ngày 15 tháng 10 năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2191/TTr-STP-KSTT, ngày 04 tháng 11 năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2629/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Đã được công bố tại Quyết định |
1 |
Cấp giấy phổ biến phim - Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh của địa phương đóng trên địa bàn cấp tỉnh đáp ứng các điều kiện: + Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến. |
QĐ 2831/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 QĐ 2587/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu |
QĐ 1454/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 |
3 |
Thủ tục cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất và nhập khẩu |
QĐ 1454/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương. |
QĐ 1454/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Cấp giấy phép phổ biến phim
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh của địa phương đóng trên địa bàn cấp tỉnh đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí, viết Phiếu biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3. Trong quá trình xem xét và thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp thẩm định nội dung băng, đĩa, phim nhựa không đủ điều kiện cấp phép thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép.
+ Tùy từng trường hợp, nếu cần thiết Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể thành lập Hội đồng thẩm định phim để giúp thẩm định.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa. tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu biên nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hộ phải có Giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra Phiếu biên nhận sau đó yêu cầu người nhận ký vào sổ và giao trả kết quả cho người nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp thực hiện tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận bản quyền phim;
+ 01 bộ băng hình, đĩa hình, phim nhựa (để trình duyệt).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Lệ phí duyệt phim:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000đ/1 tập;
+ Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 2.700.000đ/phim;
+ Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Phim ngắn (Tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đ/tập
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01/PBP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những hành vi bị cấm trong hoại động điện ảnh:
+ Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
+ Tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục;
+ Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước; bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại; bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật;
+ Xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
+ Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết phỉ báng, xúc phạm quốc huy, quốc kỳ, quốc ca, giá trị biểu trưng dân tộc, đất nước; miệt thị dân tộc, tôn giáo;
+ Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết thể hiện cảnh đánh đập, tra tấn giết người dã man, khuyến khích tội ác, trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án cái ác gắn với nội dung phim;
+ Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết mang tính khiêu dâm, đồi trụy loạn dâm, loạn luân trái với thuần phong mỹ tục;
+ Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết thể hiện sự dung thứ hoặc đồng tình với tệ nạn xã hội, gây cảm giác hoảng loạn, mê muội trước các lực lượng siêu nhiên, ma quái;
+ Đặt tên phim gây phản cảm, thô tục;
+ Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết có nội dung trái pháp luật, trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án các hành vi này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
+ Nghị định 96/2007/NĐ-CP , ngày 06/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh;
+ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim;
+ Thông tư số 122/2013/TT-BTC , ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01; đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung đầy đủ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không giải quyết.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận ký vào sổ theo dõi trước khi giao Quyết định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (theo mẫu quy định);
+ Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
+ Bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
+ Bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
+ Bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
+ Mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
+ Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: 150.000 đồng/block (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 1. 500.000 đồng/chương trình.
- Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình + mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/chương trình.
- Chương trình ca múa nhạc bổ sung mới vào chương trình ca múa nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc được bổ sung mới. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/một chương trình ca múa nhạc bổ sung mới.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các tổ chức, cá nhân muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản xuất kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05/10/2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày 28/08/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
* Ghi chú:Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …….. tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐÈ NGHỊ
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) |
Đơn vị …..được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:
STT |
Tên chương trình |
Thể loại |
Số GP phát hành và ngày cấp |
Mã số nhãn (Chương trình tái bản) |
Số lượng nhãn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tổng cộng số tem xin cấp: …………………………………………………………… (bằng chữ)
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
3. Thủ tục cấp nhận kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất và nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung đầy đủ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp nhãn kiểm soát.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Quyết định và nhãn kiểm soát.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; buổi chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (theo mẫu quy định);
+ Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
+ Văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và nhãn kiểm soát.
- Lệ phí:
+ Mức thu lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình từ: 500 đồng/nhãn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu được cấp giấy phép phê duyệt nội dung, trước khi lưu hành rộng rãi phải dán nhãn kiểm soát theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05/10/2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày 28/08/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung
4. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ;
Trong trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (theo mẫu quy định);
+ Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
+ Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
+ Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
+ Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật:
+ Đến 50 phút: 1.000.000 đồng/ chương trình, vở diễn
+ Từ 51 đến 100 phút: 1.500.000 đồng/ chương trình, vở diễn
+ Từ 101 đến 150 phút: 2.500.000 đồng/ chương trình, vở diễn
+ Từ 151 đến 200 phút: 3.000.000 đồng/ chương trình, vở diễn
+ Từ 201 phút trở lên: 3.500.000 đồng/ chương trình, vở diễn
* Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
* Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05/10/2012 của Chính phủ về việc quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Văn hóa và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP , ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 122/2013/TT-BTC , ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ……. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) |
Nhà hát (Đơn vị)………….. đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình: ................................................................................................
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): ....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian. Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm ..............
6. Địa điểm: ............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2587/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1454/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 125/NQ-CP về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chi tiết các nội dung được luật giao Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2017 công bố 16 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng trong lĩnh vực trang thiết bị y tế, y tế dự phòng, giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng Trung tâm bảo dưỡng phương tiện vận tải, dịch vụ thương mại và vui chơi giải trí, tại xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2831/QĐ-UBND hủy kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đối với Dự án Heaven Peace - Hồ Núi Cốc Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận tuyến, điểm du lịch đảo Vĩnh Thực, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Hải An đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các Doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tài nguyên và môi trường áp dụng tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm) Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 1454/QĐ-UBND phê duyệt danh mục mua sắm trang phục Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Giang năm 2013 Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Thông tư 121/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình, phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Thông tư 122/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 79/2012/NĐ-CP về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 02/02/2013
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định số 2587/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển báo chí, phát thanh, truyền hình, in ấn, xuất bản và phát hành đến năm 2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2831/QĐ-UBND Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2010 - 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 49/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 01/08/2008
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của quỹ bảo trợ trẻ em Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương và dự toán chi phí điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thời kỳ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị định 96/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Điện ảnh Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007