Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thanh tra áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 2592/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 11/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 11 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THANH TRA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về Quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn quy trình tiếp công dân;
Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh Quảng Bình tại Công văn số 290/TTr-THPC ngày 03 tháng 10 năm 2011 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Thanh tra áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình tại mục XIV, Phần II Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2592/QĐ- UBND ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung |
1 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu |
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung |
2 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 |
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung |
3 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung |
4 |
Thủ tục tiếp công dân |
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung |
5 |
Thủ tục xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo. |
Thủ tục được sửa đổi, bổ sung |
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân khiếu nại:
Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan ban hành quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính đó để được xem xét, giải quyết.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại , người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Quá trình giải quyết:
+ Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại:
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông báo bằng văn bản thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết khiếu nại nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Nội dung gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản và có chử ký của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại không ký biên bản thì phải nêu rõ lý do.
- Ra Quyết định giải quyết khiếu nại và công bố Quyết định giải quyết khiếu nại:
Người giải quyết khiếu nại ra Quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và phải công khai quyết định đó chậm nhất trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ký Quyết định giải quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại được gửi cho người khiếu nại, người có quyền, lợi ích và trách nhiệm liên quan, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp, Chánh Thanh tra cấp trên trực tiếp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền);
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại;
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
Giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày làm việc; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện (thành phố).
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra huyện (thành phố).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Trong đơn khiếu nại có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ và ký tên trực tiếp của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là người được quy định tại Điều 1 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
+ Việc khiếu nại chưa có Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
+ Việc giải quyết chưa được Toà án thụ lý để giải quyết.
(Điều 32, Luật Khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung năm 2005)
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định 1131)
MẪU SỐ 32
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ....................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ:
Khiếu nại ....................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân khiếu nại:
Khi người khiếu nại không nhất trí với Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp xã thì gửi đơn kèm theo Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp xã và các tài liệu liên quan (nếu có) đến UBND cấp huyện để giải quyết lần 2.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại , người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Quá trình giải quyết:
+ Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại:
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại (nếu xét thấy cần thiết); thông báo bằng văn bản thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết khiếu nại nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Nội dung gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản và có chử ký của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại không ký biên bản thì phải nêu rõ lý do.
+ Người giải quyết khiếu nại có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về nội dung khiếu nại; người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung bị khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; mời người khiếu nại, người bị khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần); xác minh tại chỗ; trưng cầu giám định hoặc tiến hành các biện pháp theo quy định của pháp luật.
- Ra Quyết định giải quyết khiếu nại:
Chủ tịch UBND cấp huyện ra Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người chuyển đơn đến và cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền);
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại;
+ Bản sao Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
Giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày làm việc; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện (thành phố)
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra huyện (thành phố)
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Trong đơn khiếu nại có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ và ký tên trực tiếp của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là người được quy định tại Điều 1 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
+ Việc khiếu nại chưa có Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2
+ Việc giải quyết chưa được Toà án thụ lý để giải quyết.
(Điều 32, Luật Khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung năm 2005)
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định 1131)
MẪU SỐ 32
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ....................................................................................................... (1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ:
Khiếu nại ....................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
3. Thủ tục giải quyết tố cáo. (Mã hồ sơ TTHC trên cơ sơ dữ liệu quốc gia về TTHC:T-082424-TT)
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với người tố cáo:
Người tố cáo gửi đơn hoặc trực tiếp đến UBND cấp huyện (cơ quan quản lý người bị tố cáo).
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Trường hợp người tố cáo đến trực tiếp tố cáo thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo, phải thụ lý; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
- Xác minh tố cáo: Chủ tịch UBND cấp huyện ra Quyết định xác minh tố cáo.
Người giải quyết tố cáo có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Làm việc trực tiếp với người tố cáo và người bị tố cáo để yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo và cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo: Chủ tịch UBND cấp huyện ra Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm. Thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và cơ quan quản lý người bị tố cáo. Trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo cho người tố cáo bằng hình thức tương tự như thông báo đối với người bị tố cáo. Trường hợp người tố cáo không yêu cầu, nhưng tố cáo không đúng sự thật hoàn toàn hoặc tố cáo không đúng sự thật một số nội dung thì người giải quyết tố cáo vẫn phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã tố cáo sai sự thật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu liên quan (nếu có);
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện (thành phố);
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra huyện (thành phố).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định xử lý tố cáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ và ký tên trực tiếp của người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
- Trong trường hợp người tố cáo đến trực tiếp tố cáo thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo (Điều 39, Luật Khiếu nại, tố cáo).
- Không xem xét, giải quyết những đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp của người tố cáo mà sao chụp chữ ký, những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
(Khoản c, Điều 38, Luật Khiếu nại, tố cáo)
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về Quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo theo mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.
MẪU SỐ 46
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
(2)
Nay tôi đề nghị: ............................................................................................... (3)
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục tiếp công dân. (Mã hồ sơ TTHC trên cơ sơ dữ liệu quốc gia về TTHC:T-082415-TT)
- Trình tự thực hiện:
Đối với công dân, tổ chức:
Khi công dân, tổ chức đến nơi tiếp công dân phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, các văn bản uỷ quyền (nếu được uỷ quyền) và trình bày rõ nội dung khiếu nại, tố cáo, yêu cầu với cán bộ tiếp dân.
Đối với UBND cấp huyện:
- Bố trí đón tiếp công dân, tổ chức và lắng nghe, ghi chép đầy đủ nội dung trình bày của công dân, tổ chức vào Sổ theo dõi tiếp công dân.
- Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân trình bày để giải thích, hướng dẫn hoặc làm thủ tục tiếp nhận xem xét, giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan (nếu có) của công dân, tổ chức;
+ Giấy uỷ quyền của công dân, tổ chức (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: Tùy từng trường hợp cụ thể.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra huyện (thành phố)
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giải thích, hướng dẫn nội dung khiếu nại, tố cáo cho công dân
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân, tổ chức đến nơi tiếp công dân phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, các văn bản uỷ quyền (nếu được uỷ quyền), tuân thủ nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân;
- Trình bày trung thực nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo với cán bộ tiếp dân và ký xác nhận những nội dung đã trình bày (Khoản 1, Khoản 2, Điều 78 Luật Khiếu nại, tố cáo).
- Từ chối tiếp những trường hợp đã được kiểm tra, xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự;
- Từ chối tiếp công dân trong trường hợp bị mắc bệnh tâm thần; trong trạng thái say bia, rượu hoặc chất kích thích khác; vi phạm nội quy tiếp công dân
(Khoản 1, Khoản 2, Điều 13 Quy chế tổ chức tiếp công dân ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ về quy định tiếp công dân.
+ Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn quy trình tiếp công dân.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Trình tự thực hiện:
Đối với tổ chức, cá nhân khiếu nại:
Người khiếu nại gửi đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết. Trong đơn có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ, tên, địa chỉ, nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị và ký tên trực tiếp của người gửi đơn.
Đối với cơ quan xử lý đơn:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải xem xét, xử lý đơn; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Các tài liệu liên quan (nếu có) của công dân, tổ chức.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn xử lý đơn, từ khi tiêp nhận đơn khiếu nại, tố cáo đến khi chuyển đến cơ quan có thẩm quyền và thông báo cho công dân tối đa là 10 ngày là việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra huyện (thành phố)
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo, phiếu hướng dẫn.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người viết đơn phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp.
+ Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ, tên, địa chỉ người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị.
+ Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới
(Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
(Tại mục XIV, Phần II Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1.1. Sửa đổi tên thủ tục:
Thủ tục khiếu nại lần đầu.
1.2. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân khiếu nại:
Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan ban hành quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính đó để được xem xét, giải quyết.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại , người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Quá trình giải quyết:
+ Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại:
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông báo bằng văn bản thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Nội dung gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản và có chử ký của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại không ký biên bản thì phải nêu rõ lý do.
- Ra Quyết định giải quyết khiếu nại và công bố Quyết định giải quyết khiếu nại:
Người giải quyết khiếu nại ra Quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và chậm nhất trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ký Quyết định giải quyết khiếu nại, phải công khai quyết định đó. Quyết định giải quyết khiếu nại được gửi cho người khiếu nại, người có quyền, lợi ích và trách nhiệm liên quan, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp, Chánh Thanh tra cấp trên trực tiếp.
1.3. Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện (Trong trường hợp người Khiếu nại uỷ quyền);
- Giấy uỷ quyền khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
- Bãi bỏ các thành phần hồ sơ còn lại đã được quy định tại lĩnh vực Thanh tra của Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1.4. Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Trong đơn khiếu nại có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ và ký tên trực tiếp của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là người được quy định tại Điều 1 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
+ Việc khiếu nại chưa có Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
+ Việc giải quyết chưa được Toà án thụ lý để giải quyết.
(Điều 32, Luật Khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung năm 2005)
2. Thủ tục giải quyết lần 2. (Mã hồ sơ TTHC trên cơ sơ dữ liệu quốc gia về TTHC:T-082356-TT)
2.1. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân khiếu nại:
Khi người khiếu nại không nhất trí với Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp xã thì gửi đơn kèm theo Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp xã và các tài liệu liên quan (nếu có) đến UBND cấp huyện để giải quyết lần 2.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại , người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Quá trình giải quyết:
+ Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại:
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại (nếu xét thấy cần thiết); thông báo bằng văn bản thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Nội dung gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản và có chữ ký của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại không ký biên bản thì phải nêu rõ lý do.
+ Người giải quyết khiếu nại có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về nội dung khiếu nại; người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung bị khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; mời người khiếu nại, người bị khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần); xác minh tại chỗ; trưng cầu giám định hoặc tiến hành các biện pháp theo quy định của pháp luật.
- Ra Quyết định giải quyết khiếu nại:
Chủ tịch UBND cấp huyện ra Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người chuyển đơn đến và cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết.
2.2. Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền);
- Giấy uỷ quyền khiếu nại;
- Bản sao Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
- Bãi bỏ các thành phần hồ sơ còn lại đã được quy định tại lĩnh vực Thanh tra của Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2.3. Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Trong đơn khiếu nại có chử viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ và ký tên trực tiếp của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là người được quy định tại Điều 1 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
+ Việc khiếu nại chưa có Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2
+ Việc giải quyết chưa được Toà án thụ lý để giải quyết.
(Điều 32, Luật Khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung năm 2005)
3. Thủ tục giải quyết tố cáo. (Mã hồ sơ TTHC trên cơ sơ dữ liệu quốc gia về TTHC:T-082424-TT).
3.1. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:
a) Đối với người tố cáo:
Người tố cáo gửi đơn hoặc trực tiếp đến UBND cấp huyện (cơ quan quản lý người bị tố cáo).
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Trường hợp người tố cáo đến trực tiếp tố cáo thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo, phải thụ lý; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
- Xác minh tố cáo: Chủ tịch UBND cấp huyện ra Quyết định xác minh tố cáo.
Người giải quyết tố cáo có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Làm việc trực tiếp với người tố cáo và người bị tố cáo để yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo và cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo: Chủ tịch UBND cấp huyện ra Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm. Thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và cơ quan quản lý người bị tố cáo. Trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo cho người tố cáo bằng hình thức tương tự như thông báo đối với người bị tố cáo. Trường hợp người tố cáo không yêu cầu, nhưng tố cáo không đúng sự thật hoàn toàn hoặc tố cáo không đúng sự thật một số nội dung thì người giải quyết tố cáo vẫn phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã tố cáo sai sự thật.
3.2. Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
- Các tài liệu liên quan (nếu có);
- Bãi bỏ các thành phần hồ sơ còn lại đã được quy định tại lĩnh vực Thanh tra của Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3.3. Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ và ký tên trực tiếp của người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
- Trong trường hợp người tố cáo đến trực tiếp tố cáo thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo (Điều 39, Luật Khiếu nại, tố cáo).
- Không xem xét, giải quyết những đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp của người tố cáo mà sao chụp chữ ký, những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới (Khoản c, Điều 38, Luật Khiếu nại, tố cáo).
3.4. Bổ sung căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Bổ sung Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về Quy định quy trình giải quyết tố cáo.
4. Thủ tục tiếp công dân. (Mã hồ sơ TTHC trên cơ sơ dữ liệu quốc gia về TTHC:T-082415-TT).
4.1. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:
a) Đối với công dân:
Khi công dân, tổ chức đến nơi tiếp công dân phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, các văn bản uỷ quyền (nếu được uỷ quyền) và trình bày rõ nội dung khiếu nại, tố cáo, yêu cầu với cán bộ tiếp dân.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Bố trí đón tiếp công dân, tổ chức và lắng nghe, ghi chép đầy đủ nội dung trình bày của công dân, tổ chức vào Sổ theo dõi tiếp công dân.
- Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân trình bày để giải thích, hướng dẫn hoặc làm thủ tục tiếp nhận xem xét, giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
4.2. Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan (nếu có) của công dân, tổ chức.
- Giấy uỷ quyền của công dân, tổ chức (trường hợp được ủy quyền).
- Bãi bỏ thành phần: Sổ theo dõi tiếp công dân (Mẫu BM.NV.05.01).
4.3. Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân, tổ chức đến nơi tiếp công dân phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, các văn bản uỷ quyền (nếu được uỷ quyền), tuân thủ nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân.
- Trình bày trung thực nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo với cán bộ tiếp dân và ký xác nhận những nội dung đã trình bày (Khoản 1, Khoản 2, Điều 78 Luật Khiếu nại, tố cáo).
- Từ chối tiếp những trường hợp đã được kiểm tra, xem xét, xác minh và đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
- Từ chối tiếp công dân trong trường hợp bị mắc bệnh tâm thần; trong trạng thái say bia, rượu hoặc chất kích thích khác; vi phạm nội quy tiếp công dân.
(Khoản 1, Khoản 2, Điều 13 Quy chế tổ chức tiếp công dân ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ).
4.4. Bổ sung căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Bổ sung Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn quy trình tiếp công dân.
5.1. Sửa đổi tên thủ tục:
Thủ tục xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
5.2. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân khiếu nại:
Người khiếu nại gửi đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết. Trong đơn có chữ viết là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ, tên, địa chỉ, nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị và ký tên trực tiếp của người gửi đơn.
b) Đối với cơ quan xử lý đơn:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải xem xét, xử lý đơn; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
5.3. Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan (nếu có) của công dân, tổ chức.
- Bãi bỏ các thành phần hồ sơ còn lại đã được quy định tại lĩnh vực Thanh tra của Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
5.4. Bổ sung yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
+ Đơn có chữ viết là Tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người đơn phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp.
+ Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ, tên, địa chỉ người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị.
+ Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
(Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo).
5.5. Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Bổ sung Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Hủy bỏ Nghị định số 89/2007/NĐ-CP ngày 07/8/2007 của Chính phủ về Quy định tiếp công dân.
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới và 01 bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2016-2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1582/QĐ-UBND về chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2016 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, công chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2012 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần lắp đặt Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục các văn bản Quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 5 năm 2012 Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Thông tư 07/2011/TT-TTCP hướng dẫn quy trình tiếp công dân Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Thông tư 04/2010/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 01/2009/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 20/2007/QĐ-UBN ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, trang thông tin điện tử phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định tạm ngừng thu đối với nội dung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch các vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 23/11/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 10/11/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải giai đoạn 2006 - 2020 tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, sử dụng học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBN về giảm thủy lợi phí Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà, qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thi hành đề án thực hiện hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2002/QĐ-UBBT ban hành chính sách, chế độ và đơn giá để đền bù thực hiện các dự án du lịch tại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác đào tạo, liên kết đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định công tác xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND bổ sung, sửa đổi Quyết định số 83/2005/QĐ-UBND ngày 29/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua kiên cố hoá công trình cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2009
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động phối hợp liên ngành về giải quyết tranh chấp lao động tập thể và đình công không theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, khai thác thông tin; quản lý, sử dụng và phát triển Trang thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định đón tiếp các đoàn khách quốc tế của lãnh đạo thành phố và các Sở, ban, ngành thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Tiếp công dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg thực hiện Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 267/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006