Quyết định 20/2007/QĐ-UBN về giảm thủy lợi phí
Số hiệu: | 20/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 09/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2007/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 09 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢM THỦY LỢI PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm 50% thủy lợi phí cho hộ nông dân (diện tích trong mức hạn điền) tính từ năm 2007 trở đi, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng giảm thủy lợi phí
Các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, mặt nước vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
2. Mức và phạm vi miễn giảm thủy lợi phí
2.1. Phạm vi giảm: Thực hiện giảm thủy lợi phí cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai.
Không giảm thủy lợi phí đối với:
- Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân;
- Các đối tượng khác như: Các doanh nghiệp, hoạt động cấp nước cho các khu công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước, thủy điện, kinh doanh du lịch, vận tải tàu thuyền.
2.2. Mức giảm: Giảm 50 % thủy lợi phí cho hộ nông dân (trong mức hạn điền) tính từ năm 2007 trở đi.
3. Nguồn kinh phí cấp bù do thực hiện giảm thủy lợi phí
- Tổng kinh phí cấp bù hàng năm: 9.806 triệu đồng, trong đó phân ra:
+ Các công trình do Công ty KTCT thủy lợi quản lý thì ngân sách tỉnh cân đối cấp bù; ước kinh phí cấp bù nguồn thu TLP hàng năm cho Công ty KTCT thủy lợi (lấy số liệu năm 2006): 5.592 triệu đồng. Ngoài ra, để Công ty hoạt động trong điều kiện bình thường, hàng năm ngân sách tỉnh còn hỗ trợ thêm khoảng 2.800 triệu đồng để duy tu, bảo dưỡng chống xuống cấp công trình.
+ Các công trình kiên cố do huyện, xã, HTX quản lý, do ngân sách huyện, thành phố tự cân đối chi trả (đối với 03 huyện miền núi do ngân sách tỉnh cân đối); ước kinh phí cấp bù nguồn thu TLP hàng năm cho các tổ chức quản lý công trình thủy lợi ở địa phương (lấy số liệu năm 2006): 4.214 triệu đồng.
4. Khi có chính sách chung của Trung ương về giảm thủy lợi phí sẽ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và hướng dẫn UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện chính sách giảm thủy lợi phí nêu trên và tổ chức thực hiện;
- Triển khai văn bản pháp quy về phân cấp quản lý các công trình thủy lợi, các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức về quản lý bảo vệ, vận hành các công trình thủy lợi;
- Chỉ đạo Công ty KTCT thủy lợi thực hiện việc quản lý và duy tu, sửa chữa hệ thống các công trình thủy lợi;
- Tổ chức lại Công ty Khai thác công trình thủy lợi và hướng dẫn tổ chức lại các tổ chức dùng nước trên tinh thần quản lý sử dụng hiệu quả nhất các công trình thủy lợi theo chính sách thủy lợi phí mới; xem xét, đề xuất UBND tỉnh danh mục các công trình lớn của các địa phương để giao cho Công ty KTCT thủy lợi quản lý, khai thác.
2. Sở Tài chính:
- Ban hành các văn bản Hướng dẫn việc lập kế hoạch, lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí cấp bù do giảm thủy lợi phí. Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Công ty Khai thác công trình thủy lợi và các đơn vị quản lý khai thác ở các địa phương;
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát giảm thủy lợi phí và các khoản hỗ trợ của ngân sách cho công tác thực hiện giảm thủy lợi phí.
3. UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức thực hiện chính sách giảm thủy lợi phí theo sự hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính.
- Thực hiện việc phân cấp quản lý cụ thể các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện, thành phố theo phân cấp quản lý của tỉnh;
- Xây dựng, ban hành cụ thể các định mức lao động, định mức kinh tế kỹ thuật cho các tổ chức dùng nước của địa phương.
- Hàng năm xây dựng dự toán và thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi của địa phương.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thu chi các khoản hỗ trợ của ngân sách, thanh quyết toán các khoản thu chi trên địa bàn.
- Tổ chức sắp xếp lại các tổ chức dùng nước trên địa bàn huyện, thành phố đảm bảo quản lý và khai thác công trình thủy lợi có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 và giao dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc kỳ họp thứ 12 Hội đồng nhân dân quận khóa III do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Hà Nội năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 15/12/2007
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện ngân sách năm 2007 dự toán thu - chi ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND phê duyệt chế độ khuyến khích cán bộ Y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND giảm thủy lợi phí Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận Phú Nhuận giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân Quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010), quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Quận 5 do Hội đồng nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt, quặng titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2004/NQ.HĐND6 và Nghị quyết 32/2005/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức phụ cấp lưu trú, hội nghị Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định mức thu học phí các lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp và Chính sách cho vay vốn hỗ trợ người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố giai đoạn 2008 - 2010, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND về việc xác nhận tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khoá VII nhiệm kỳ 2004-2009 do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND bổ sung chủ trương, biện pháp tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bến Tre đến 2020 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch khu vực khai thác đất san lấp trên địa bàn Đông huyện Diên Khánh và thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 16/11/2012