Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2528/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 13/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2528/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-BTNMT ngày 29/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 315/TTr- STNMT ngày 14 tháng 6 năm 2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Trang |
1 |
Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển |
Có |
|
2 |
Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển |
Có |
|
3 |
Sửa đổi bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển |
Có |
|
4 |
Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
Có |
|
5 |
Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
Có |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743; (0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển theo mẫu;
- Dự án nhận chìm ở biển được lập theo mẫu;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không quá 80 (tám mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển cho tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm ở biển.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
- Dự án nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển sử dụng để nhận chìm theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Giấy phép nhận chìm theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Vật, chất được phép nhận chìm đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không chứa chất phóng xạ, chất độc vượt quy chuẩn kỹ thuật an toàn bức xạ, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
- Được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; bảo đảm không tác động có hại đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản;
- Không thể đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền hoặc việc đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền không hiệu quả về kinh tế - xã hội;
- Thuộc Danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển.
b) Có phương án nhận chìm bảo đảm yêu cầu: Việc nhận chìm ở biển không được gây ra tác động có hại đến sức khỏe con người, tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước; hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới môi trường, hệ sinh thái biển.
c) Khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thì khu vực biển đề nghị được nhận chìm được xem xét trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính kèm.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ... tháng ... năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; |
Tên tổ chức, cá nhân……………...........................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:……………………….…….. Fax: .......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm .....
Giấy phép đầu tư số .... ngày ... tháng ... năm ..... của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) …….. (nếu có).
Đề nghị được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển, cụ thể như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật đề nghị nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất đề nghị nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực đề nghị được nhận chìm: Tại xã/phường…..….. huyện/thị xã/thành phố……….... tỉnh Quảng Bình;
3. Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm là:….... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc……… có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm gửi kèm theo;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm.
(Tên tổ chức, cá nhân)……. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển)
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Địa danh nơi lập dự án, năm 20... |
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên loại vật, chất nhận chìm ở biển:……….
Nhận chìm ở khu vực biển thuộc xã/phường..., huyện/thị xã/thành phố...,
tỉnh Quảng Bình
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN |
Địa danh nơi lập Dự án, Năm 20...
A. NỘI DUNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
- Cơ sở pháp lý và các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập dự án.
- Mục tiêu và sự cần thiết lập dự án.
- Khái quát nội dung cơ bản của dự án.
- Quá trình xây dựng dự án và các tổ chức, cá nhân tham gia lập dự án.
Chương I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ NHẬN CHÌM
- Vị trí địa lý hành chính; tọa độ, ranh giới, diện tích của khu vực biển đề nghị nhận chìm.
- Các thông tin về đặc điểm điều kiện tự nhiên, môi trường và các yếu tố kinh tế, xã hội; hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên ở khu vực biển dự kiến nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
- Các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên khu vực biển nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
Chương II
PHƯƠNG ÁN NHẬN CHÌM
- Trình bày về vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm: Tên, nguồn gốc, hình dáng, kích thước, khối lượng, các đặc tính vật lý, hóa học và thành phần của vật, chất đề nghị được nhận chìm.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh về mức độ chiếm dụng phân tán trong môi trường nước biển của vật, chất nhận chìm để xác định phạm vi khu vực biển cần sử dụng để nhận chìm.
- Thuyết minh mô tả hình dáng, sơ đồ bố trí vật, chất nhận chìm và tính toán, xác định phạm vi ảnh hưởng.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh sự phù hợp về phương thức xử lý vật, chất đề nghị nhận chìm và phương thức nhận chìm, phương tiện chuyên chở.
- Khả năng kiểm soát, giảm thiểu vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển tại nguồn phát sinh.
- Danh sách các chất cần kiểm soát trong vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển.
- Trình bày kế hoạch, tiến độ thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Dự báo các tác động, nguy cơ rủi ro cho môi trường biển do vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm có thể gây ra.
- Tác động tiềm năng của vật, chất đề nghị được nhận chìm đến tài nguyên, môi trường biển.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường biển trong quá trình thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHẬN CHÌM
- Trình bày tổng kinh phí thực hiện hoạt động nhận chìm.
- Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục nhận chìm và dự toán kinh phí.
- Khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện hoạt động nhận chìm.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ khu vực biển dự kiến nhận chìm.
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ của phương án nhận chìm.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập dự án nhận chìm
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập dự án nhận chìm.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa màu trắng)
Số………………………………….. Ngày cấp…………………………… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-UBND |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ .....................................................................................................................
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân)………………… tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: Tại xã/phường …… huyện/thành phố/thị xã…… tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm có diện tích là:…...... (ha, km2), độ sâu sử dụng là:…....(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm:.................. …………………..;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm:................. …..;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) … ................................... ………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)…… chỉ được phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…, ngày… tháng… năm….. |
2. Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743; (0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
Bước 4: Trình và giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển; trường hợp không ra quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển được gia hạn đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển được gia hạn đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển theo mẫu;
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không quá 65 (sáu mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển.
Thời gian giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển cho tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm được gia hạn.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Giấy phép nhận chìm theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính kèm.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ... tháng ... năm .….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; |
Tên tổ chức, cá nhân ...............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………. Fax ..................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày ... tháng ... năm ..... hoặc đăng ký kinh doanh số... ngày ... tháng ... năm .....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số.…… ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày ... tháng ... năm .....
Đề nghị được gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên, thời gian đề nghị gia hạn là:……………………… (tháng/năm).
Lý do đề nghị gia hạn: ............................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 11
MẪU GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa màu trắng)
Số………………………………….. Ngày cấp…………………………… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-UBND |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ…................................................................................................................ ;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân)…………... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: Tại xã/phường…………… huyện/thành phố/thị xã …………..… tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm có diện tích là:.... (ha, km2), độ sâu sử dụng là:….....(m), được giới hạn bởi các điểm góc.... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm:………………….................... ;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm:................. …..;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)……………………….…………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)…….. chỉ được phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
3. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743; (0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản;
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan;
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển; trường hợp không ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển được sửa đổi, bổ sung đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển được sửa đổi, bổ sung đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển theo mẫu;
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên;
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không quá 50 (năm mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm ở biển đã được sửa đổi, bổ sung.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Bản đồ khu vực biển sử dụng để nhận chìm theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Giấy phép nhận chìm theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính kèm.
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ... tháng ... năm .….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; |
Tên tổ chức, cá nhân...............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:………………………………. Fax ......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số........, ngày ... tháng ... năm ..... hoặc đăng ký kinh doanh số……... ngày ... tháng ... năm ..…
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số……. ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày … tháng ... năm .....
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung: .............................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ........................................................................
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)….………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa màu trắng)
Số………………………………….. Ngày cấp…………………………… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-UBND |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ .....................................................................................................................
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ..… của (tên tổ chức, cá nhân)……………… tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực nhận chìm: Tại xã/phường …… huyện/thành phố/thị xã…… tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng để nhận chìm có diện tích là:…...... (ha, km2), độ sâu sử dụng là:…....(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm:.................. …………………..;
5. Thời điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm:................. …..;
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) … ................................... ………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến hành nhận chìm phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhận chìm đúng chủng loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Đăng ký các phương tiện chuyên trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá trình thực hiện việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển.
5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tên tổ chức, cá nhân)…… chỉ được phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…, ngày… tháng… năm….. |
4. Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743; (0232) 3813345;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP .
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
Bước 4: Trình giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển; trường hợp không ra quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo quy định và gửi đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển theo mẫu;
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không quá 65 (sáu mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận việc trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển của tổ chức, cá nhân.
- Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển của tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính kèm.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ... tháng ... năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; |
Tên tổ chức, cá nhân:..............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………., Fax: ........................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số..., ngày ... tháng ... năm ..... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số…… ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày ... tháng ... năm ..…
Đề nghị được trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị trả lại................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)…….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
…, ngày… tháng… năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép nhận chìm ở biển ngày ... tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân)…….;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân).….. được trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển số ... ngày ... tháng ... năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân).………… phải chấm dứt hoạt động nhận chìm ở biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
5. Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 105 Hữu Nghị - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: (0232) 3825743; (0232) 3813345.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận một cửa kiểm tra số lượng và thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm trong trường hợp phải chỉnh sửa.
Bước 4: Trình giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển. Trường hợp không ra quyết định cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo qui định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp lại đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan theo qui định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp lại đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển theo mẫu;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Tổng số thời gian giải quyết không quá 35 (ba mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
- Không quá 01 (một) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ theo đúng quy định.
- Không quá 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển cho tổ chức, cá nhân.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển cho tổ chức, cá nhân.
d) Thời hạn trả kết quả hồ sơ: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp lại.
* Phí, lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 30 ngày;
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
* Ghi chú: Các biểu, mẫu đính kèm.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……., ngày ... tháng ... năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; |
Tên tổ chức, cá nhân ...............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………. Fax: .....................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày ... tháng ... năm ..... hoặc đăng ký kinh doanh số... ngày ... tháng ... năm .....
Được phép nhận chìm ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số……………… ngày … tháng … năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
Đề nghị được cấp lại Giấy phép nhận chìm vật, chất ở biển nêu trên vì lý do:
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Quyết định 1299/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 1299/QĐ-BTNMT năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010