Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2441/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 05/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2441/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 05 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1254/TTr-STP ngày 22 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giám định tư pháp |
|
1 |
Thành lập Văn phòng Giám định tư pháp |
2 |
Đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp |
3 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Gấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp |
4 |
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
5 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
6 |
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp |
7 |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp |
8 |
Thủ tục đăng ký hoạt động chuyển đổi Văn phòng Giám định tư pháp |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực Giám định tư pháp |
|||
01 |
T- QBI-050140-TT |
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp |
+ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013. |
02 |
T- QBI-050148-TT |
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp |
+ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013. |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ |
Lĩnh vực Giám định tư pháp |
|||
01
|
T- QBI-050152-TT
|
Thủ tục cấp Thẻ giám định viên tư pháp |
Lý do: Theo Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 không quy định về việc Cấp Thẻ Giám định viên tư pháp.Vì vậy, từ ngày 01/01/2013 Bộ Tư pháp dừng việc cấp Thẻ giám định viên tư pháp kể cả trường hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh đã có văn bản đề nghị từ năm 2012 nhưng đến ngày 01/01/2013 trở về sau Bộ Tư pháp mới nhận được nêu tại Công văn số 4713/BTP-BTTP ngày 14/6/2013 về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Luật giám định tư pháp. |
02 |
T- QBI-050155-TT |
Thủ tục thu hồi Thẻ giám định viên tư pháp |
Lý do: Theo Luật Giám định tư pháp 2012, Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp, Thông tư số 138/TT-BTC ngày 09/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Luật Giám định tư pháp và Nghị định 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp không có quy định rõ về việc Thu hồi Thẻ Giám định viên tư pháp. |
PHẦN II
A. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục thành lập Văn phòng Giám định tư pháp (Đối với cả loại hình: Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh) (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: Bước 1. Giám định viên tư pháp chuẩn bị hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp; Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. Bước 3. Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp. Bước 4. Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp; Bước 5. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp trả kết quả cho Giám định viên tư pháp có yêu cầu. Trường hợp không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Cách thức thực hiện: Giám định viên tư pháp trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: 1. Đơn xin phép thành lập phải có những nội dung chủ yếu sau: + Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người xin phép thành lập Văn phòng; + Họ và tên thành viên hợp danh, thành viên góp vốn; + Tên gọi, địa chỉ trụ sở dự kiến của Văn phòng; + Lĩnh vực giám định tư pháp; + Cam kết về việc tuân thủ pháp luật trong quá trình hoạt động. 2. Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. 3. Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp phải có những nội dung chính sau: + Tên gọi, địa chỉ trụ Sở dự kiến của văn phòng. + Lĩnh vực giám định tư pháp; + Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật của Văn phòng; + Danh sách giám định viên tư pháp làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có); + Quy định về việc sử dụng giám định viên tư pháp; + Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng. + Chế độ thông tin, báo cáo; + Hiệu lực thi hành. 4. Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp: phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, tranh thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện. * Đối với Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên gọi, địa chỉ trụ sở dự kiến của Văn phòng; b) Lĩnh vực giám định tư pháp; c) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật của Văn phòng; d) Danh sách giám định viên tư pháp làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có); đ) Quy định về việc sử dụng giám định viên tư pháp; e) Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng; g) Chế độ thông tin, báo cáo; h) Hiệu lực thi hành. * Đối với Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp hoạt động theo loại hình công ty hợp danh còn có các nội dung chủ yếu sau đây: + Họ và tên thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (nếu có); + Phần vốn góp của thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (nếu có); + Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (nếu có); + Cơ cấu tổ chức quản lý; + Thể thức thông qua quyết định của văn phòng; + Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên hợp danh, thành viên góp vốn và nhân viên; + Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ, phân chia lợi nhuận; + Các trường hợp chấm dứt và thanh lý tài sản; + Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế; + Họ và tên, chữ ký của thành viên hợp danh; + Các nội dung khác do các thành viên hợp danh thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật. |
- Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày. + Sở Tư pháp: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Chủ tịch UBND cấp tỉnh: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Giám định viên tư pháp xin phép thành lập Văn phòng giám định Tư pháp có trụ Sở đặt tại Quảng Bình. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cá nhân có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp Quảng Bình; + Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: + Quyết định thành lập Văn phòng giám định tư pháp; + Văn bản từ chối và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối; người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Giám định viên tư pháp được thành lập Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng; 2. Có Đề án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật giám định tư pháp “Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, tranh thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện”. + Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp. + Văn phòng giám định tư pháp có 01 giám định viên tư pháp thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân; do 02 giám định viên tư pháp trở lên thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh. + Đối với Văn phòng giám định tư pháp hoạt động theo loại hình công ty hợp danh thì thành viên hợp danh phải là giám định viên tư pháp. Văn phòng giám định tư pháp có thể có thành viên góp vốn. + Tên gọi Văn phòng giám định tư pháp bao gồm cụm từ: “Văn phòng giám định tư pháp” và phần tên riêng liền sau. Việc đặt tên riêng và gắn biển hiệu của Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật. + Đối với Văn phòng giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có trụ sở riêng thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tối thiểu là 03 (ba) năm kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định. Khi thay đổi trụ Sở, Văn phòng giám định tư pháp phải thông báo bằng văn bản đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động trước 01 tháng. 2. Có phòng làm việc cho giám định viên và nhân viên; có tủ hoặc kho hoặc khu vực riêng lưu trữ hồ sơ giám định. (Được quy định tại Khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 138/2013/TT-BTC ngày 09/10/2013 hướng dẫn một số nội dung của Luật Giám định tư pháp và Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 01/12/2013). |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành từ ngày 15/09/2013; + Thông tư số 138/2013/TT-BTC ngày 09/10/2013 hướng dẫn một số nội dung của Luật Giám định tư pháp và Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 01/12/2013. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
2. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: Bước 1. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp. Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án thành lập và cấp Giấy đăng ký hoạt động; trừ trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét Quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. Bước 4. Sở Tư pháp trả kết quả cho Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp không đăng ký hoạt động thì Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp hết hiệu lực. |
- Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động; 2. Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; 3. Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp, cụ thể như sau: Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện. 4. Bản sao quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp. |
- Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức (Văn phòng giám định tư pháp) |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cá nhân có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp Quảng Bình; + Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: + Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định (02 bản: 01 bản cấp cho Văn phòng giám định tư pháp, 01 bản lưu tại Sở Tư pháp Quảng Bình); + Văn bản từ chối và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập; người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Phí, lệ phí: 100.000đ/1 lần cấp. + Được quy định tại mục b.6 của Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006. + Được quy định tại điểm 3 mục b của Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Văn phòng giám định tư pháp có 01 giám định viên tư pháp thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân; do 02 giám định viên tư pháp trở lên thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh; + Đối với Văn phòng giám định tư pháp hoạt động theo loại hình công ty hợp danh thì thành viên hợp danh phải là giám định viên tư pháp. Văn phòng giám định tư pháp có thể có thành viên góp vốn; + Tên gọi Văn phòng giám định tư pháp bao gồm cụm từ: “Văn phòng giám định tư pháp” và phần tên riêng liền sau. Việc đặt tên riêng và gắn biển hiệu của Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật. + Đối với Văn phòng giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có trụ Sở riêng thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tối thiểu là 03 (ba) năm kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định. Khi thay đổi trụ sở, Văn phòng giám định tư pháp phải thông báo bằng văn bản đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động trước 01 tháng. 2. Có phòng làm việc cho giám định viên và nhân viên; có tủ hoặc kho hoặc khu vực riêng lưu trữ hồ sơ giám định. + Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương nơi đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về những nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng; 2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của Văn phòng; 3. Số, ngày, tháng, năm cấp Giấy đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động. (Được quy định tại Khoản 2 Điều 16 về Thông báo, đăng báo về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp). |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 15/09/2013; + Thông tư số 138/2013/TT-BTC ngày 09/10/2013 hướng dẫn một số nội dung của Luật Giám định tư pháp và Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 01/12/2013; + Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có hiệu lực thi hành từ ngày 12/11/2006; + Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; có hiệu lực từ ngày 01/01/2011; + Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân; có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. - Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
3. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở hoặc trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất thì người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Phòng Bổ trợ Tư pháp-Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động. Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. Bước 3. Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp tiến hành giải quyết theo quy định; Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Bổ trợ tư pháp – Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám địnhtư pháp. Bước 4. Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp trả kết quả cho Văn phòng có yêu cầu. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: * Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động: 1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động ghi rõ lý do thay đổi; 2. Giấy đăng ký hoạt động đã cấp. * Đối với trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất: 1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động, phải có những nội dung sau: + Số quyết định cho phép thành lập văn phòng; + Tên đầy đủ của Văn phòng, tên viết tắt (nếu có); + Địa chỉ trụ sở của Văn phòng; + Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật của văn phòng; + Lĩnh vực giám định tư pháp. + Danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng. 2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất. |
- Số lượng hồ sơ: Không quy định |
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Quảng Bình. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: + Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định (cấp lại); + Văn bản từ chối và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối; Văn phòng giám định bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Phí, lệ phí: + Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 20.000đ/lần cấp. + Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp bị hư hỏng hoặc bị mất: 100.000đ/lần cấp. (Được quy định tại mục 3 điểm b và d của Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo giấy đăng ký hoạt động cũ đến tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động. + Trường hợp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng báo những nội dung thay đổi trong Giấy đăng ký hoạt động. + Trường hợp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng thông báo những nội dung thay đổi trong Giấy đăng ký hoạt động. ( Được quy định tại Khoản 1 Điều 15 về thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp và Khoản 3 Điều 16 về thông báo, đăng thông báo về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013). |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 15/09/2013; + Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có hiệu lực thi hành từ ngày 12/11/2006; + Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; có hiệu lực từ ngày 01/01/2011; + Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân; có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
4. Thủ tục thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: Bước 1. Văn phòng giám định tư pháp thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định phải có đơn gửi đến Phòng Bổ trợ Tư pháp thuộc Sở Tư pháp nơi Văn phòng giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động kèm theo đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật); Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. Bước 3. Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp; Bước 4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định; Bước 5. Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp trả kết quả theo yêu cầu của Văn phòng giám định tư pháp. Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: 1. Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định; 2. Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định; 3. Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định; 4. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp đã được cấp. |
- Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày: + Sở Tư pháp: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Chủ tịch UBND tỉnh: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cá nhân có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp Quảng Bình; + Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: + Quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. + Văn bản từ chối và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối; Văn phòng giám định bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013; có hiệu lực thi hành ngày 15/09/2013. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
5. Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: Bước 1. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ sung tại Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp; Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. Bước 3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án thành lập (Đề án trong hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp) và cấp lại Giấy đăng ký hoạt động. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập. Bước 4. Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp trả kết quả cho Văn phòng có yêu cầu. Quá thời hạn 01 năm, kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Văn phòng giám định tư pháp không thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực. |
- Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, phải có các nội dung chủ yếu sau: + Số quyết định cho phép thành lập văn phòng; + Tên đầy đủ của Văn phòng, tên viết tắt (nếu có); + Địa chỉ trụ sở của Văn phòng; + Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật của văn phòng; + Lĩnh vực giám định tư pháp; + Danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng; 2. Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; 3. Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp. 4. Bản sao quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. |
- Số lượng hồ sơ: không quy định |
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng giám định tư pháp đã xin phép thành lập có trụ sở đặt tại Quảng Bình. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Quảng Bình; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp Quảng Bình. + Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp. |
- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp. + Được quy định tại mục b.6 của Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006. + Được quy định tại điểm 3 mục b Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực. ( Được quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP). |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 15/09/2013; + Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có hiệu lực thi hành từ ngày 12/11/2006; + Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân; có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
6. Thủ tục Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: Bước 1. Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi gửi Phòng Bổ trợ Tư pháp-Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động. Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật). Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. Bước 3. Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp. Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động. Bước 5. Phòng Bổ trợ tư pháp -Sở Tư pháp trả kết quả cho tổ chức có yêu cầu. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối chuyển đổi loại hình hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp. |
- Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị chuyển đổi; 2. Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định; 3. Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng; 4. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng; 5. Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động của Văn phòng. |
- Số lượng hồ sơ: Không quy định. |
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 17 ngày: + Sở Tư pháp: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Quảng Bình có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cá nhân có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: + Quyết định cho phép chuyển đổi. + Văn bản từ chối và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối; Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 15/09/2013. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
7. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: Bước 1. Trường hợp tự chấm dứt hoạt động, thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động. Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, chủ nhật); Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. Bước 3. Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp tiến hành giải quyết theo quy định; Bước 4. Sở Tư pháp đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp chấm dứt hoạt động. Bước 5. Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp trả kết quả cho tổ chức có yêu cầu. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp với Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng giám định tư pháp đặt trụ sở. |
- Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình. |
- Thành phần hồ sơ: 1. Văn phòng giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động. 2. Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo quy định tại Điều 20 Nghị định 85/2013/NĐ-CP . |
- Số lượng hồ sơ: không quy định |
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp Quảng Bình; + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp Quảng Bình. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Trong trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động. + Văn phòng giám định tư pháp phải hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đã tiếp nhận, thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động. (Được quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ). + Trường hợp Văn phòng giám định tư pháp chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức (quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ). Văn phòng giám định tư pháp có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động và đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động; chuyển hồ sơ lưu trữ về việc thực hiện giám định tư pháp cho Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động. Đối với yêu cầu giám định đã tiếp nhận mà chưa thực hiện thì Văn phòng giám định tư pháp phải trả lại hồ sơ, đối tượng giám định và khoản chi phí giám định đã thu của người trưng cầu, yêu cầu giám định. (Được quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ). |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; có hiệu lực thi hành ngày 15/09/2013. |
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
8. Thủ tục đăng ký hoạt động chuyển đổi Văn phòng Giám định tư pháp (TTHC ban hành mới)
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định gửi hồ sơ đề nghị chuyển đổi đến Phòng Bổ trợ tư pháp – Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động |
Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, Chủ nhật); |
Bước 2. Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. |
Bước 3. Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
Bước 4. Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động; kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu của Văn phòng giám định tư pháp trước đó. |
Bước 5. Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp trả kết quả cho tổ chức có yêu cầu. |
- Cách thức thực hiện: Văn phòng giám định tư pháp có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp hoặc qua đường bưu điện. - Thành phần hồ sơ: + Đơn đăng ký hoạt động; + Bản sao Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng và giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo đề án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP . - Số lượng hồ sơ: Không quy định. - Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động. - Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp Quảng Bình - Kết quả của việc thực hiện TTHC: + Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi. - Phí, lệ phí: Không. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. Khi đăng ký, Văn phòng phải có đơn đăng ký hoạt động, bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng và giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo đề án (quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này). + Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. (Được quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ). - Căn cứ pháp lý của TTHC: + Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2013. |
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không. |
9. Thủ tục bổ nhiệm Giám định viên tư pháp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp lựa chọn người có đủ điều kiện bổ nhiệm giám định viên tư pháp. |
Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, Chủ nhật); |
Bước 2: Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. |
Bước 3: Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. * Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng Bổ Trợ tư pháp - Sở Tư pháp. - Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp. 2. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm. 3. Sơ yếu lý lịch. 4. Phiếu lý lịch tư pháp. 5. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc. 6. Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự. (Được quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012). - Số lượng hồ sơ: Không quy định - Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. - Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân - Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm giám định pháp y - Sở Y tế; Phòng Kỹ thuật hình sự - Công an tỉnh. + Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. |
- Phí, lệ phí: Không. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: 1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp: + Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt. + Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn từ đủ 03 năm trở lên. + Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự phải có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định. 2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp: + Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; + Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. (Được quy định tại Điều 7 cuả Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13). - Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013. |
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không. |
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
10. Thủ tục miễn nhiệm Giám định viên tư pháp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trong trường hợp giám định viên tư pháp không đủ tiêu chuẩn, sau khi thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp, cơ quan chuyên môn đã đề nghị bổ nhiệm người đó chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp gửi đến Sở Tư pháp. |
Địa điểm tiếp nhận: số 183 đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7, Chủ nhật); |
Bước 2: Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì tiếp nhận; + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng thì hướng dẫn người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; + Trong trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền của đơn vị thì hướng dẫn tổ chức tới cơ quan có thẩm quyền quy định. |
Bước 3: Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. |
- Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng Bổ Trợ tư pháp - Sở Tư pháp. - Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó. + Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Giám định tư pháp: a) Không còn đủ tiêu chuẩn; b) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này; c) Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp. d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật này; đ) Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc. + Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này; + Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này; + Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp. + Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật này; + Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc. - Số lượng hồ sơ: Không quy định. - Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân - Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm giám định pháp y-Sở Y tế; Phòng Kỹ thuật hình sự - Công an tỉnh. + Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp. - Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp. |
- Phí, lệ phí: Không. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp được thực hiện trong các trường hợp sau đây: + Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này; + Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này; + Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp. + Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật này; + Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc. (Được quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012). - Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/06/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013. |
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không. |
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Thông tư 138/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Giám định tư pháp và Nghị định 85/2013/NĐ-CP Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010